Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 128 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368

Lời mở đầu
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng
trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý
doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả
(lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh, do vậy đợc các chủ
doanh nghiệp rất quan tâm.
Mục đích SXKD của các doanh nghiệp là lợi nhuận tối đa,
chính vì thế họ quan tâm đến công tác quản lý chi phí và giá
thành là lẽ đơng nhiên, họ phải biết bỏ ra những chi phí nào, bỏ ra
bao nhiêu và kết quả sản xuất thu đợc cái gì, bao nhiêu...
Chính vì vậy, việc đổi mới và không ngừng hoàn thiện công
tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
các doanh nghiệp sản xuất cho thích ứng với yêu cầu quản lý
trong cơ chế mới là một vấn đề thực sự cần thiết. Tuy nhiên, vấn đề
này còn phụ thuộc rất nhiều vào trình độ quản lý, chế độ kế toán
... và đòi hỏi phải có sự nghiên cứu kỹ lỡng cả về mặt lý luận và
thực tiễn trong các đơn vị cơ sở.
Với ý nghĩa nêu trên của việc hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp sản xuất, qua thời
gian tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần Diêm Thống Nhất, em đã
lựa chọn đề tài:

Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm với việc tăng cờng quản trị doanh nghiệp tại Công ty cổ phần
Diêm Thống Nhất

cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Chuyên đề bao gồm hai phần chính:
1


Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Phần I: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần Diêm Thống Nhất
Phần II: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Diêm Thống Nhất
Chuyên đề tốt nghiệp đợc hoàn thành với sự hớng dẫn tận
tình của Thầy giáo Trần Đức Vinh và sự giúp đỡ của các cô chú
trong Phòng Tài vụ của Công ty cổ phần Diêm Thống Nhất.

Phần I
Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần
Diêm thống nhất
I. Khái quát chung về công ty cổ phần Diêm Thống Nhất
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần Diêm Thống Nhất hiện nay là doanh nghiệp
sản xuất diêm lớn nhất và có chất lợng sản phẩm hàng đầu của
ngành Diêm Việt Nam, nằm trên trục đờng quốc lộ 1A thuộc Ph-
ờng Đức Giang Quận Long Biên Thành phố Hà Nội.
Tiền thân của công ty là nhà máy Diêm Thống Nhất - đợc
khánh thành và đi vào sản xuất ngày 25-6-1956 trên cơ sở máy
móc trang thiết bị của Trung Quốc viện trợ và xây dựng.
Nhiệm vụ chủ yếu của nhà máy là sản xuất diêm hộp phục vụ
cho toàn miền Bắc, Tuy nhiên quy mô ban đầu còn nhỏ với 200 cán
bộ công nhân viên, thiết bị ban đầu ít và còn lạc hậu, sản lợng
thấp với 25,54 triệu bao/năm.
Ngày 1-1-1984 Nhà máy Diêm Thống Nhất sáp nhập với Nhà máy
Gỗ Cầu Đuống đổi tên thành Liên hiệp Gỗ Diêm Cầu Đuống

2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Ngày 1-1988 Do thay đổi lại cơ cấu tổ chức sản xuất, liên hiệp
tách ra nh cũ, nhà máy vẫn mang tên Nhà máy Diêm Thống Nhất.
Năm 1990 Nhà máy đầu t lắp đặt dây chuyền sản xuất que hoàn
chỉnh do Thụy Điển đầu t tài trợ, thay toàn bộ quy trình công nghệ
từ bán thủ công sang thiết bị hiện đại tự động với công suất gần
200 triệu bao/năm.
Tháng 4-1993, nhà máy Diêm Thống Nhất đổi tên thành Công ty
Diêm Thống Nhất. Phát huy truyền thống tốt đẹp đã có trong 47
năm qua, công ty đã không ngừng cải tiến sản xuất, hạ thấp chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm góp phần nâng cao đời sống
của cán bộ công nhân viên. Hiện nay, thu nhập bình quân 1 lao
động xấp xỉ 1.300.000 đ/tháng, đóng góp cho ngân sách Nhà Nớc
gần 2 tỷ đồng mỗi năm.
Ngày1-1-2002 Công ty Diêm Thống Nhất chuyển sang hoạt
động theo lĩnh vực cổ phần và chính thức trở thành Công ty cổ
phần Diêm Thống Nhất, với 32% vốn Nhà Nớc mà đại diện là Tổng
công ty Giấy Việt Nam, 58% vốn của công nhân viên và 10% vốn
của các tổ chức cá nhân khác. Đến nay công ty luôn phát huy
thế mạnh khơi dậy tiềm năng đẩy mạnh sản xuất, không ngừng
nâng cao năng suất lao động, xây dựng chiến lợc tiêu thụ phù
hợp, phát triển mạng lới tiêu thụ trên toàn quốc, mở ra một giai
đoạn phát triển mới đầy năng động và hiệu quả của công ty. Quá
trình phát triển và tình hình kinh doanh của công ty đợc minh họa
qua một vài con số sau:
Biểu số 01: Đơn vị tính : Đồng
Stt Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003

1
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
30.645.400.3
98
31.014.761.4
86
29.129.498.22
5
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

2
Các khoản giảm trừ
doanh thu
- - -
3 Doanh thu thuần
30.645.400.3
98
31.014.761.4
86
29.129.498.22
5
4 Giá vốn hàng bán
23.853.347.4
24
22.714.143.9
45

