Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

DẠY HỌC THEO PHƯƠNG PHÁP TÍCH CỰC VÀ LỒNG GHÉP GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.24 KB, 26 trang )



DẠY HỌC THEO PHƯƠNG PHÁP TÍCH CỰC VÀ
LỒNG GHÉP GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
A. ĐẶT VẤN ĐỀ :
- Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học , của nhiều lĩnh vực khác trong xã
hội ; trong giáo dục , việc cải tiến phương pháp dạy học : “Dạy theo phương pháp tích
cực - Lấy học sinh làm trung tâm” Không những ngày càng được nhân rộng và áp
dụng nhiều trong các trường , mà nay phương pháp dạy học còn đề cập đến việc dạy
lồng ghép giáo dục môi trường vào trong một số bài có liên quan là vấn đề cũng đáng
quan tâm và cần áp dụng . Vậy để đạt được những yêu cầu đó , mỗi giáo viên cần phải
cải tiến phương pháp dạy học , kết hợp với việc dạy lồng ghép giáo dục môi trường sao
cho phù hợp với từng bài dạy , nhằm gây sự say mê , hứng thú trong học tập của học
sinh . đây là nguyên nhân giúp tôi viết sáng kiến kinh nghiệm này.
- Với sáng kiến kinh nghiệm, giúp tôi đã tự tin nay còn tự tin hơn trong tiết dạy.
Tiết dạy không còn bị chay như trước đây mà thay vào đó là không khí học tập thoải
mái ; học sinh biết tự đặt câu hỏi với nhau và biết liên hệ thực tế để sưu tầm , để tìm
hiểu các mẫu có liên quan đến bài học; các yếu tố gây ô nhiễm môi trường và cách bảo
vệ môi trường .
- Qua sáng kiến kinh nghiệm, dạy theo phương pháp tích cực và lồng ghép
giáo dục môi trường vào trong bài học đã giúp bản thân không những nắm vững


kiến thức chuyên môn , mà còn thêm phần kiến thức mới về nông nghiệp , về các
yếu tố ảnh hưởng đến môi trường cũng như cách bảo vệ môi trường
B. NỘI DUNG - BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT
I BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT
1) TÊN BÀI : PHÂN BÓN HOÁ HỌC
Ap dụng dạy các lớp 11A
5 ,
11



A
11
, 11A
13

2) PHƯƠNG PHÁP: Phát huy tính tích cực của học sinh và lồng ghép giáo
dục môi trường
3) MỤC ĐÍCH : Giúp cho học sinh
- Nắm được kiến thức : Về phân bón hoá học : công thức các loại phân , hàm
lượng % chính trong phân , phương trình điều chế và cách bảo quản.
- Hiểu được : Lợi ích việc sử dụng phân bón hoá học
* Ưu điểm : Phân bón hoá học là hoá chất đất làm chất dinh dưỡng cho
cây, nhằm tăng năng suất cây trồng.



* Khuyết điểm:Sử dụng phân bón không phù hợp , quá liều lượng sẽ gây ô
nhiễm đất , nước , không khí và làm nhiễm độc nông sản thực phẩm của người và
của gia súc.
4) CHUẨN BỊ :
a) Giáo viên
- Câu hỏi giới thiệu bài mới
- Hệ thống câu hỏi liên quan đến nội dung bài phân bón
- Các tờ rời về nội dung phân bón hoá học và nội dung môi trường
- Một số mẫu phân hoá học
- Câu hỏi củng cố bài
b) Học sinh
- Soạn bài trước ở nhà ( có kiểm tra )
- Hệ thống câu hỏi có liên quan đến bài phân bón hoá học

- Sưu tầm các mẫu phân bón hoá học


- Liên hệ thực tế , sưu tầm tranh ảnh và điều tra việc sử dụng phân bón
hoá học của gia đình , địa phương
- Liên hệ thực tế tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường khi sử
dụng phân bón hoá học và đưa ra cách bảo vệ môi trường
II. NỘI DUNG :
* Trước đây : Khi dạy bài phân bón hoá học , tôi chỉ nhắc học sinh xem
trước bài ở nhà, không có sưu tầm mẫu phân bón hoá học rồi diễn giảng và vấn
đáp học sinh
* Hiện nay : Tôi đã cải tiến việc dạy bài phân bón hoá học như sau :
♦ Chia học sinh thành 6 , 7 nhóm tuỳ thuộc tổng số học sinh có trong lớp . Cho
học sinh đâu bàn lại với nhau và học sinh ngồi xung quanh bàn đã được đâu lại .
Giáo viên sắp xếp các nhóm bàn sao cho học sinh đều quan sát rõ trên bảng và di
chuyển lên bảng dễ dàng.
♦ Tiến trình bài giảng
1) Kiểm tra bài cũ (5 phút )
* Giáo viên

