Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Quy hoạch sử dụng đất xã Đông Dư - huyện Gia Lâm - thành phố Hà Nội giai đoạn 2007 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.48 KB, 62 trang )

1
ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài ngun vơ cùng q giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là thành phần quan trọng nhất của mơi trường sống, là địa bàn phân bố
dân cư, xây dựng các cơng trình kinh tế - văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng.
Đất đai có những tính chất đặc trưng khiến nó khơng giống bất kỳ tư liệu sản
xuất nào, nó vừa cung cấp nguồn nước, dự trữ ngun vật liệu khống sản, là
khơng gian của sự sống, bảo tồn sự sống.
Đất đai giữ vai trò hết sức quan trọng trong đời sống và trong sản xuất, nó
là nền tảng cho mọi hoạt động sả xuất của con người. Từ đất con người có cái để
ăn, có nhà để ở, có khơng gian để làm việc, sản xuất và các điều kiện để nghỉ
ngơi; vì vậy chúng ta nhận định rằng: Đất đai là tài ngun có giá trị nhất của
nhân loại, là vốn sống của con người.
Do đó, để quản lý đất đai một cách hợp lý thì nhà nước phải ban hành các
chính sách, về quản lý và sử dụng đất đai từ trung ương đến địa phương để sử
dụng đất đai một cách có hiệu quả và lâu bền.
Quy hoạch sử dụng đất là một trong những cơng cụ quan trọng của ngành
Tài ngun và Mơi trường, giúp Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy
hoạch và kế hoạch. Dựa vào quy hoạch sử dụng đất, Nhà nước phân bổ hợp lý
đất đai cho các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, hình thành cơ cấu sử dụng đất
đai phù hợp với cơ cấu kinh tế, khai thác được tiềm năng đất đai và sử dụng
đúng mục đích. Nhất là trong giai đoạn hiện nay Đảng, Nhà nước và nhân dân ta
đang tiến hành cơng cuộc cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa, nhu cầu khác nhau
ngồi nhu cầu ăn ở, sinh hoạt hàng ngày càng tăng, dân số phát triển ở mức
cao… đã gây áp lực mạnh mẽ đối với tài ngun đất. Đề tài nhằm góp phần giúp
cho cấp ủy, chính quyền địa phương thực hiện nhiệm vụ quản lý và sử dụng đất
đai có hiệu quả hơn.
Đơng Dư là một xã ven đơ nằm ở phia Đơng nam của thành phố Hà Nội,
nằm dọc bờ sơng Hồng và cách trung tâm thành phố Hà Nội 10km. Xã có vị trí


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
thuận lợi trong việc giao lưu với các tỉnh đồng bằng Bắc bộ theo các tuyến
đường bộ và đường sơng. Đặc biệt Đơng Dư gần thị trường lớn Hà Nội rất thuận
lợi cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Cầu Thanh Trì bắc qua sơng Hồng chạy
qua địa phận xã Đơng Dư và đường cao tốc 1A nối tiếp đường đi Lạng Sơn xắp
hồn thành và chuẩn bị đưa vào sủ dụng ,cùng với nhiều dự án phát triển các
tuyến giao thơng mới (đường liên tỉnh Hà Nội - Hưng n, đường 5B)...là điều
kiện thuận lợi để xã Đơng Dư phát triển kinh tế - xã hội.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự phân cơng của Khoa Đất và Mơi
trường – Trường Đại học Nơng nghiệp I – Hà Nội, dưới sự hướng dẫn của thầy
giáo – cán bộ giảng dạy Bộ mơn Quy hoạch đất đai – Khoa Đất và Mơi trường,
tơi thực hiện đề tài "Quy hoạch sử dụng đất xã Đơng Dư - huyện Gia Lâm -
thành phố Hà Nội giai đoạn 2007 - 2015".
2. Mục đích và u cầu nghiên cứu
2.1. Mục đích
- Tính tốn, chuyển dịch cơ cấu các loại đất của xã Đơng Dư qua các năm
trong giai đoạn quy hoạch một cách hợp lý.
- Đáp ứng nhu cầu ăn ở, sinh hoạt, sản xuất và nâng cao đời sống nhân
dân xã Đơng Dư.
- Tăng giá trị kinh tế đất, sử dụng đất bền vững và bảo vệ mơi trường.
- Làm cơ sở để hướng dẫn các chủ sử dụng đất có hiệu quả cũng như việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật.
- Giúp nhà nước quản lý quỹ đất một cách chặt chẽ và có hướng để phát
triển kinh tế- xã hội xã Đơng Dư cũng như trong tồn vùng.
2.2. u cầu
- Thực hiện đúng quy định của pháp luật về đất đai.
- Đảm bảo sự phát triển ổn định ở nơng thơn, sử dụng đất lâu dài đem lại
hiệu quả kinh tế - xã hội và mơi trường.
- Đáp ứng u cầu sử dụng đất của các ngành, các hộ gia đình, cá nhân sử

dụng đất trong những năm tới trên địa bàn xã.
- Đảm bảo tính cân đối trong việc phân bổ, sử dụng đất đai thể hiện tính
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
khoa hc, tớnh thc t.
- m bo cho Nh nc qun lý t ai mt cỏch hp lý, ch ng cho
ngi sn xut.
- Tớnh toỏn c cu t ai cho tng loi t trờn c s iu tra, phõn tớch
tỡnh hỡnh s dng t, t ú lp ra phng ỏn chu chuyn t ai nhm s dng
hiu qu cỏc loi t v cỏc ti nguyờn khỏc trờn c s khụng ngng nõng cao
i sng vt cht v tinh thn ca nhõn dõn trong xó.
























THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
PHN 1
TNG QUAN NGHIấN CU
1. C s lý lun ca quy hoch s dng t
1.1. Khỏi nim quy hoch s dng t
Quy hoch s dng t l mt hin tng kinh t - xó hi c thự. õy l
mt hot ng va mang tớnh khoa hc, va mang tớnh phỏp lý ca mt h thng
cỏc bin phỏp k thut, kinh t, xó hi c x lý bng cỏc bin phỏp phõn tớch
tng hp v s phõn b a lý ca cỏc iu kin t nhiờn, kinh t, xó hi. T
trc ti nay cú rt nhiu quan im v quy hoch s dng t. Cú quan im
cho rng: quy hoch s dng t ch tn ti n thun l bin phỏp k thut,
thụng qua ú chỳng ta thc hin nhim v o c bn , giao t cho cỏc
ngnh, cỏc n v s dng t. Hoc cho rng bn cht ca quy hoch t ai
da vo quyn phõn b ca Nh nc, ch i sõu vo tớnh phỏp lý ca quy hoch
s dng t. Nu ch hiu quy hoch s dng t n thun l bin phỏp k
thut thỡ quy hoch s khụng mang li hiu qu cao v khụng cú tớnh kh thi, cú
khi nú cũn th hin rừ hn mt trỏi ca vn l kỡm hóm s phỏt trin ca xó
hi.
Bn cht ca quy hoch s dng t khụng thuc hỡnh thc k thut n
thun cng khụng thuc hỡnh thc phỏp lý chuyờn bit m quy hoch s dng
t l s thng nht gia yờu cu v mt k thut, tớnh hiu qu v kinh t v
mang giỏ tr v phỏp lý. Cỏc yu t ny cú quan h gn kt vi nhau to nờn s
hon thin ca quy hoch.
Vỡ vy, quy hoch s dng t l h thng cỏc bin phỏp kinh t, k thut
v phỏp ch ca Nh nc v t chc s dng t y , hp lý v cú hiu qu

cao thụng qua vic phõn phi v phõn phi li qu t trong c nc. T chc
s dng t nh mt t liu sn xut c bit nhm nõng cao hiu qu sn xut
xó hi, to iu kin bo v t v bo v mụi trng.
Quy hoch s dng t núi chung v quy hoch s dng t cp xó núi
riờng phi cn c vo iu kin t nhiờn, in kin kinh t xó hi, cn c vo
hin trng s dng t, tỡnh hỡnh bin ng t ai v mc tiờu phng hng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
phát triển, tận dụng các nguồn nhân lực của địa phương để đưa ra các biện pháp
sử dụng đất đai phù hợp, hiệu quả, khoa học và có tính khả thi cao.
1.2. Đối tượng nghiên cứu của quy hoạch sử dụng đất
Nội dung và phương pháp nghiên cứu của quy hoạch sử dụng đất rất đa
dạng và phức tạp, phụ thuộc vào nhiều yếu tố của điều kiện tự nhiên, điều kiện
kinh tế xã hội.
Kết hợp bảo vệ đất và bảo vệ môi trường cần đề ra nguyên tắc đặc thù,
riêng biệt về chế độ sử dụng đất, căn cứ vào những quy luật đã được phát hiện,
tùy theo từng điều kiện và từng mục đích cần đạt được, như vậy đối tượng của
quy hoạch sử dụng đất là:
- Nghiên cứu quy luật về chức năng chủ yếu của đất như một tư liệu sản
xuất chủ yếu.
- Đề xuất các biện pháp sử dụng đất phù hợp, có hiệu quả cao, kết hợp với
bảo vệ đất và bảo vệ môi trường của tất cả các ngành.
1.3. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và các loại hình quy hoạch khác
1.3.1. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế xã hội
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội là một trong những tài liệu
tiền kế hoạch cung cấp căn cứ khoa học cho việc xây dựng các kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, trong đó có đề cập đến dự kiến sử dụng đất ở mức độ
phương hướng với một số nhiệm vụ chủ yếu.
Trong khi đó, nhiệm vụ chủ yếu của quy hoạch sử dụng đất là căn cứ vào

yêu cầu phát triển kinh tế và các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội mà điều
chỉnh cơ cấu và phương hướng sử dụng đất, xây dựng phương án quy hoạch sử
dụng đất thống nhất và hợp lý. Như vậy quy hoạch sử dụng đất cụ thể hóa quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, và nọi dung của nó phải được điều hòa
thống nhất với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội.
1.3.2. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với dự báo và chiến lược dài
hạn sử dụng đất đai
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
6
Dự báo sử dụng đất đai là một bộ phận của dự báo dài hạn về phát triển
kinh tế xã hội của đất nước phù hợp với trình độ phát triển của lực luợng sản xuất
và các mối quan hệ sản xuất. Quy hoạch sử dụng đất phải dựa theo dự báo và
chiến lược dài hạn sử dụng đất đai, có như vậy quy hoạch sử dụng đất mới khai
thác được triệt để tài ngun thiên nhiên và đi theo quỹ đạo của nó. Dự án thiết
kế về cơ sở hạ tầng là điều kiện thuận lợi để nâng cao chất lượng và tính khả thi
cho đồ án quy hoạch sử dụng đất.
1.3.3. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch phát triển nơng nghiệp
Quy hoạch phát triển nơng nghiệp xuất phát từ nhu cầu của phát triển kinh
tế, xã hội đối với sản xuất nơng nghiệp để xác định hướng đầu tư, biện pháp, bước
đi về nhân lực, vật lực đảm bảo cho ngành nơng nghiệp phát triển đạt được các
chỉ tiêu về đất đai, lao động, giá trị sản phẩm trong một thời gian dài với tốc độ và
tỷ lệ nhất định. Quy hoạch phát triển nơng nghiệp là một trong những căn cứ sử
dụng đất, song quy hoạch phát triển nơng nghiệp lại phải tn theo quy hoạch sử
dụng đất, đặc biệt là việc xác định cơ cấu sử dụng đất phải đảm bảo được việc
chống suy thối, ơ nhiễm đất và bảo vệ mơi trường.
1.3.4. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch đơ thị
Trong quy hoạch đơ thị, cùng với việc bố trí cụ thể từng khoảnh đất dùng
cho các dự án sẽ giải quyết cả vấn đề tổ chức và sắp xếp lại các nội dung xây
dựng. Quy hoạch sử dụng đất được tiến hành nhằm xác định chiến lược dài hạn
về vị trí, quy mơ và cơ cấu sử dụng tồn bộ đất đai cũng như bố cục khơng gian