21.959.259.42
6
5 Lợi nhuận gộp
6.792.052.97
4
8.300.617.54
1
7.170.238.799
6 Thu nhập tài chính 660.394.062 538.279.852 1.274.775.843
7 Chi phí tài chính 501.201.665 538.180.500 574.929.027
8 Chi phí bán hàng
2.685.472.20
4
2.694.203.43
0
2.756.649.411
9
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
3.848.024.95
3
3.537.848.96
1
3.139.235.393
10
Lợi nhuận thuần từ
HĐKD
417.748.214
2.068.664.50
2

1.974.200.811
11 Thu nhập khác 126.811.257 120.000.063 170.808.852
12 Chi phí khác 110.326.369 14.814.400 12.532.367
13
Tổng lợi nhuận tr-
ớc thuế
434.233.102
2.176.850.16
5
2.132.477.296
14
Trả lãi tiền mua cổ
phiếu theo VB số
7841/TC-TCDN
280.577.436 - -
15
Thuế thu nhập phải
nộp
49.169.813 - -
16 Lợi nhuận sau thuế 104.485.853
2.176.850.16
5
2.132.477.296
17
Các khoản phải nộp
ngân sách
2.006.500.76
0
1.585.941.60
7

1.679.420.699
18 Nguồn vốn kinh 17.272.245.2 16.415.592.0 17.097.984.00
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

doanh 93 00 0
19
Tổng số công nhân
(ngời)
525 525 450
20
Nhân viên quản lý
(ngời)
55 55 45
21 Tổng quỹ lơng
7.860.416.35
5
7.683.679.77
8
5.739.763.933
22 Tổng thu nhập
8.906.503.20
0
8.867.040.00
0
6.676.560.000
23 Thu nhập bình quân 1.279.670 1.274.000 1.124.000
(Nguồn: Báo cáo tài chính các năm
2001,2002,2003)

2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
2.1. Tình hình đổi mới trang thiết bị và quy trình công nghệ
Công nghệ truyền thống của Công ty cổ phần Diêm Thống
Nhất có u điểm là sử dụng nhiều lao động, ít phải đào tạo. Tuy
nhiên, nó có nhiều hạn chế: quy trình công nghệ qua quá nhiều
công đoạn (26 công đoạn), lao động bán thủ công là chủ yếu
(riêng khâu sản xuất bán thành phẩm: que diêm có đầu thuốc trải
qua 10 công đoạn, sản xuất hộp trải qua 8 công đoạn); sản phẩm
làm ra chất lợng kém (que gãy nhiều, 2 đầu không đều nhau, có
que không có thuốc, độ nhạy kém, sức chống ẩm kém); năng suất
lao động thấp (do công cụ thủ công và do tỷ lệ phế phẩm quá
cao 28-30%); thiết bị cũ nát và lạc hậu (đặc biệt công đoạn sản
xuất que diêm lao động quá nặng nhọc).
Quy trình công nghệ mới bao gồm 17 công đoạn, trong đó
khâu sản xuất que có đầu thuốc gồm 6 công đoạn, sản xuất hộp
diêm gồm 4 công đoạn, trình độ cơ giới hoá cao hơn. Trong
khâu xử lý nguyên vật liệu đầu vào quy trình đã sử dụng các loại
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

hoá chất mới (Ca, ZnO, K
2
Cl
2
O
7
, dầu hoả...) thay đổi tỷ lệ pha trộn
(giảm bớt các chất độn, định mức xét xử từ 0,134 kg/kiện xuống
còn 0,0167 kg/kiện; nghiền tán kỹ nâng cấp độ từ 80 lỗ/cm

2
lên 120
lỗ/cm
2
). Do đó chất lợng của đầu thuốc đợc cải thiện, độ mịn
của thuốc diêm cao, độ nhạy cảm cao, sức chống ẩm tốt...
Quy trình xử lý gỗ thay đổi về cơ bản đợc hiện đại hoá. Trớc
đây gỗ đợc ngâm nớc ao (gỗ bị thối, que diêm gãy vụn, màu
đen...), nay gỗ đợc đa vào bể chứa, xử lý điện hoá, ngâm tẩm kỹ
(gỗ không bị thối, que không gãy, que cháy không rụng tàn).
Các khâu đợc tăng cờng vì đã đổi mới thiết bị cơ giới quan
trọng là: Máy bóc ván CBK-2 hoàn toàn tự động; máy chặt que
DAS điều chỉnh tự động; hệ thống sấy que sử dụng công nghệ sấy
điện; máy sàng chọn đánh bóng; máy chấm thuốc liên hoàn KL; bộ
sấy, trộn hoá chất.
Dây chuyền sản xuất hộp bao và hoàn chỉnh sản phẩm cũng đ-
ợc điều chỉnh và đổi mới; sử dụng máy bỏ bao, quy hoạch lại mặt
bằng... đảo bớc công nghệ quét phấn lên trớc khâu dán nhãn
diêm, mỹ quan vỏ bao đợc cải thiện rõ nét.
Quy trình đóng kiện sản phẩm cũng đợc hoàn thiện đồng bộ
với các khâu sản xuất que diêm và vỏ bao: sử dụng hộp carton
đóng kiện để diêm có thể vận chuyển xa dễ dàng và đảm bảo chất
lợng bao diêm khi đa ra thị trờng bán lẻ.
2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ tại công ty Diêm Thống Nhất
Nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất là gỗ các loại (gỗ
bồ đề, gỗ mỡ...), thuốc đầu diêm, KClO
3
, thuốc phấn phốt pho, giấy,
bột sắn, axit... Trình tự sản xuất nh sau:
Gỗ đợc ngâm trong hồ ao để dễ gia công cắt gọt, đồng