* Học sinh


- Viết nội dung câu hỏi lên bảng , bao quát lớp
và kiểm tra việc làm bài của học sinh
a)Viết phương trình phản ứng chứng minh
H
3
PO
4

là một tri axit . gọi tên sản phẩm
b)Viết phương trình phân tử ,phương trình ion
rút gọn khi cho dung dịch H
3
PO
4
, dung dịch
H
2
SO
4
tác dụng với Ca
3
(PO
4
)
2

- Vấn đáp học sinh về ứng dụng H
3
PO
4
- Gọi học sinh khác nhận xét về bài làm của
học sinh trả bài
- Rút kết lại và cho điểm việc trả bài của học
sinh
- Xếp tập bài học và sách giáo khoa l
ại .
- Viết câu hỏi vào tập bài tập v
à làm bài

- Viết nội dung trả bài lên bảng

- Trả lời ngắn gọn ứng dụng H
3
PO
4
2) Chuyển ý vào bài mới ( 2 phút )
* Giáo viên
- Đặt vấn đề : Để cải thiện tính chất của đất

* Học sinh


cũng như để tăng năng suất cây trồng , người
nông dân,người làm vườn,cần phải làm gì ?
- Kết hợp với ứng dụng H
3
PO
4
và điều học sinh
trả lời để giới thiệu bài mới : “ Phân bón hoá
học”
- Trả lời vấn đề vừa nêu
- Chú ý lắng nghe và mở tập bài h
ọc đ
soạn để theo dõi bài
3) Giảng bài mới
* Hoạt động của giáo viên
- Viết tựa bài lên bảng
- Vấn đáp học sinh về về khái

niện phân bón hoá học
- Rút lại khái niệm phân bón
hoá học (2 phút )
- Chia ở mỗi góc bảng 3 ô ( 2
góc 6 ô cho 6 nhóm )

* Hoạt động của học sinh
- Hs đáp khái niệm phân
bón hoá học
- Hs khác nhận xét khái
niệm vừa trả lời
- Hs đại diện của mỗi nhóm
lên bảng ghi tên , công thức
của một số loại phân đã sưu
tầm .
- Hs các nhóm trao đổi thảo
luận các nội dung :
* Nội dung lưu bảng
PHÂN BÓN HOÁ H
ỌC








- Gợi ý : Qua các mẫu phân
mà các nhóm đã sưu tầm , Hs

trong các nhóm có đặt câu hỏi
gì với nhau hay không ?
- Rút ra kết luận trong chương
trình chúng ta chỉ học phân đơn

gi
ới thiệu phân đạm
( 20 phút )

* Hoạt Động Của GiáoViên




- Đặt Vấn Đề : Cách tính % N
· có mấy dạng phân bón
hoá học lớn ? kể ra .

· Phân bón hoá học nào ở
dạng phân đơn ?

- Hs các nhóm đặt câu hỏi
qua lại với nhau và nhận xét
: đúng , sai .
· Phân đạm cung cấp
* Hoạt động của học sinh
những nguyên tố gì cho cây
? công dụng của phân đạm
· Có mấy loại phân đạm kể
ra





I. PHÂN ĐẠM

* Nội dung lưu bảng
- Cung cấp h
àm lư
Nitơ cho cây dư
ới dạng
NO

3
, NH

4

* Công dụng
· Các loại phân đạm
a) Phân đạm Amoni


trong đạm ;


- Nhận xét và rút kết lại cách
tính % hàm lượng nguyên tố
chính trong phân
- Treo tờ rời 1 , mở tờ giấy ở

phần đạm rút kết lại kiểm
tra đối chiếu với phần Hs lên
bảng

- Gọi 1 hs nhận xét điều vừa
thảo luận và gợi ý ở địa phương
, gia đình em phân đạm urê còn
gọi là gì .

