MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ
liên quan: Vế trái, vế phải,
nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
- Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là
nghiệm của một phương trình đã cho
hay không.
- Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ nội dung ?2, ?3, BT1,
BT2
- HS: đọc trước bài học, bảng phụ và bút dạ.
III. NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: "Giới thiệu khái niệm phương trình một ẩn và các thuật
ngữ liên quan"
1. Phương trình một ẩn
- GV: cho HS đọc bài toán cổ: "Vừa
gà…, bao nhiêu chó"
- GV: Nêu cách giải bài toán sau:
Tìm x: 2x + 4 (36 - x) = 100 ?
- GV: đặt vấn đề: "Có nhận xét gì về
các hệ thức sau"
2x + 5 = 3 (x - 1) + 2;
x2 + 1 = x + 1;
2x5 = x3 + x;
x
1
= x – 2
GV: Thế nào là một p/trình ẩn x?
GV:
A(x): vế trái của phương trình.
B(x): vế phải của phương trình
- HS đọc bài toán cổ SGK
- HS trao đổi nhóm và trả lời:
"Vế trái là 1 biểu thức chứa biến
x"
- HS suy nghĩ cá nhân, trao đổi
nhóm rồi trả lời.
Một phương trình với ẩn x luôn
có dạng A(x)= B(x), trong đó:
-G yêu cầu HS thực hiện ?1
- Lưu ý HS các hệ thức:
x +1 = 0; x2 - x =100 cũng được gọi
là phương trình một ẩn
- HS thực hiện cá nhân ?1
Hoạt động 2: "Giới thiệu nghiệm của một phương trình"
Cho phương trình:
2x + 5 = 3 (x - 1) +2
- GV: "Hãy tìm gía trị của vế trái và
vế phải của phương trình
2x + 5 = 3 (x - 1) + 2
tại x = 6; 5; - 1"
- HS làm việc cá nhân và trả lời
với x = 6 thì giá trị vế trái là:
2.6 + 5 = 17
Giá trị vế phải là:
3 (6- 1) +2 = 17
- HS làm việc cá nhân và trao đổi
kết quả ở nhóm.
- HS trả lời
- GV: "Trong các giá trị của x nêu
trên, giá trị nào khi thay vào thì vế
trái, vế phải của phương trình đã cho
có cùng giá trị"
-GV: "Ta nói x = 6 là một nghiệm
của phương trình
2x + 5 = 3 (x - 1) + 2"
x = 5; x = -1 không phải nghiệm của
phương trình trên"
- HS thực hiện ?3
- HS thảo luận nhóm và trả lời
Chú ý: (SGK)
- GV: "Giới thiệu chú ý a"
Hoạt động 3: "Giới thiệu thuật ngữ tập nghiệm, giải phương trình"
- GV: cho HS đọc mục 2
- GV: cho HS thực hiện ?4
2. Giải phương trình
a/ Tập nghiệm của phương trình:
Ví dụ: SGK
- HS tự đọc phần 2, rồi trao đổi
nhóm và trả lời
- HS làm việc cá nhân
b/ SGK
Hoạt động 4: "Giới thiệu khái niệm 2 phương trình tương đương"
Hai phương trình tương đương kí
hiệu "
" là 2 phương trình có cùng
tập nghiệm
- GV: "Có nhận xét gì về `tập
nghiệm của các cặp phương trình
sau"
3. Phương trình tương đương
Ví dụ:
x + 1 = 0
x - 1 = 0
x = 2
x - 2 = 0
- HS làm việc theo nhóm,
đại diện nhóm trả lời
1/ x = -1 và x + 1 = 0
2/ x = 2 và x - 2 = 0
3/ x = 0 và 5x = 0
4/ x =
2
1
và x -
2
1
= 0
Hoạt động 5:"Củng cố"
- GV: khái niệm hai phương trình
tương đương?.
1/ BT2, BT4, BT5;
2/ Qua tiết học này chúng ta cần nắm
chắc những khái niệm gì?
- HS1:
- HS2:
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Bài tập về nhà 3;4;5/tr6
- Đọc trước bài "phương trình một ẩn và cách giải'
* HD bài 3:
Mọi giá trị của x đều là nghiệm của phương trình thì tập
nghiệm của PT là:
S =
x / x R