thời làm tăng khả năng bắt cháy của que diêm, sau đó sẽ đợc ca,
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

cắt khúc rồi chuyển sang bộ phận sản xuất, bao gồm 3 xí nghiệp
chính: Xí nghiệp Que Diêm, Xí nghiệp Hộp Diêm, Xí nghiệp Bao Gói.
- Tại xí nghiệp Que Diêm: có nhiệm vụ sản xuất que mộc xuất
khẩu và que có chứa thuốc diêm (que thuốc). Gỗ đợc đa vào máy
bóc nan dày 1,85 mm rồi đợc chặt ra từng que dài 43 mm. Que đợc
ngâm tẩm qua dung dịch axit tạo khả năng cho que diêm dễ cháy
và không bị rụng tàn sau đó sấy khô, đánh bóng và qua bộ phận
lọc que để chọn ra que diêm đủ tiêu chuẩn chất lợng. Đến đây nếu
sản xuất que mộc xuất khẩu thì ta thu đợc thành phẩm nhập kho,
nếu sản xuất que diêm thuốc thì tại bộ phận lọc, que đợc băng
chuyền đa sang máy chấm liên hoàn, đầu que khắc tròn để phân
biệt với hàng giả trên thị trờng. Que diêm chấm thuốc xong đợc đ-
a vào các khay và chuyển sang xí nghiệp Bao gói.
- Tại xí nghiệp Hộp Bao (Xí nghiệp Hộp Diêm và Xí nghiệp Bao Gói
hợp lại): Xí nghiệp này có nhiệm vụ phong chục, phong cây, phong
kiện, tạo thành sản phẩm diêm hộp hoàn chỉnh để đa đi tiêu thụ. Lao
động tại xí nghiệp thực hiện quy trình bỏ diêm vào bao sau đó xếp
diêm vào khay, sản phẩm thu đợc gọi là diêm xanh (cha quét phấn
thuốc). Diêm xanh đợc chuyển sang bộ phận quét phấn bằng máy.
Vỏ bao đợc quét 2 mặt, sấy khô, dán nhãn mác hiệu công ty và
chuyển sang bộ phận phong chục, phong cây, phong kiện. Thành
phẩm thu đợc nhập kho thành phẩm.
Trong tổ chức sản xuất của công ty, ngoài 3 xí nghiệp chính
còn tổ chức một bộ phận sản xuất phụ trợ - đó là xí nghiệp Cơ
Nhiệt - thực hiện nhiệm vụ bảo dỡng, sửa chữa máy móc, vận hành

lò hơi phục vụ sản xuất chung.
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ sản xuất tại xí nghiệp Que Diêm
Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ sản xuất tại xí nghiệp Hộp Diêm
Sơ đồ 3: Quy trình công nghệ sản xuất tại xí nghiệp Bao Gói
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Gỗ cưa
cắt khúc
Bóc nan ống
vành đáy
Sản xuất
ống đáy
Hộp diêm Sấy khô
Gỗ cưa
cắt khúc
Bóc nan
chặt que
Ngâm axit
sấy điện
Đánh bóng
chọn que
Diêm thuốc Chấm thuốc Que mộc
Hộp diêm
Diêm xanh Quét phấn
Dán
nhãn

Phong chục,
cây, kiện
Kho thành
phẩm
Diêm que
Website: Email : Tel : 0918.775.368

3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất - kinh
doanh tại công ty
Công ty cổ phần Diêm Thống Nhất tổ chức sản xuất hoàn
toàn phù hợp với quy trình công nghệ khép kín từ khâu đa nguyên
liệu vào sản xuất đến khi nhập kho thành phẩm. Hai sản phẩm chính
của công ty là Diêm hộp nội địa và Que mộc xuất khẩu.
Mô hình tổ chức sản xuất của công ty: Trực thuộc công ty là
các xí nghiệp chịu sự quản lý và điều hành của giám đốc xí nghiệp,
quản đốc phân xởng, trởng ca sản xuất. Mỗi xí nghiệp có nhiệm
vụ khác nhau, chịu sự quản lý của giám đốc công ty.
Cơ cấu tổ chức đợc chia thành 4 xí nghiệp và mỗi xí nghiệp đ-
ợc chia thành tổ sản xuất có nhiệm vụ riêng.
- Xí nghiệp Que Diêm có 8 tổ sản xuất: Tổ ca gỗ, tổ que mộc, tổ
đóng thùng que mộc, tổ hoá chất, tổ tinh chế hoá chất, tổ chấm
đầu que, tổ xẻ nẹp, tổ văn phòng.
- Xí nghiệp Hộp Diêm có 9 tổ sản xuất: Tổ bảo vành, tổ bảo ống,
tổ đáy 1,2, tổ đáy thủ công, tổ dán ống, tổ hồ giấy, tổ sửa chữa,
tổ văn phòng.
- Xí nghiệp Bao Gói gồm 12 tổ sản xuất: Tổ bỏ bao A1; A2; A3; A4;
A6, tổ phết bao, tổ dán nhãn 1, 2, tổ vận chuyển tổng hợp, tổ văn
phòng.
- Xí nghiệp Cơ Nhiệt gồm 3 tổ: Tổ Cơ điện, tổ Lò hơi và tổ sửa
chữa, chế tạo sản phẩm.