· Cách điều chế phân đạm
Amononi
· CTHH ,% N trong các loại
phân đạm , phương
trình điều chế
·T/chất phân đạmAmoni
- Hs lên bảng ghi lại nội
dung trao đổi , thảo luận :
phương trình phản ứng ,
công thức hoá học hàm
lượng %
- Hs lên bảng trình bày cách
tính % N trong (NH
4
)
2
SO
4
- Các nhóm trao đổi nhận xét
đúng sai và đặt ra câu
hỏi.còn cách nào tính % N

trong đạm hay không ?
· Cách điều chế :
NH
3
+ axít tương ứng












- Rút kết lại phân urê bằng
cách mở tờ giấy phần phân urê
trong tờ rời 1

* Hoạt Động Của GiáoViên
- Gọi 1 hs nhận xét phần hs vừa
lên bảng

- Mở tờ giấy đã che ở phần
phân đạm Nitrat trong tờ rời 1
-Rút kết lại phần I và vấn đáp:
phân đạm nào được gọi làphân
đạm 1 lá , đạm 2 lá .

- Giải thích vì sao gọi đạm 1 lá
, đạm 2 lá .
- Rút lại cách bảo quản và phát
- Hs đối chiếu bài soạn của
mình v
ới tờ rời 1 ở phần
phân đạm
- Hs các nhóm tiếp tục thảo
luận các nội dung
· Loại phân đạm thứ 2 là gì ?

· CTHH, % N , phương trình
điều chế
- Hs mở bọc phân urê ra và
sờ vào sau đó nêu tính chất
và cách bảo quản
- Hs đối chiếu phần bên
trên tờ rời 1 với bài đã
* Hoạt động của học sinh
soạn
- Hs tiếp tục trao đổi thảo
b) Phân đạm Urê
· Phương trình ph
ản ứng
điều chế :
2NH
3
+CO
2
=

CO(NH
2
)
2
+H
2




* Nội dung lưu bảng
c) Phân đạm Nitrat
phương trình ph
ản ứng
điều chế


v
ấn HS loại phân thứ 2 .
( 20 phút )

- Treo tờ rời 2 lên bảng Diễn
giảng cách điều chế phân lân
nung chảy .

- Mở giấy đã che trên tờ rời 2
ứng với từng phần mà HS trao
đổi thảo luận và rút kết lại phần
phân lân .





luận loại phân đạm còn lại :
CTHH , % N , cách điều chế

- Hs lên bảng viết phản ứng
điều chế
- Đối chiếu với bài soạn
- Học sinh trao đổi cách bảo
quản phân đạm


- HS các nhóm hỏi đáp với
nhau và nhận xét đúng sai
qua các nội dung
* Phân Lân cung cấp
nguyên tố gì cho cây ? Dưới
dạng nào ?
*Có mấy loại phân lân ? kể
Mu
ối cacbonat+a. Nitric






II. Phân Lân
Cung cấp h

àm lư
photpho cho cây dư
ới dạng
PO
4
3- .

* Tác dụng :
* Các loại phân lân


- Đặt vấn đề : loại phân bón
hoá học còn lại là loại phân gì ?
* Hoạt Động Của GiáoViên
-Chuyển ý qua phần III
(15 phút)





- Treo tờ rời 3 : Phân Kali .
* Mở giấy che ở những phần
tương ứng với phần HS thảo
ra?
*CTHH, hàm lượng %
P
2
O
5

trong các loại phân lân
.
* Phương trình phản ứng
điều chế phân lân
supephotphat đơn ,
supephotphat kép và
Amophot .
- HS lên bảng viết CTHH
hàm lượng % P
2
O
5
phương
trình điều chế .
- HS đối chiếu với tờ rời
* Hoạt động của học sinh
2của GV để kiểm tra lại bài
soạn của mình .
- HS tiếp tục thảo luận , hỏi
a) Phân Lân nung ch
ảy
b) Phân Lân Supe photphat
c) Amophot






* Nội dung lưu bảng

III. Phân Kali
Cung c
ấp cho cây trồng
nguyên tố Kali dư
ới dạng


luận .
- Diễn giảng cách Đ/C phân
kali clorua và Kali sunfat .
- Rút kết lại toàn bài và đặt vấn
đề đất nào thích hợp cho từng
loại phân .Chuyển ý lồng ghép
giáo dục môi trường .
* Lồng ghép giáo dục môi
trường . ( 18 phút )
- Đặt vấn đề : ở nước ta , tỉnh
nào có cơ sở sản xuất phân bón
? Loại phân được sản xuất là
phân gì ?
- Gợi ý để HS tiếp tục đặt câu
hỏi liên quan đến môi trường
qua bài phân bón hoá học .