trong khu vực quy hoạch đơ thị.
1.3.5. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch các ngành
Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch các ngành là quan hệ
tương hỗ vừa phát triển vừa hạn chế lẫn nhau. Quy hoạch các ngành là cơ sở và
bộ phận hợp thành của quy hoạch sử dụng đất nhưng lại chịu sự chỉ đạo và
khống chế của quy hoạch sử dụng đất.
1.3.6. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất cả nước với quy hoạch sử dụng
đất của các địa phương
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7
Quy hoch s dng t c nc v quy hoch s dng t cỏc a phng
hp thnh mt h thng quy hoch s dng t hon chnh. Quy hoch s dng t
c nc l cn c nh hng xõy dng quy hoch s dng t cp tnh. Quy
hoch s dng t cp huyn da trờn c s quy hoch s dng t cp tnh. Quy
hoch s dng t cp xó l khõu cui cựng ca h thng quy hoch s dng t,
c xõy dng da vo quy hoch s dng t cp huyn.
2. Cn c phỏp lý ca quy hoch s dng t
2.1. Nhng cn c phỏp lý chung ca quy hoch s dng t
Trong quỏ trỡnh cụng nghip húa, hin i húa t nc, s chuyn dch
c cu kinh t ó gõp ỏp lc ngy cng ln i vi t ai. Chớnh vỡ vy ng
v Nh nc ta luụn coi trng cụng tỏc lp quy hoch, k hoch s dng t.
Nh nc ta ó ban hnh h thng vn bn phỏp lut nh Hin phỏp, Lut t
ai v cỏc vn bn hng dn lp quy hoch s dng t, c th nh sau:
- Hin phỏp nc Cng hũa xó hi ch ngha Vit Nam nm 1992 ó khng
nh ti iu 18, Chng II: Nh nc thng nht qun lý ton b t ai theo
quy hoch v phỏp lut, m bo s dng ỳng mc ớch v hiu qu.
- iu 6 Lut t ai nm 2003 quy nh Qun lý quy hoch, k hoch
s dng t l mt trong 13 ni dung Qun lý Nh nc v t ai.
- iu 23, 25, 26, 27 Lut t ai nm 2003 quy nh c th ni dung ca
quy hoch s dng t, quy nh chc nng, nhim v, quyn hn ca Chớnh

ph v y ban nhõn dõn cỏc cp trong cụng tỏc lp, thm nh, iu chnh v
phờ duyt quy hoch, k hoch s dng t.
Ngoi ra cũn cú cỏc vn bn di Lut nh:
+ Ch th s 05/2004/CT-TTg ngy 09/02/2004 ca Th tng Chớnh ph
v vic thi hnh Lut t ai.
+ Ngh nh s 181/2004/N-CP ngy 29/10/2004 ca Chớnh ph v vic
thi hnh Lut t ai.
+ Thụng t s 30/2004/TT-BTNMT ngy 01/11/2004 ca B trng B
Ti nguyờn v Mụi trng v vic hng dn lp, iu chnh v thm nh quy
hoch, k hoch s dng t.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
2.2. Nhng cn c phỏp lý v k thut ca quy hoch s dng t xó ụng
D - huyn Gia Lõm - thnh ph H Ni
- Ch th s 15/2002/CT-UB ngy 02/07/2001 ca y ban nhõn dõn thnh
ph H Ni v vic trin khai lp quy hoch, k hoch s dng t.
- Cụng vn s 432/CV-TNMT ngy 09/09/2005 ca S Ti nguyờn v
Mụi trng thnh ph H Ni v Cụng vn s 568/CV-UB ngy 27/09/2005 ca
y ban nhõn dõn huyn Gia Lõm v vic lp quy hoch, k hoch s dng t
cp xó.
- Phng ỏn quy hoch tng th phỏt trin kinh t - xó hi n nm 2010
v nh hng n nm 2020 ca huyn Gia Lõm.
- Phng ỏn quy hoch s dng t n nm 2010 ca huyn Gia Lõm.
- Phng ỏn quy hoch phỏt trin nụng nghip n nm 2010 v nh
hng n nm 2020 ca huyn Gia Lõm.
- Ngh quyt i hi ng b xó ụng D nhim k 2005 2010.
- Hin trng s dng t v nhu cu s dng t ca cỏc ngnh trong xó
nh: xõy dng c bn, giao thụng, thy li, giỏo dc,
- Yờu cu bo v mụi trng, tu b v bo tn di tớch lch s vn húa.
- Cỏc loi bn gii tha 299, bn a gii hnh chớnh 364 v bn