Sơ đồ 4: Mô hình tổ chức sản xuất của công ty Diêm Thống Nhất
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Công ty

nghiệp
Que Diêm

nghiệp
Hộp Diêm

nghiệp
Bao Gói

nghiệp Cơ
Nhiệt
Tổ
sản
xuất
Tổ
sản
xuất
Tổ
sản
xuất
Tổ
sản
xuất
Website: Email : Tel : 0918.775.368


4. Đặc điểm về tổ chức quản lý
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ
mà công ty hình thành cơ cấu tổ chức quản lý, bộ máy quản lý
của Công ty cổ phần Diêm Thống Nhất đợc tổ chức theo hớng
tinh giản, gọn nhẹ bao gồm các phòng ban có mối liên hệ phụ
thuộc lẫn nhau theo kiểu chuyên môn hoá phân cấp một số quyền
hạn, trách nhiệm nhất định nhằm bảo đảm chức năng quản lý sản
xuất một cách có hiệu quả, tiết kiệm. Tất cả các phòng ban đều
chịu sự quản lý chung của Tổng giám đốc.
Công ty quản lý theo hai cấp, hình thức quản lý theo mô hình
trực tuyến chức năng, lãnh đạo cao nhất là Giám đốc.
Dới đây là mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ
phần Diêm Thống Nhất:
Sơ đồ 5: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hội đồng quản trịBan kiểm soát
Tổng giám đốc
Phó TGĐ
Kế toán trưởng
Phó TGĐ
Phòng kỹ
thuật
Phòng tổ
chức lao
động
Phòng
kinh
doanh
Phòng tài

vụ
Phòng
ĐTXD, y
tế, bảo
vệ
Đại hội đồng cổ đông
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Trong đó:
- Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của
công ty, quyết định toàn bộ các vấn đề tổ chức nhân sự trong
công ty, bầu Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát... Đồng thời, qua
các báo cáo tổng hợp về tình hình sản xuất kinh doanh của công
ty ở mỗi niên độ kế toán để đề ra các phơng pháp phân phối lợi
nhuận trích lập các quỹ của công ty, lập các phơng án sản xuất
cho các năm tiếp theo, phê chuẩn các quyết định của Hội đồng
quản trị.
- Hội đồng quản trị: Đợc Đại hội đồng cổ đông thông qua
biểu quyết bầu ra. Hội đồng quản trị gồm 5 thành viên tham gia
quản lý làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
- Tổng giám đốc: Là ngời trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, là ngời đại diện cho pháp
luật của công ty. Đồng thời còn là ngời điều hành hoạt động
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

hàng ngày của công ty và chịu mọi trách nhiệm trớc hội đồng
quản trị.
- Hai phó tổng giám đốc: Gồm phó tổng giám đốc kỹ thuật và

phó tổng giám đốc hành chính giúp việc cho Tổng giám đốc.
- Kế toán trởng: Trực tiếp tổ chức điều hành hoạt động của
phòng tài vụ, kiểm tra, tổng hợp số liệu gửi cho cấp trên.
- Ban kiểm soát: Gồm 3 ngời do Đại hội đồng cổ đông bầu ra,
trong đó có 1 thành viên thành thạo về chuyên môn kế toán. Ban
kiểm soát sẽ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong hoạt động quản
lý, điều hành hoạt động kinh doanh, thẩm định báo cáo tài chính
của công ty.
- Các phòng ban cụ thể:
+ Phòng kỹ thuật:
Xây dựng, ban hành tiêu chuẩn chất lợng và quy trình sản
xuất sản phẩm, nghiên cứu biện pháp nâng cao chất lợng sản
phẩm, xử lý các vấn đề phát sinh trong sản xuất.
Nghiên cứu đề tài cải tiến chuyển giao công nghệ, tham gia
hớng dẫn tay nghề cho công nhân.
+ Phòng tổ chức lao động:
Tham mu cho Tổng giám đốc trong việc bố trí tuyển dụng
lao động.
Xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn lao động...
+ Văn phòng công ty: Quản lý và kiểm tra các văn bản tài liệu,
lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị văn phòng, quản lý theo dõi
công tác đời sống.
+ Phòng kinh doanh: Thăm dò mở rộng thị trờng, xây dựng kế
hoạch sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu, đầu t cung ứng vật t,
tiêu thụ sản phẩm.
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