đáp với nhau về các nội
dung .
* Phân Kali cung cấp
nguyên tố gì cho cây ?
dưới dạng ion nào ? Có mấy
loại ?

* CTHH , hàm lượng %
K
2
O có trong phân .
* Cách Đ/C phân Kali .
- Nhận xét đúng sai qua các
phần thảo luận .
- Bổ sung P/T Đ/C phân kali
Clorua , Kali sunfat vào
trong tập .
- HS trả lời vấn đề của GV
đã mới đặt ra qua việc chuẩn
bị bài ở nhà .
ion K


a) Kali clorua
b) Kali Sunfat











* Hoạt đđộng của giáo viên



- Rút kết lại 2 ý trên và gợi ý
phần mới : liên hệ thực tế
chúng ta thấy : rau xanh có rau
tươi , rau bị sâu .
Trái cây thì có trái ngon , trái
không ngon hoặc củ thì có củ
lớn củ nhỏ … Vì sao ?
Các nhóm hãy đặt câu hỏi với
nhau




- HS các nhóm tự đặt câu hỏi
với nhau : Ngoài hoá chất là
phân bón hoá học dùng tăng
năng xuất cây trồng , ở địa
phương các bạn có còn loại
hoá chất nào để tăng năng
xuất
* Hoạt động của học sinh
hay không ?
- HS nhóm khác trả lời :
Thuốc trừ sâu , cụ thể thuốc
DDT , Basudin 10 , Metyl
Barathon , Furadan , Monito

- HS các nhóm đặt câu hỏi

với nhau về cách sử dụng
phân bón hoá học .









* Nội dung lưu bảng













* Hoạt Động Của GiáoViên
- Đặt vấn đề tại sao khi bón
một số phân đạm vào đất thì
làm cho đất chua thêm ?
* Sử dụng phân bón đúng

liều lượng , đúng lúc thì có
ưu điểm gì ?
( Trả lời : Cây xanh tốt ,
năng xuất cao )
* Ngược lại sử dụng quá liều
hàm lượng phân bón thì sao
? (Ảnh hưởng đến năng xuất
cây trồng , ảnh hưởng đến
môi trường )
- HS các nhóm đặt câu hỏi :
sử dụng phân bón không hợp
lí ảnh hưởng đến môi trường
như thế nào .
* HS nhóm khác trả lời :
+ Bón phân nhiều , chảy
theo dòng nước  ô nhiễm















- Bổ sung ý HS vừa trả lời :
Làm ảnh hưởng môi trường đất
dẫn đến làm giảm năng suất
cây trồng
- Treo tờ rời 4 : ảnh hưởng của
phân bón đến môi trường khi
sử dụng phân không hợp lý

- Mở những tờ giấy đã che
trên tờ rời 4 và củng cố lại ;
đồng thời GV giới thiệu thêm :
phân bón còn gây độc cho khí
quyển .VD : NH
3
… làm suy
giảm tầng Ozon , làm trái đất
nóng lên gây hiệu ứng nhà kính
, dẫn đến hạn hán sa mạc hoá ,
lũ lụt …
- Đặt vấn đề : Với thực trạng
môi trường bị ô nhiễm như vậy
dòng nước .
+ Một số trái cây quá to ,
làm giảm khẩu vị ngon
miệng : dưa hấu …
+ Rau xanh bón phân nhiều ,
rửa không sạch gây ngộ
độc ảnh hưởng đến sức
khoẻ


* Hoạt động của học sinh
- HS trả lời : Đất bị chua là
do ion NH

4
có tính axít
- HS rút kết lại các yếu tố
môi trường đã bị ảnh hưởng
khi dùng phân bón không
hợp lý .








* Nội dung lưu bảng




chúng ta cần phải làm gì ?

- Vấn đáp : Đối với người nội
trợ nên dùng thực phẩm như
thế nào để hạn chế không ảnh
hưởng đến sức khoẻ .