hin trng s dng t ca xó.
- Quy chun xõy dng ban hnh theo Quyt nh s 407/Q-C.
3. Tỡnh hỡnh nghiờn cu quy hoch trong v ngoi nc
3.1. Quy hoch s dng t mt s nc
Trên thế giới, công tác quy hoạch sử dụng đất đai đã được tiến hành từ
nhiều năm trước đây, vì thế họ đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm quý báu.
Hiện nay công tác này đang được chú trọng và phát triển, nó chiếm vị trí quan
trọng trong quá trình sản xuất, đặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp.
Ơ Bungari, quy hoạch lãnh thổ đất nước được phân thành các vùng đặc
trưng gắn liền với việc bảo vệ môi trường thiên nhiên.
Ơ Pháp, quy hoạch đất đai được xây dựng theo hình thức mô hình hoá
nhằm đạt hiệu quả cao trong việc sử dụng tài nguyên môi trường và lao động, áp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9
dụng bài toán quy hoạch tuyến tính có cấu trúc và cơ cấu hợp lý, tăng hiệu qủa
sản phẩm xã hội.
Ơ Hungari: quy hoạch đất đai được coi là vấn đề đặc biệt quan trọng và
cũng giống như một số nước khác trong thời kỳ quá độ. Sự thay đổi từ một hệ
thống tập trung sang cơ chế tập trung quy hoạch phi tập trung cùng với sự tư
nhân hoá mang lại những thay đổi lớn về kinh tế, cơ cấu, tổ chức và xã hội. Từ
những thay đổi đó những nước này cần phải xác định hệ thống pháp luật một
cách hoàn chỉnh hơn. Tuy nhiên vẫn gặp trở ngại lớn là năng lực và thể chất còn
yếu, không đủ để xác định những vấn đề có tính chất thủ tục của việc lập quy
hoạch và xác định bộ máy quản lý.
Thái Lan: Việc quy hoạch đất đai được phân theo 3 cấp: quốc gia,
vùng, á vùng hay địa phương. Quy hoạch nhằm thể hiện cụ thể các chương trình
kinh tế xã hội của Hoàng gia Thái Lan gắn liền với tổ chức hành chính và quản
lý Nhà nước, phối hợp với Chính phủ và chính quyền địa phương. Dự án phát
triển của Hoàng gia đã xác định vùng nông nghiệp chiếm một vị trí quan trọng
về kinh tế,xã hội, chính trị ở Thái Lan. Các dự án đều tập trung vào các vấn đề

quan trọng như nước, đất đai, thị trường, lao động
3.2. Tỡnh hỡnh nghiờn cu quy hoch s dng t trong nc
Cụng tỏc xõy dng quy hoch nụng thụn c trin khai bt u t nhng
nm 1960 khi phong tro hp tỏc húa nụng nghip phỏt trin min Bc. Ban
u cụng tỏc quy hoch cũn mc nh bộ do vic quy hoch nụng thụn do
B Xõy dng thc hin, n nm 1980 cụng tỏc quy hoch c phỏt trin
mnh m rng khp c nc.
3.2.1. Giai on 1960 1969
Cụng tỏc quy hoch trong giai on ny ly hp tỏc xó lm i tng
chớnh, phng chõm ch yu l: phc v sn xut nụng nghip, phc v i
sng nhõn dõn lao ng, phong tro hp tỏc húa. Trong quỏ trỡnh xõy dng la
chn nhng xó cú phong tro hp tỏc xó mnh thit k quy hoch, sau ú mi
tin hnh m rng quy hoch. Ni dung ca quy hoch thi k ny c th
hin:
- Thit k xõy dng mi c s kinh t k thut phc v cho hp tỏc húa.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
- Khai khn m rng din tớch t sn xut.
- Quy hoch ci to lng, xó, di chuyn mt s xúm nh l gii phúng
ng rung a c gii vo canh tỏc, xõy dng cỏc cụng trỡnh cụng cng cho
trung tõm xó.
- Ci thin iu kin sng, xõy dng nh , sp xp cỏc lụ t ngn np,
trt t, ci to ng lng ngừ xúm.
3.2.2. Giai on 1970 1986
Thc hin Ngh quyt i hi ng ln th IV, V chỳng ta ó tng cng
t chc li sn xut, phõn b lao ng, xõy dng c cu nụng nghip coi nụng
nghip l mt trn hng u, a nụng nghip tin lờn sn xut ln xó hi ch
ngha.
Mt cao tro lm quy hoch nụng thụn ó din ra sụi ni, trng tõm ca cụng
tỏc quy hoch thi k ny l lp ỏn xõy dng vựng huyn. Nhiu huyn c

chn lm huyn im tin hnh quy hoch nh: ụng Hng (Thỏi Bỡnh); Th
Xuõn (Thanh Húa); Nam Ninh (Nam nh) Ni dung quy hoch da trờn c s
phỏt trin sn xut nụng lõm ng nghip v tiu th cụng nghip.
- Tin hnh b trớ h thng cụng trỡnh phc v sn xut 3 cp: huyn, tiu
vựng cm kinh t v xó hp tỏc xó.
- Ci to mng li dõn c theo hng tp trung v t chc tt i sng
nhõn dõn.
- Quy hoch xõy dng h thng cụng trỡnh phc v cụng cng v phc v
sn xut ca huyn, tiu vựng v xó nh: h thng giao thụng, in, cp thoỏt
nc
3.2.3. Giai on t 1987 n nay
Trong giai on ny t nc ó cú nhiu chuyn bin ln trờn con ng
i mi t nn kinh t tp trung bao cp sang nn kinh t hng húa nhiu thnh
phn, vic ny tỏc ng mnh n cụng tỏc qun lý v quy hoch s dng t.
Giai on 1987 1992: Nm 1987, Lut t ai u tiờn ca nc ta
c ban hnh, trong ú cú mt s iu cp n cụng tỏc quy hoch t ai.
Tuy nhiờn ni dung chớnh ca quy hoch s dng t cha c nờu ra.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
Ngy 15/04/1991 Tng cc Qun lý rung t ban hnh Thụng t 106/QH-
KH/R hng dn lp quy hoch s dng t. Thụng t ny ó hng dn y
, c th quy trỡnh, ni dung v phng phỏp lp quy hoch s dng t. Kt qu
l trong giai on ny nhiu tnh ó lp quy hoch cho nhiu xó bng kinh phớ a
phng. Tuy nhiờn cp huyn, tnh cha c thc hin.
Giai on t nm 1993 -2003: Thỏng 07/1993 Lut t ai sa i c
ban hnh rng rói. Trong ú nờu c th cỏc iu khon v quy hoch s dng t
ai.
u nm 1994, Tng cc a chớnh trin khai cụng tỏc quy hoch s dng
t trờn phm vi ton quc giai on 1996 2010, ng thi xõy dng k hoch
s dng t ton quc giai on 1996 2000. õy l cn c quan trng cho cỏc