+ Phòng tài vụ: Quản lý toàn bộ tài sản của công ty, kiểm tra

tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính,
chỉ đạo công tác hạch toán kế toán, thống kê, phân tích hoạt
động kinh doanh và xuất nhập khẩu của công ty.
+ Phòng bảo vệ: Kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ, bảo quản,
tự vệ ở cấp công ty và các đơn vị thành viên
+ Phòng đầu t, xây dựng: Lập kế hoạch tổ chức nghiệm thu,
đầu t, cải tạo, sửa chữa lớn, nâng cấp, làm mới các công trình
của công ty.
+ Phòng y tế: Tổ chức, theo dõi, kiểm tra sức khỏe định kỳ cho
cán bộ công nhân viên, tổ chức chế độ bồi dỡng độc hại tại
công ty.
5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
5.1.1. Ph ơng thức xây dựng bộ máy kế toán tại công ty
Căn cứ vào quy mô sản xuất, quy trình công nghệ và yêu cầu
quản lý của công ty phù hợp với trình độ chuyên môn của các
nhân viên kế toán (đều có trình độ Đại học trở lên) bộ máy kế toán
của công ty đợc tổ chức theo kiểu trực tuyến tham mu: bộ máy kế
toán đợc hình thành bởi mối quan hệ trực tuyến, nghĩa là kế toán
trởng trực tiếp điều hành các kế toán viên phần hành, và mối quan
hệ có tính chất tham mu giữa kế toán trởng với các kế toán phần
hành (quan hệ chỉ đạo nghiệp vụ trực tiếp) và giữa kế toán trởng
với các bộ phận tham mu nh thanh tra, tin học trong kế toánPh-
ơng thức này thích hợp với đơn vị có quy mô lớn, địa bàn tập
trung, bao gồm nhiều mảng, nhiều ngành nghề kinh doanh nh
Công ty cổ phần Diêm Thống Nhất.
5.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Căn cứ vào khối lợng công tác kế toán nghĩa là căn cứ vào
từng giai đoạn của quá trình hạch toán, khối lợng công việc
hạch toán tổng hợp và khối lợng công việc hạch toán chi tiết
cho các đối tợng hạch toán cụ thể, mục đích cung cấp thông tin
cho các đối tợng sử dụng; căn cứ vào phần hành kế toán, bộ
máy kế toán của Công ty cổ phần Diêm Thống Nhất đợc tổ chức
theo hình thức kế toán tập trung- còn gọi là tổ chức kế toán một
cấp. Công ty chỉ mở một bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ máy kế
toán để thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần
hành kế toán. Phòng Tài vụ là phòng kế toán trung tâm của công
ty thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ thu nhận, ghi sổ, xử lý
thông tin trên hệ thống báo cáo phân tích và tổng hợp của đơn
vị tại các xí nghiệp, không mở sổ sách và hình thành bộ máy kế
toán riêng; toàn bộ công việc ghi sổ, lập báo cáo kế toán đều
thực hiện ở phòng tài vụ; các đơn vị trực thuộc có thể trở thành
đơn vị thực hiện hạch toán ban đầu theo chế độ báo sổ. ở các xí
nghiệp có các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ thống kê hạch toán
ban đầu kết quả sản xuất, giờ công, chi phí lập thành báo cáo
chuyển về Phòng Tài vụ vào cuối tháng.
Để bảo đảm sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán tr-
ởng, đảm bảo sự chuyên môn hoá trong hạch toán, bộ máy kế
toán của công ty đợc tổ chức nh sau:
Sơ đồ 6: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Diêm Thống
Nhất
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Kế toán trưởng
Kế toán
vốn bằng

tiền &
tiêu thụ
Kế toán
vật tư
&TSCĐ
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
tiền lư
ơng tổng
hợp
Thủ
quỹ
Các nhân
viên kinh tế
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ tác nghiệp
Quan hệ báo sổ
Trong đó:
- Kế toán trởng : Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức các phần
hành kế toán. Kiểm tra, tổng hợp số liệu kế toán trình cấp trên,
giám đốc toàn bộ các mặt hoạt động kinh tế tài chính tại đơn vị,
tham mu cho giám đốc để có thể đa ra các quyết định hợp lý.
Ngoài ra, kế toán trởng còn phụ giúp ngời kế toán tổng hợp một
số công việc hàng ngày và lập các báo cáo cuối quý nếu cần
thiết.

- Một kế toán viên vừa làm công việc của ngời kế toán phần
hành, vừa làm công việc của ngời kế toán tổng hợp, phụ trách về
các khoản vốn bằng tiền, các khoản phải thu và mảng tiêu thụ- kết
quả, phụ trách về vật t và TSCĐ, phụ trách hạch toán các khoản
phải trả với các đối tác của doanh nghiệp và các cơ quan chức
năng của Nhà Nớc, hạch toán tiền lơng, tổng hợp số liệu tính giá
thành, lập các báo cáo liên quan.
- Ngời thủ quỹ có nhiệm vụ theo dõi lợng tiền mặt hiện có của
công ty, thực hiện nhiệm vụ thu, chi tiền, kiểm tra các chứng từ tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, giúp đỡ ngời kế toán viên trong một số
công việc hàng ngày.
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Các nhân viên kinh tế tại các xí nghiệp thành viên có nhiệm vụ
thống kê số liệu ban đầu cung cấp cho Phòng Tài vụ vào cuối
tháng.
5.2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
- Niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1 đến 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép: VNĐ
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chứng từ
- Phơng pháp khấu hao tài sản cố định: khấu hao tuyến tính
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá: đánh giá theo giá thực tế.
+ Giá vốn thành phẩm xuất kho: do phần mềm kế toán máy ch-
a hoàn chỉnh, nên kế toán công ty vẫn dùng giá hạch toán để
tính giá vốn hàng xuất.
+ Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Phơng pháp kê khai
thờng xuyên.