- Trả lời : Bảo vệ môi trường
bằng cách đổ rác đúng nơi
qui định , trồng cây xanh ,
hạn chế đốt và thải chất làm
ô nhiễm không khí …







- Người nội trợ nên dùng rau
an toàn đã được công nhận (
rau xanh sạch …)


4/ Cũng cố : ( 7 phút )
- Giáo viên phát bài tập 1,2,3 cho các nhóm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 1,2a,2b.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả đã thảo luận,nhóm
khác xem
xét, rút ra kết luận.
5/ Dặn dò :
- Học bài phân bón hóa học.
- Làm bàu tập 2c, 3 mới vừa cho.



- Chuẩn bị bài thực hành 3 : Phân bón hóa học.
* Bài tập 1 : Trong kho có những phân hóa học sau : NH
4
NO
3
,
KCl, NH
4
Cl,
(NH
4
)
2
SO
2
, CaHPO
4
, NH
4
H
2
PO
4
, (NH
4
)
2
HPO
4

, KNO
3
, Ca(NO
3
)
2
,
CO(NH
2
)
2.

a) Hãy cho biết tên hóa học những phân bón nói trên.
b) Hãy phân loại những phân bón nói trên thành:Phân : Đạm,Lân,
Kali.
* Bài tập 2 : Trong công nghiệp người ta điều chế phân hóa học :
a) Urê bằng cách cho khí NH
3
tác dụng với khí CO
2
.
b) Amoni Nitrat bằng cách cho : + Amoniac tác dụng với
a.Nitric.
+ Canxi Nitrat tác dụng với amoni
Cacbonat.
c) Amophot bằng cách cho khí Amoniac tác dụng với dd axit
Photphoric.


Hãy viết các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình điều

chế.
 Bài tập 3 : Có 3 mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn : Phân kali (
KCl) , phân đạm ( NH
4
NO
3
) và phân Supe Photphat [ Ca(H
2
PO
4
)]
2
. Nếu
chỉ dùng dung dịch Ca(OH)
2
em có thể nhận biết được mỗi loại phân bón
hoá học nói trên không ? Giải thích và viết phương trình minh họa.
C/ Kiểm Nghiệm Lại Kinh Nghiệm :
I/ So sánh :
* Tình trạng ban đầu :
- Không khí lớp học nặng nề.

- Giáo viên vấn đáp , diễn giảng.
- Học sinh ít chú ý,lơ là.
- Kết quả làm bài chưa cao 74%
* Hiện nay :
- Học sinh trao đổi,thảo luận và h
ỏi đáp với
nhau.Giáo viên điều khiển và rút kết lại.
- H

ọc sinh chăm chú , tập trung , thích hỏi
với nhau.
- Sôi nổi ,sinh động ,vui.
- kết quả làm bài cao 96%
II/ Phạm vi áp dụng SKKN :


Áp dụng cho K
11
bài phân bón hóa học…
Áp dụng cho K
10
bài Clo , Ozôn, các oxít của lưu huỳnh , Hidro sunfua…
Áp dụng cho K
12
bài nước cứng…


III/ Nguyên nhân thành công :
Phương pháp phát huy tính tích cực của học sinh được hình thành từ lâu
nhưng có mới là lồng ghép giáo dục môi trường -> giúp học sinh có thói quen tự
giác học tập và biết liên hệ thực tế.
Giáo viên có đầu tư giáo án nhiều hơn.
Động viên , khuyến khích học sinh sưu tầm mẫu phân bón hóa học , tranh
ảnh hưởng môi trường ( Cộng điểm ).
Dặn dò hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài kỹ trước ở nhà ( có kiểm tra ) .
Hướng dẫn học sinh soạn những câu hỏi liên quan đến bài học và đặt hỏi thảo
luận với nhau cho hợp lý.



Học sinh tự giác học tập , chịu khó đọc trước nội dung , mạnh dạn phát
biểu , không còn rụt rè.
IV/ Những bài học kinh nghiệm :
 Cho bản thân :
- Bài soạn chuẩn bị rất chu đáo , tự tin.
- Mở rộng kiến thức chuyên môn, hiểu thêm kiến thức về nông nghiệp.
- Thực hiện biện pháp quản lý lớp tốt, lớp học sôi động và thỏai mái.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài thật kỹ ( có kiểm tra ).
- Chú ý đến học sinh yếu kém , tạo điều kiện cho học sinh tham gia vào
quá trình thảo luận ( Khuyến khích, cộng điểm )
- SKKN được thực hiện trong 2 tiết liền, lớp rất sinh động và có tính chất hệ
thống hơn khi thực hiện dạy cho từng tiết.
 Nhóm, tổ: quen dần phương pháp dạy học tích cực, lồng nghép giáo dục môi
trường.