b ngnh, cỏc tnh xõy dng phng ỏn quy hoch s dng t.
Ngy 12/10/1998, Tng cc a chớnh ra Cụng vn s 1814/CV-TCC v
vic quy hoch, k hoch s dng t cựng vi cỏc hng dn kốm theo v cụng
tỏc lp quy hoch v k hoch s dng t.
Ngy 01/10/2001, Chớnh ph ban hnh Ngh nh s 68/N-CP v vic
trin khai lp quy hoch, k hoch s dng t 4 cp hnh chớnh.
Ngy 01/11/2001, Tng cc i chớnh ó ban hnh Thụng t s
1842/2001/TT-TCC kốm theo cỏc Quyt nh 424a, 424b, Thụng t s
2074/2001/TT-TCC ngy 14/12/2001 nhm hng dn cỏc a phng thc
hin quy hoch, k hoch s dng t theo Ngh nh 81/N-CP.
Ngy 01/07/2003, lut t ai 2003 c ban hnh rng rói.Trong ú nờu
c th cỏc iu khon v quy hoch s dng t.
Giai on t sau nm 2003 n nay: Ngy 01/07/2004 Lut t ai nm
2003 chớnh thc cú hiu lc, trong ú quy nh rừ v cụng tỏc qun lý nh nc v
t ai. Ti Mc 2, chng II t iu 21 n iu 30 quy nh c th v cụng tỏc
quy hoch, k hoch s dng t.
Ngy 29/10/2004 Chớnh ph ban hnh Ngh nh s 181/2004/N-CP v
hng dn thi hnh Lut t ai nm 2003.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12
Ngy 01/11/2004 B Ti nguyờn v Mụi trng ban hnh Thụng t s
30/2004/TT-BTNMT v vic hng dn lp, iu chnh v thm nh quy
hoch, k hoch s dng t.
3.3.Tỡnh hỡnh quy hoch s dng t ca H Ni trong nhng nm qua.
* Giai on 1976 - 1980: tin hnh quy hoch m rng th ụ H Ni ln
1.
* Giai on 1981 -2000: tin hnh quy hoach m rng th ụ H Ni ln
2.
* Giai on 2000 - 2010: tin hnh quy hoach m rng th ụ H Ni ln
3

Phỏt trin H Ni vi khụng gian m theo hng Bc v Tõy Bc,
hng Tõy v Tõy Nam. Hng phỏt trin lõu di ca thnh ph H Ni ch
yu v phớa Tõy,Tõy Nam (Miu Mụn- Xuõn Mai- Ho Lc- Sn Tõy ca tnh
H Tõy); mt phn phớa Bc Thnh ph: cm ụ th Súc Sn ( thnh ph H
Ni), Xuõn Ho- i Li- Phỳc Yờn (tnh Vnh Phỳc) v cỏc ụ th khỏc nhm
khai thỏc li th v v trớ a lý, iu kin t nhiờn, giao thụng v c s h tng
ca cỏc ụ th v tinh. Trc mt, hng m rng thnh ph H Ni trung tõm
v phớa Tõy Bc,Tõy Nam v phớa Bc, trong ú u tiờn cho u t phỏt trin
khu vc phớa Bc sụng Hng, nghiờn cu chnh tr sụng Hng, hon thnh
phng ỏn v t chc thc hin hoch, khai thỏc hai bờn sụng Hng
<S dng ti liu t trang wed: /www.Hanoi.gov.vn/>
3.4. Tỡnh hỡnh quy hoch s dng t huyn Gia Lõm trong nhng nm qua.
Cụng tỏc quy hoch ca Huyn Gia Lõm ó trin khai t nhng nm
1960 khi phong tro trong giai on ny ly hp tỏc xó lm i tng chớnh,
phng chõm ch yu l: phc v sn xut nụng nghip, phc v i sng nhõn
dõn lao ng, phong tro hp tỏc húa. Trong quỏ trỡnh xõy dng la chn nhng
xó cú phong tro hp tỏc xó mnh thit k quy hoch, sau ú mi tin hnh
m rng quy hoch.K t ú n nay cụng tỏc quy hoch luụn c trin khai
ỳng theo nh hng ca thnh ph.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
PHN 2
NI DUNG V PHNG PHP NGHIấN CU
1. Ni dung nghiờn cu
1.1. Nghiờn cu tng quan
- C s lý lun ca quy hoch s dng t
- C c phỏp lý ca quy hoch s dng t
- Tỡnh hỡnh quy hoch s dng t trong v ngoi nc

1.2. iu tra, ỏnh giỏ iu kin t nhiờn, kinh t - xó hi
1.2.1. iu kin t nhiờn
- V trớ a lý.
- a hỡnh.
- c im khớ hu, thy vn.
- Cỏc ngun ti nguyờn khỏc.
- Cnh quan mụi trng.
1.2.2. iu kin kinh t - xó hi
- Tỡnh hỡnh tng trng kinh t v chuyn dch c cu kinh t
- Thc trng phỏt trin cỏc ngnh kinh t xó hi.
- Dõn s, lao ng v vic lm.
- Tỡnh hỡnh giỏo dc, y t, vn húa, th dc th thao.
1.2.3. Hin trng v c s h tng
- Cỏc cụng trỡnh xõy dng c bn.
- H thng giao thụng.
- H thng thy li.
1.3. ỏnh giỏ tỡnh hỡnh qun lý s dng t ai
- Tỡnh hỡnh qun lý t ai.
- Hin trng s dng t nm 2006.
- Tỡnh hỡnh bin ng t ai.
- Tỡnh hỡnh thc hin quy hoch k trc.
1.4. Phng hng, mc tiờu phỏt trin
- Xỏc nh mc tiờu, phng hng phỏt trin kinh t - xó hi, phng
hng s dng t.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14
- Mục tiêu, phương hướng phát triển của các ngành sản xuất với phương
hướng sử dụng các loại đất.
1.5. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
- Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp

+ Quy hoạch sử dụng đất khu dân cư.
+ Quy hoạch sử dụng đất cho các mục đích chuyên dùng.
- Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
- Tổ chức và quản lý đất chưa sử dụng
1.6. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất
- Kế hoạch sử dụng đất
+ Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu: 2007 – 2010.
+ Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối: 2011 – 2015.
- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm kỳ đầu 2007 – 2010.
- Tổ chức thực hiện quy hoạch
1.7. Đánh giá hiệu quả và các giải pháp
- Đánh giá hiệu quả của phương án quy hoạch trên 3 mặt: Kinh tế - Xã hội
- Môi trường.
- Các biện pháp thực hiện
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp điều tra khảo sát
2.1.1. Phương pháp điều tra nội nghiệp
Thu thập các tài liệu, số liệu, sự kiện, thông tin cần thiết cho mục đích
nghiên cứu như: các tài liệu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên; các tư
liệu về kinh tế xã hội; các tài liệu, số liệu về mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
trong những năm tới; các loại bản đồ và đồ án quy hoạch trước đây của xã.
2.1.2. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
Khảo sát thực địa về tình hình sử dụng và phân bổ đất đai phục vụ nhu
cầu của con người. Đối chiếu với kết quả nghiên cứu của công tác điều tra nội
nghiệp, đồng thời xử lý những sai lệch nhằm nâng cao độ chính xác của các số
liệu thu được.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
15
2.2. Phương pháp thống kê xử lý số liệu.
Phương pháp này có sử dụng phần mềm Excel để đánh giá tình hình phát

triển dân số, số hộ của tồn xã thơng qua hệ thống bảng biểu tổng hợp tình hình
sử dụng các loại đất, chỉ tiêu bình qn đất các loại trong những năm của giai
đoạn quy hoạch.
2.3. Phương pháp minh họa bằng bản đồ
§©y lµ ph­¬ng ph¸p ®Ỉc thï cđa c«ng t¸c quy ho¹ch. C¸c th«ng tin cÇn
thiÕt ®­ỵc biĨu diƠn trªn b¶n ®å cã tû lƯ 1/5000, t¹o thµnh tËp b¶n ®å gåm: B¶n
®å hiƯn tr¹ng sư dơng ®Êt năm 2007, B¶n ®å quy ho¹ch sư dơng ®Êt giai đoạn
2007 - 2015.
2.4. Phương pháp tính tốn theo định mức
Sử dụng phương pháp này dự tính sự phát triển dân số, số hộ trong những
năm của giai đoạn quy hoạch và nhu cầu cấp đất ở mới. Ngồi ra, phương pháp
này dùng để tính tốn nhu cầu cho các cơng trình chun dùng.











PHẦN 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Nghiên cứu điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý
Xã Đơng Dư là một xã thuộc vùng Đồng Bằng Sơng Hồng, đất đai màu
mỡ, hệ thống cầy trồng và vật ni phong phú, đa dạng. Vị trí của xã nằm ở phía
Tây huyện Gia Lâm, có địa giới hành chính như sau:

Phía Bắc giáp Quận Long Biên và thị trấn Trâu Quỳ.
Phía Nam giáp với xã Bát Tràng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
Phớa ụng giỏp vi xó a Tn .
Phớa Tõy giỏp vi Qun Hong Mai.
Dc theo phớa tõy ca xó l ng ven ờ Sụng Hng. Theo hng ờ, xó
ụng D cỏch cu Chng Dng 6km, cú cu Thanh Trỡ bc ngang qua a
bn xó. Theo ng liờn xó, xó ụng D cỏch trung tõm huyn v ng quc
l 5 gn 4Km.
1.2. a hỡnh
ụng D l mt xó nm hon ton thuc khu vc ng bng Chõu th
Sụng Hng, a hỡnh tng i bng phng, cao chờnh lch khụng ỏng k v
cú húng thp dn t Tõy sang ụng, nhiu vựng cú ct t thp, d b ngp khi
cú ma ln. t canh tỏc trng 2 v lỳa v cú iu kin trng cõy v ụng.
Nhỡn chung, ng rung phự hp vi vic phỏt trin nụng nghip, a dng húa
cõy trng, rt thun li trong vic ỏp dng cỏc bin phỏp k thut thõm canh
tng v c bit l trng cõy n qu, cõy rau gia v phự hp vi nhu cu ca th
trng.
1.3. c im khớ hu
Khớ hu ụng D mang c trng vựng ng bng Bc B chu nh
hng ca khớ hu nhit i giú mựa, 1 nm cú 4 mựa rừ rt. Mựa ụng khụ v
hanh, cú giú mựa ụng Bc. Mựa ụng t thỏng 12 cui thỏng 2 nm sau: rột
nht vo gia thỏng 12 gia thỏng 1, nhit trung bỡnh 11-140C, ụi khi cú
sng mui gõy khú khn cho khõu gieo m v gieo cy v chiờm xuõn, thỏng 1
v thỏng 2 thng cú ma phựn lng ma chim khong 10% lng ma ca
c nm.
Mựa núng t thỏng 3 n thỏng 8, thỏng núng nht nhit trung bỡnh l
29
0