+ Phơng pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho: Doanh nghiệp
áp dụng phơng pháp giá thực tế đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
(Giá bình quân liên hoàn)
- Kỳ kế toán của đơn vị: quý
- Phơng pháp tính thuế GTGT: Doanh nghiệp áp dụng phơng
pháp khấu trừ.
- Phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Doanh nghiệp đánh
giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Phơng pháp tính giá thành sản phẩm: Giá thành sản phẩm của
Công ty thờng đợc tính vào cuối kỳ hạch toán (quý). Do đặc
điểm quy trình sản xuất sản phẩm, Công ty tính giá thành sản phẩm
theo phơng pháps tổng cộng chi phí.
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

5.3. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán
Căn cứ vào quy mô sản xuất, trình độ tổ chức quản lý, nghiệp
vụ kinh tế phát sinh và đặc điểm loại hình kinh doanh công ty đã sử
dụng các loại chứng từ sau:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền l-
ơng
- Bảng thanh toán BHXH
- Bảng thanh toán tiền th-
ởng
- Tiền ăn giữa ca
- Phiếu nhập kho gỗ
- Phiếu nhập kho sản phẩm
- Phiếu lĩnh vật t

- Biên bản kiểm nghiệm gỗ
- Biên bản kiểm nghiệm vật
t
- Phiếu xuất vật t
- Phiếu xuất kho gỗ
- Thẻ kho
- Biên bản kiểm kê vật t, sản
phẩm, hàng hoá
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tiền tạm
ứng
- ủy nhiệm thu
- ủy nhiệm chi
- Bảng kiểm kê quỹ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Thẻ TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản đánh giá lại
TSCĐ
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

5.4. Tổ chức vận dụng chế độ tài khoản kế toán
Căn cứ vào phơng pháp hạch toán đợc doanh nghiệp áp

dụng là phơng pháp kê khai thờng xuyên và chế độ kế toán hiện
hành - đợc ban hành theo quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày
1/11/1995 của Bộ trởng Bộ Tài Chính (đã sửa đổi bổ sung), Hệ thống
tài khoản của Công ty nhìn chung theo đúng chế độ.
Tài khoản 155 đợc Công ty chi tiết thành hai tài khoản cấp 2 là:
155NĐ và 155XK để phân biệt sản phẩm nội địa và sản phẩm xuất
khẩu.
Công ty không lập dự phòng cho hàng tồn kho, cho các
khoản đầu t chứng khoán nên không có các tài khoản dự phòng.
Là Doanh nghiệp sản xuất nhng Công ty không có các TK 151,157,
mà xem các khoản hàng mua đang đi đờng, và hàng gửi bán nh
đang nằm trong kho.
Công ty hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu nh: Chiết
khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại bằng cách
trừ ngay trên hoá đơn bán hàng nên Công ty Diêm Thống Nhất
không sử dụng các tài khoản 521,531,532.
Hiện nay, công ty luôn cập nhật các chế độ kế toán mới do
Bộ Tài chính ban hành, và đã theo dõi Quỹ dự phòng về trợ cấp
mất việc làm trên tài khoản 3353 và tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp. Với TSCĐ dới 10 triệu không đủ điều kiện ghi nhận TSCĐ nh tr-
ớc đây, kế toán đa vào TK1538 TSCĐ chuyển thành CCDC.
Đối với hai tài khoản 641, 642: Công ty chi tiết thành các tài
khoản cấp 3 đối với các bộ phận sử dụng để tiện cho việc quản lý
đợc nhanh chóng, thuận lợi. Ví dụ: 6418-BV (Chi phí khác bằng tiền
của bộ phận bảo vệ), 6418-CTP (công tác phí), 6418-SC (sửa chữa)
Công ty còn sử dụng thêm tài khoản 1382 Phải thu tiền mua hộ
bảo hiểm phẫu thuật nằm viện cho công nhân viên để hạch toán
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368


trong trờng hợp thanh toán tiền mua hộ công nhân viên bảo hiểm
phẫu thuật nằm viện.
Ngoài ra, tuy là Doanh nghiệp sản xuất nhng Công ty vẫn có
một số loại hàng hoá nh giấy ăn, giấy vệ sinh Watersilk nên
trong hệ thống tài khoản của công ty có TK 156.
(Hệ thống tài khoản công ty sử dụng xem phụ lục 1)
5.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty
Căn cứ vào đặc điểm của công ty là một doanh nghiệp sản
xuất, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thờng xuyên, quy mô sản xuất
lớn, thị trờng tiêu thụ rộng lớn, yêu cầu trình độ quản lý cao,
trình độ nhân viên kế toán bậc cử nhân đại học, trang thiết bị vật
chất tiên tiến, ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán,
công ty đã lựa chọn hình thức sổ kế toán là hình thức Nhật ký
chứng từ.
Công ty sử dụng hai loại sổ chính là sổ chính và sổ phụ, sổ
chính là Nhật ký Chứng từ và Sổ Cái, sổ phụ là các Bảng phân bổ,
Bảng kê, Sổ chi tiết.
- Sổ tổng hợp bao gồm: Nhật ký chứng từ (số 1,2,5,7,8,10); Bảng
kê (số 1,2,4,5,6, 11); Sổ Cái các TK...
- Sổ chi tiết (SCT) bao gồm: SCT TSCĐ, SCT khấu hao TSCĐ, SCT vật
liệu, tiền gửi ngân hàng, tiền mặt, doanh thu, nợ phải thu, nợ phải
trả, tạm ứng...
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ tại
Công ty Diêm Thống Nhất đợc khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ7: Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty cổ phần Diêm Thống
Nhất
19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chứng từ gốc và

