Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Hình Học lớp 8: HÌNH CHỮ NHẬT pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.42 KB, 6 trang )

HÌNH CHỮ NHẬT
A- MỤC TIÊU
- HS nắm chắc định nghĩa và các tính chất của hình chữ nhật.
Qua đó rút ra dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
- Rèn kĩ năng vẽ hình chữ nhật, vận dụng tính chất của hình chữ
nhật để chứng minh
- Vận dụng kiến thức về hình chữ nhật trong thực tế.

B- CHUẨN BỊ
- GV: thước kẻ, com pa ,ê ke, bảng phụ, phấn màu
- HS: thước kẻ, compa; ê ke.

C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ:(5 PHÚT)
1) cho hình bình hành ABCD có
A
D
A=900. tính các góc còn lại của
hình bình hành đó?

2) Hãy nêu tính chất của hình thang
cân ,của hbh?


Gọi HS nhận xét và cho điểm .
HS :




Vì ABCD là hình bình hành =>
A= C =900 ,
A+B =180 (bù nhau) => B= 900
=> D =900 (B=D). Vậy B=C =D
= 900
Hoạt động 2
BÀI MỚI (35 PHÚT)
GV: hình vẽ trong bài tập trên là
hình chữ nhật. Vậy thế nào là hình
chữ nhật?



Ngoài ra, định nghĩa hình chữ nhật

HS: hình chữ nhật là hình bình
hành có 1 góc vuông
1) Định nghĩa
A = C = B = D = 1V <=> ABCD
là hcn
HS: Hình chữ nhật là hình thang
thông qua hình thang cân? thông
qua hình tứ giác?


GV: Thông qua các khái niệm trên,
em hãy cho biết hình chữ nhật có
những tính chất gì?

Từ tính chất hình thang cân và hình

bình hành ta có tính chất gì về
đường chéo?
Chốt lại các tính chất của hình chữ
nhật

GV: Từ định nghĩa và tính chất rút
ra các dấu hiệu nhận biết tứ giác là
hình chữ nhật?

cân có 1 góc vuông. Hình chữ
nhật là tứ giác có 4 góc vuông
HS: Có đầy đủ các t/c của hình
bình hành, hình thang cân
2) Tính chất
- Có đầy đủ t/c của hbh và hình
thang cân

HS: Trong hình chữ nhật, hai
đường chéo bằng nhau và cắt
nhau tại trung điểm của mỗi
đường
HS : Ghi bài

HS:
3) Dấu hiệu nhận biết sgk
1. Tứ giác có 3 góc vuông
2. Hình thang cân có 1 góc




Ghi dấu hiệu nhận biết hình chữ
nhật bằng kí hiệu
Các nhóm c/m dấu hiệu 4?
Gọi 1 nhóm trình bày. các nhóm
khác nhận xét


?2:

Trả lời ?3 sgk/98?
GV: nghiên cứu ?3 ở trên bảng phụ
+ Tứ giác ABCD là hình gì?Vì sao?



+ So sánh độ dài AM,BC?
vuông
3. Hình bình hành có 1 góc
vuông
4. Hình bình hành có hai
đường chéo bằng nhau.
HS ghi bài

HS hoạt động nhóm
HS trình bày, sau đó nhận xét
HS : có. Vì compa kiểm tra hai
đường chéo

4) áp dụng vào tam giác
?3:

a) ABCD là hình
chữ nhật. Vì ABCD
là hình bình hành có
A= 1V, AM =1/2BC
A
D
+ Phát biểu tính chất ở câu b thành
định lí?
Chốt lại sau ?3

GV: nghiên cứu ?4 ở bảng phụ
+ Tứ giác ABCD là hình gì? Vì
sao?

+

ABC là tam giác gì?
+ Phát biểu tính chất ở câu b thành
định lí?

GV: Qua ?3 và ?4 ta có định lí nào
áp dụng vào tam giác?
+ Chốt lại định lí áp dụng vào tam
giác?
b) AM = BC:2
c) Định lý: Trong tam giác vuông
đường trung tuyến ứng với cạnh
huyền có độ dài bằng nửa cạnh
ấy.


HS : BACD là hình chữ nhật vì
theo dấu hiệu nhận biết 4.
HS:

ABC vuông tại A
HS : Trong tam giác có trung
tuyến bằng nửa cạnh đối diện thì
tam giác đó là tam giác vuông.
HS phát biểu định lí sgk /99
Hoạt động 3
CỦNG CỐ (3 PHÚT)
1. Nêu định nghĩa tính chất - dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật ?
2. Giải BT58/99 sgk:
a 5 2
13

b 12
6

6
d 13
10

7


D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT)
- Học lí thuyết theo sgk
- BTVN: 59, 60 ,61/99 sgk.
* Hướng dẫn bài 60/SGK: Đầu tiên hãy tính độ dài cạnh huyền

theo định lí Py-ta-go . Sau đó áp dụng định lí về tam giác vuông ở
trong bài để tính đường trung tuyến.

×