C, ụi khi xut hin giú mựa ụng Bc. Mựa hố nhit cao, ma nhiu,
lng ma trong mựa chim 90% lng ma c nm.
Nhit trung bỡnh trong nm t 23-24
0
C, nhit cao nht l 36
0
C, thp
nht l 8
0
C, lng ma c nmg t 1700 - 1900 mm. Mựa ma kộo di t thỏng
5 - 10 ma nhiu vo thỏng 6 va thỏng 7.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
17
m trung bỡnh l 80 - 85%, cao nht l 99% thng ri vo thỏng 1 n
thỏng 3; cú khụ hn m xung thp di 70% vo thỏng 6 v thỏng 11.
1.4. c im thy vn
Xó ụng D cú 2 con sụng chy qua ú l Sụng Hng v sụng Cu Bõy.
c bit l Sụng Hng vi lu lng nc hng nm rt ln. Hng nm con
sụng ny bi t cho t bói xó ụng D 1 lng phự xa ln v l 1 ngun nc
quan trng phc v cho sn xut nụng nghip ca xó.
1.5. Cỏc ngun ti nguyờn
* Ti nguyờn t
ụng D cú din tớch t nhiờn 353,61 ha, t ai chi lm 2 na. Khu vc
trong v ngoi ờ Sụng Hng. Theo bng phõn loi t H Ni, t ụng D
c xp vo 2 loi, t phự sa c bi v khụng c bi hng nm. Thnh
phn c gii thuc 3 loi chớnh: t tht nh, trung bỡnh v tht nng v cú hm
lng cht dinh dng trung bỡnh.


* Ti nguyờn nc

Ngun nc cung cp chớnh phc v cho vic ti tiờu ca ton b din
tớch t canh tỏc trong xó c ly t 2 ngun chớnh: Sụng Hng v sụng Cu
Bõy. Ngoi ra ụng D cũn cú h thng ao m, h nm ri rỏc trờn a bn xó
v lng nc ma hng nm lng nc ny chy vo ton b cỏc kờnh
mng ca xó qua 3 trm bm t trờn sụng v cỏc m phc v cho cụng tỏc
thy li.
Nc sinh hot trong xó ch yu c cung cp t cỏc ging khoan nh cu
tng h gia ỡnh. Hin nay, xó ang vn chuyn ton dõn s dng nc sch nhm
gim bt vic s dng nc ging khoan, m bo v sinh mụi trng.
1.6. Cnh quan mụi trng
Xó ụng D cú mụi trng thiờn nhiờn trong lnh. Ngun nc, bu tri
khụng khớ õy cha b ụ nhim.
1.7. ỏnh giỏ chung v iu kin t nhiờn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
18
* u th : xó ụng D cú v trớ i lý thun li giao lu vi cỏc vựng
lõn cn. t ai ca xó ụng D tng i mu m, cú ngun nc rt ri do
l iu kin thun li phỏt trin kinh t - xó hi.
* Hn ch: ngoi nhng u th trờn thỡ xó ụng D cng gp phi mt s
khú khn nht nh. Cỏc thỏng trong mựa ma kộo di, lng ma ngp ỳng v cú
sng mui vo mựa ụng gõy khú khn trong sn xut nụng nghip.
2. Thc trng kinh t - xó hi
2.1. Tỡnh hỡnh tng trng v chuyn dch c cu kinh t
Tỡnh hỡnh tng trng v chuyn dch c cu kinh t giai on 2000-2006
(bng 1) cú nhng chuyn bin rừ rt. Nm 2006 tng giỏ tr sn xut l 17.32 t
ng tng 63,24% so vi nm 2000, tng 24.6% so vi nm 2003.
S chuyn dch c cu kinh t gia cỏc nhúm ngnh ó th hin rừ: nhúm
ngnh cụng nghip - TTCN - DV tng t 12,06% nm 2000 lờn 36% nm 2006.
Nhúm ngnh nụng nghip chim 87,94% nm 2000, chim 70.4% nm 2003 v
nm 2006 l 64%.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
19
Bng 1: Kt qu sn xut kinh doanh xó ụng D (2000-2006)

Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
2000 2003 2006 So sánh (%)
Sn
lng
(ha)
C cu
(%)
Sn
lng
(ha)
C cu
(%)
Sn
lng
(ha)
C
cu
(%)
03/2000 06/2003 06/2000
I. Tổng giá trị sản xuất
Triệu
đồng
10.610,2 100,00 13.900,0 100,00 17.320,6 100,00 131,00 124,60 163,24
1. Nông nghiệp

- Trồng trọt
- Chăn nuôi
- Thủy sản
-
-
-
-
9.330,6
1.741,8
1.116,4
464,4
87,94
82,96
12,06
4,98
9.785,6
7.275,2
1.788,8
581,4
70,40
74,35
18,28
7,37
11.080,6
8.180,2
2.231,8
0.668,6
64,00
73,80
20,14

6,06
104,87
97,76
160,21
125,21
113,23
112,44
124,76
115,00
118,75
105,67
200,00
143,96
2. CN-TTCN-DV 1.279,6 12,06 4.114,4 29,60 6240,0 36,00 321,5 151,67 487,88
II. Một số chỉ tiêu BQ
1.Tổng giá trị sx/ khẩu
2.Tổng GTSXNN/khẩu NN
3.Tổng giá trị sx/ lao động

1000Đ
-
-

2.826,3
3.314,6
5.101,1

-
-
-


3.702,7
3.476,2
6.682,7

-
-
-

4.300,0
3.778,9
7.069,4

-
-
-

-
-
-

-
-
-

-
-
-
4. Tổng GTSXNN/ha đất NN - 6.179,2 - 6.480,5 - 7.328,0 - - - -
5.Tổng GTSXNN/ ha đất NN - 41.561,9 - 46.598,0 - 53.014,3 - - - -