các bảng phân bổ
Bảng kê Nhật ký chứng từ Thẻ, sổ kế toán
chi tiết
Sổ Cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Trong đó:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối quý
: Đối chiếu
5.6. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại công ty
Cuối mỗi quý, kế toán tổng hợp tiến hành lập các Báo cáo tài
chính. Các báo cáo tài chính của Công ty đợc lập theo mẫu mới
nhất do Bộ Tài chính quy định.
Hiện nay, Công ty cổ phần Diêm Thống Nhất đang sử dụng bốn
loại báo cáo tài chính là Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DN),
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02-DN), Thuyết
minh báo cáo tài chính (mẫu B09-DN), Báo cáo lu chuyển tiền tệ
(mẫu số B03-DN). Ngoài bốn loại báo cáo trên, Công ty còn lập
các báo cáo sau:
- Tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập
- Báo cáo quyết toán thuế
- Quyết toán thuế TNDN
- Quyết toán thuế GTGT
20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Trích dẫn một vài báo cáo tài chính của năm 2003 (Xem phụ lục
2, 3)
II. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty cổ phần Diêm Thống Nhất
1. Đối tợng và phơng pháp hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ
phần Diêm Thống Nhất
1.1. Đối tợng và phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất
1.1.1. Phân loại chi phí sản xuất
Là một doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản xuất trong kỳ của
công ty phát sinh thờng xuyên, có giá trị lớn và bao gồm nhiều
loại khác nhau, tuy nhiên để thuận tiện cho công tác hạch toán,
kiểm soát chi phí, chi phí sản xuất trong kỳ ở công ty đợc phân
loại theo công dụng của nó, bao gồm các khoản mục chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp (CFNVLTT), chi phí nhân công trực tiếp
(CFNCTT) và chi phí sản xuất chung (CFSXC). Trong đó:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi về gỗ,
hoá chất, giấy là những nguyên vật liệu trực tiếp tạo thành sản
phẩm que mộc xuất khẩu và diêm hộp nội địa và các vật liệu khác
nh tem nhãn, keo dán, giấy phong chục góp phần hoàn thiện sản
phẩm sản xuất.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về l-
ơng, các khoản phụ cấp, các khoản trích bảo hiểm, kinh phí
công đoàn của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm theo chế
độ hiện hành.
Chi phí sản xuất chung là chi phí bao gồm các khoản chi phí
nhân viên, vật liệu, công cụ, khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), các
21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368


chi phí khác phải bỏ ra tại các tổ, các xí nghiệp mang tính chất
quản lý và phục vụ sản xuất chung trong công ty.
1.1.2. Đối t ợng hạch toán chi phí sản xuất
Để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đợc
chính xác, kịp thời, đòi hỏi công việc đầu tiên mà nhà quản lý phải
làm là xác định đúng đối tợng hạch toán chi phí sản xuất và đối t-
ợng tính giá thành sản phẩm.
Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất diêm hộp
nội địa và que mộc xuất khẩu của công ty theo kiểu song song
nên việc bố trí sản xuất cũng đợc sắp xếp một cách tơng ứng. Xí
nghiệp Que Diêm có nhiệm vụ sản xuất que mộc và que thuốc, xí
nghiệp Hộp Diêm có nhiệm vụ sản xuất hộp diêm. Sản phẩm que diêm
của xí nghiệp Que và sản phẩm hộp diêm của xí nghiệp Hộp Diêm khi
kết thúc quy trình công nghệ tại mỗi xí nghiệp sẽ đợc phong chục,
phong kiện tại xí nghiệp Bao Gói.
Với đặc thù nh vậy, nên toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ sẽ đợc tập hợp vào từng xí nghiệp liên quan hay nói cách
khác đối tợng tập hợp chi phí sản xuất trong công ty đợc xác
định là từng xí nghiệp thành viên trong công ty: Xí nghiệp Que Diêm,
xí nghiệp Hộp Diêm và xí nghiệp Bao Gói. Việc xác định rõ đối tợng
này có ý nghĩa rất lớn cho việc tính giá thành sau này của hai
thành phẩm Que mộc xuất khẩu và Diêm hộp nội địa của công ty.
1.1.3. Ph ơng pháp hạch toán chi phí sản xuất
Do doanh nghiệp lựa chọn đối tợng hạch toán chi phí sản
xuất là từng xí nghiệp thành viên nên doanh nghiệp tiến hành hạch
toán và tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp cho từng xí nghiệp mà cụ
thể là xí nghiệp Que Diêm, Hộp Diêm và Bao Gói.
22
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Website: Email : Tel : 0918.775.368