D/ Kết luận :
- Ngày nay , với ý thức học tập của học sinh dần dần sa sút so với sự phát triển
không ngừng của xã hội. Do đó để nâng dần trình độ tri thức cũng như nhu cầu
của người học ; đòi hỏi Thầy cô giáo cần thực hiển cải tiến phương pháp dạy học.
“ Phát huy tính tích cực học sinh “ và lồng ghép GDMT nhằm tạo sự hứng thú
trong học tập của học sinh góp phần chống lười biếng, chống chán nản trong việc
học bộ môn hóa và các bộ môn khác.
Nếu chúng ta áp dụng phương pháp này thường xuyên ,thì các em học sinh
quen dần với phương pháp mới , không còn lười biếng , ý thức tự giác học tập
ngày càng nâng cao dẫn đến kết quả học tập bộ môn cũng được nâng cao.
Bài viết sáng kiến kinh nghiệm vừa trình bày trên , không tránh khỏi ít
nhiều sai sót. Rất kính mong được sự góp ý của quí Thầy cô và các bạn đồng
nghiệp để sáng kiến kinh nghiệm ngày càng hòan chỉnh hơn.


* TỜ RỜI 1 : CÁC LOẠI PHÂN ĐẠM

TÊN PHÂN

C.T.H.H
HÀM
LƯỢNG

PHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU CHẾ


BÓN (% N)
1)PđạmAMONI
Amoni Sunfat
Amoni Clorua
Amoni Nitrat

(NH
4
)
2
SO
4
NH
4
Cl
NH
4
NO
3



20,5-
21%
23-24%
26,1%
NH
3
+ axit tương ứng
2NH
3
+ H
2
SO
4
= (NH
4
)
2
SO
4

NH
3
+ HCl = NH
4
Cl
NH
3
+ HNO

3
= NH
4
NO
3

2)P.đạm Urê (NH
2
)
2
CO 46% 2NH
3
+CO
2
= CO(NH
2
)
2
+H
2
O
3)P.đạm Nitrat
Natri Nitrat
Canxi Nitrat

NaNO
3

Ca(NO
3

)

16%
17%
Muối cacbonat + axit Nitric
2HNO
3
+Na
2
CO
3
=2NaNO
3
+CO
2
+H
2
O
2HNO
3
+CaCO
3
= Ca(NO
3
)
2
+CO
2
+H
2

O

* TỜ RỜI 2 : CÁC LOẠI PHÂN LÂN
HÀM
LƯỢNG



TÊN PHÂN
BÓN
C.T.H.H P
2
O
5
(%) Phương PhápĐiều Chế
1)Phân lân nung
chảy
15-18% Qu
ặng phốt phát Trộn Phân Lân
Đá có Magiê nung
CaCO
3
.MgCO
3
đập nhỏ chảy
2)Supephot phat
supephot phat
đơn
Ca(H
2

PO
4
)
2

Và thạch
cao

15-20%

Ca
3
(PO
4
)
2
+H
2
SO
4
=Ca(H
2
PO
4
)+CaSO
4
supephot phat
Kép
Ca(H
2

PO
4
)
2


36-52% Ca
3
(PO
4
)
2
+ 4H
3
PO
4
= 3Ca(H
2
PO
4
)
2
3)Amophot NH
4
H
2
PO
4
(NH
4

)
2
HPO4

21-45% H
3
PO
4
+ NH
3
= NH
4
H
2
PO
4
H
3
PO
4
+ 2NH
3
= (NH
4
)
2
HPO4


* TỜ RỜI 3 : CÁC LOẠI PHÂN KALI


Tên phân bón

C.T.H H
Hàm
Lượng
K
2
O(%)

Phương trình điều chế
Kali Clorua KCl 63,2% Muối Synvinit cho vào máy đ
ể tách KCl khỏi
NaCl
Kali sunfat K
2
SO
4
46-52% 2KCl+2MgSO
4
=K
2
SO
4
.MgSO
4
+MgCl
2

K

2
SO
4
. MgSO
4
+2KCl=2K
2
SO
4
+ MgCl
2
K
2
SO
4
hình thành ở dư
ới dạng tinh thể , MgCl
ở trong dung dịch và gạn ra


* TỜ RỜI 4 :
Dòng nước
Anh hưởng của việc MÔI Không Khí

×