Nội dung chủ yếu của phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất
theo từng xí nghiệp là kế toán mở sổ (thẻ) chi tiết hạch toán chi phí
sản xuất theo từng xí nghiệp, phản ánh các chi phí phát sinh có liên
quan đến từng xí nghiệp, hàng quý, tổng hợp chi phí có liên quan
đến từng xí nghiệp phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
1.2. Đối tợng và phơng pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty
1.2.1. Đối t ợng tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất trong kỳ đã đợc tập hợp theo từng khoản
mục chi phí chi tiết theo từng xí nghiệp tạo cơ sở và điều kiện cho
công tác tính giá thành sản phẩm cuối kỳ. Do đặc điểm quy trình
công nghệ nh đã trình bày ở trên, đặc điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh cũng nh yêu cầu hạch toán quản lý chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm, Công ty cổ phẩn Diêm Thống Nhất xác định
đối tợng tính giá thành là thành phẩm nhập kho.
Tuy nhiên trong kỳ có một bộ phận nửa thành phẩm của cả
quy trình sản xuất lại là thành phẩm (que mộc dùng cho mục đích
xuất khẩu) của xí nghiệp Que Diêm. Do đó để tính đợc giá thành
cho hai loại sản phẩm trên thì nhất thiết phải phân bổ chi phí sản
xuất phát sinh trong kỳ đã tập hợp tại xí nghiệp Que Diêm cho hai
đối tợng tính giá thành: Que mộc xuất khẩu và diêm hộp nội địa.
1.2.2. Ph ơng pháp tính giá thành sản phẩm
Do đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của công ty Diêm
Thống Nhất đợc bố trí theo kiểu song song, quá trình sản xuất sản
phẩm Diêm hộp nội địa phải trải qua từng công đoạn độc lập
nhau tại ba xí nghiệp: xí nghiệp Que Diêm, xí nghiệp Hộp Diêm và xí
nghiệp Bao Gói, mặt khác thành phẩm Que mộc xuất khẩu nhập kho
ngay khi kết thúc quy trình ở xí nghiệp Que Diêm. Bởi vậy giá thành
của que mộc xuất khẩu đợc tính trực tiếp tại xí nghiệp Que trên cơ

23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

sở chi phí sản xuất đã phân bổ cho từng đối tợng tính giá thành.
Giá thành của diêm hộp nội địa sẽ tổng hợp đợc sau khi tính giá
thành của que thuốc, giá thành của hộp diêm và giá thành khâu
bao gói sản phẩm.
Phơng pháp tính giá thành sản phẩm công ty hiện đang sử
dụng là phơng pháp tổng cộng chi phí.
Theo phơng pháp này, để tính đợc giá thành sản phẩm trớc hết
phải căn cứ vào chi phí sản xuất tập hợp riêng cho từng xí nghiệp,
sau đó tính ra giá thành các bộ phận chi tiết của sản phẩm ở các
xí nghiệp khác nhau theo phơng pháp trực tiếp. Cuối cùng căn cứ
vào số sản phẩm đã hoàn thành, lắp ráp ở khâu cuối cùng để
tổng cộng chi phí của các bộ phận, chi tiết cấu thành nên thành
phẩm ta sẽ tính đợc giá thành thành phẩm.
Công thức: Z
TTi
= D
ĐKi
+ C
TKi
- D
CKi
Trong đó:
Z
TTi
: Tổng giá thành sản xuất thực tế của chi tiết sản phẩm ở
từng xí nghiệp (Que mộc, que thuốc, hộp diêm và bao gói)

D
ĐKi
, D
CKi
: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, cuối kỳ của chi tiết
sản phẩm ở từng xí nghiệp.
C
TKi
: Chi phí sản xuất đã tập hợp đợc trong kỳ của từng chi
tiết sản phẩm ở từng xí nghiệp.
Từ đó ta có: Z
TT
= Z
TTi
Trong đó :
Z
TT
: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho (Que mộc
xuất khẩu và Diêm hộp nội địa)
1.2.3. Kỳ tính giá thành và đơn vị tính giá thành sản phẩm
24
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Kỳ tính giá thành của công ty thống nhất với kỳ hạch toán đ-
ợc xác định là từng quý.
Hai sản phẩm của công ty là que mộc xuất khẩu và diêm hộp
nội địa, nên đơn vị tính giá thành tơng ứng với hai loại sản phẩm
này là:
Với Que mộc xuất khẩu: Đồng/Tấn

Với Diêm hộp nội địa: Đồng/Kiện, Trong đó: 1 Kiện = 1000 Bao
2. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty
Là một doanh nghiệp sản xuất diêm, một sản phẩm phục vụ nhu
cầu tiêu dùng thiết yếu, nhng công ty cũng gặp rất nhiều khó khăn
trong điều kiện nền kinh tế đất nớc ngày càng phát triển, có nhiều
mặt hàng thay thế mặt hàng diêm trên thị trờng và để có thể đứng
vững trên thị trờng đòi hỏi công ty phải không ngừng nâng cao
chất lợng sản phẩm nhng cũng phải tìm biện pháp tiết kiệm chi phí,
hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi nhuận; bên cạnh đó phải
luôn tìm kiếm những sản phẩm thay thế khác để dần thay thế cho
sản phẩm diêm hiện nay.
Công ty thực hiện hạch toán tổng hợp hàng tồn kho theo ph-
ơng pháp kê khai thờng xuyên. Quá trình tập hợp chi phí tại công ty
đợc tiến hành theo trình tự nh sau: Hàng ngày, hàng tháng khi
nhận đợc các chứng từ gốc liên quan đến các nghiệp vụ xuất
vật t, công cụ dụng cụ cho sản xuất, trích khấu hao TSCĐ, tính l-
ơng phải trả công nhân viên, chi tiền cho các dịch vụ mua ngoài
phục vụ sản xuất kế toán sẽ tiến hành kiểm tra đối chiếu các
chứng từ, cập nhật vào máy tính cho các phần hành tơng ứng, từ
đó máy tính sẽ kết xuất ra sổ chi tiết các tài khoản (ví dụ nh sổ chi
tiết phân bổ khấu hao), các bảng tổng hợp ( ví dụ nh bảng tổng
25
Website: Email : Tel : 0918.775.368

×