6.Tổng GTSX ngành TT/ha
canh tác
- 51.338,2 - 55.019,7 - 62.923,0 - - - -

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
20
2.2. Thc trng phỏt trin cỏc ngnh kinh t
2.2.1. Ngnh nụng nghip
* Trng trt
Kt qu iu tra hin trng ngnh trng trt xó ụng D cho thy:
+Din tớch t canh tỏc lỳa hai v l 160.39 ha vi nng sut bỡnh quõn
41t/ha.
+Tng din tớch ngụ hai v l 65 ha, nng sut bỡnh quõn l 35.7t/ha.
+Tng din tớch gieo trng u tng l 10 ha vi nng sut bỡnh quõn
t 19.1 t/ha
Nh vy tng sn lng lng thc c nm t 908,8 tn. Bỡnh quõn
lng thc t 219kg/ngi.
Ngoi ra din tớch trng cõy rau mu gia v ó cho thu nhp cao. Tng
giỏ tr ca lng rau mu nm 2006 t 1,8 t ng so vi nm 2005 tng 3%
(theo ngun s liu bỏo cỏo thc hin nhim v kinh t xó hi an ninh quc
phũng nm 2006).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21
Bảng2: Diện tích, năng suất và sản lượng một số cây trồng chính
Hạng mục ĐVT 2002 2003 2004 2005 2006
1. Lúa xuân
Diện tích Ha 82,312 80,190 80,1940 80,1940 80,1940
Năng suất Tạ/ha 38,4 37,8 38,1 38,9 38,5
Sản lượng Tấn 316,1 33,1 303,5 312 309
2. Lúa mùa

Diện tích Ha 82,312 80,194 80,190 80,1940 80,1940
Năng suất Tạ/ha 43,2 42,8 44,7 43,5 44,1
Sản lượng Tấn 355,6 343,2 358,5 348,8 353,7
3. Đậu tương
Diện tích Ha 18,7884 18,7884 12,7884 12,500 10,000
Năng suất Tạ/ha 17,5 18,6 18,4 19,2 19,1
Sản lượng Tấn 32,9 349,5 23,5 24 19,1
4. Ngô
Diện tích Ha 34,5 34,5 30 30 32,5
Năng suất Tạ/ha 36,1 35,8 35,4 36,2 35,7
Sản lượng Tấn 124,5 123,5 106,2 108,6 116
5. Rau màu
Diện tích Ha 8,4 8,40 13,40 13,40 15,400
Năng suất Tạ/ha 2,37 2,39 2,51 2,69 2,74
Sản lượng Tấn 1,99 2,0 3,36 3,6 4,22
6. Cà chua
Diện tích Ha 2,5127 2,5127 8,0127 8,012 6,0127
Năng suất Tạ/ha 189,9 179,6 193,7 203,4 210,4
Sản lượng Tấn 47,7 45,13 155,2 163 126,5
7. Cây trồng khác
Diện tích Ha 2,0 2,0 2,000 2,000 2,000
Năng suất Tạ/ha 20,1 19,23 19,4 20,4 22,2
Sản lượng Tấn 4,02 3,85 3,9 4,08 4,44

*Chn nuụi
Ton xó cú 10 con trõu, 189 con bũ. S trõu bũ ny ch yu phc v
sc kộo, v sn xut. Xó cú 1615 con ln, bỡnh quõn 1,28 con/h. Sn lng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22
xuất chuồng đạt từ 55- 80kg/con. . Tổng số gia cầm của xã là 10.000.000

con(bảng3).
Bên cạnh việc chăn ni gia súc gia cầm thì việc ni trồng thuỷ sản
tăng thêm thu nhập cho các hộ nơng dân.
B¶ng 3: KÕt qu¶ ch¨n nu«i qua mét sè n¨m
H¹ng mơc §VT 2002 2003 2004 2005 2006
Tr©u Con 9 7 9 10 10
Bß Con 142 139 147 168 189
Lỵn Con 1028 1124 1327 1535 1615
Gia cÇm TÊn 14920 16370 17200 18000 19000
Thủ s¶n TÊn 6,1 6,4 63 6,8 6,4

2.2.2. Tiểu thủ cơng nghiệp
Ngồi các ngành trồng trọt và chăn ni thì xã còn lác đác một vài hộ
làm gốm sứ, tổng số lò là 10. Số lò này ít nhưng hầu hết là những cơ sở sản
xuất hiệu quả. Ngồi ra còn một số nghề xay sát, sản xuất vật liệu xây dựng
như làm ngói, may đo, làm bún.
2.2.3. Về dịch vụ – thương mại
Đối với hộ gia đình việc phát triển các loại hình dịch vụ giữ vững và ổn
định, khơng phát triển được nhiều, tổng số hộ kinh doanh tồn xã hiện có 36
hộ, mức thu nhập của người dân chưa cao chiều hướng phát triển còn chậm,
do vị trí của xã cách xa trung tâm dịch vụ, các doanh nghiệp đầu tư trên địa
bàn

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
23
2.3. Dõn s lao ng v t
Qua iu tra thc trng xó ụng D cú 4150 nhõn khu c phõn b
3 thụn chia lm 8 xúm(bng 4). Tng s h l 1082 h. So vi nm 2002 thỡ
ton xó tng 155 h. Nh vy bỡnh quõn mi nm tng 31 h. Quy mụ h vn
gi mc trung bỡnh v cú xu hng gim t 4.19 nm 2002 xung 3.84

ngi/h nm 2006, iu ny th rừ xu th h tỏch h ngy cng nhiu.
T l tng dõn s cỏc nm mc thp. Riờng nm 2006 t l tng dõn
s l 3,8%. Nguyờn nhõn ca vn ny l do dõn c ni khỏc mua t õy
trong vi nm trc v hin ti h chuyn n õy sinh sng.
S lng lao ng phi nụng nghip ngy cng tng.Nm 2002 cú 285
lao ng phi nụng nghip thỡ n nm 2006 l 560 lao ng .
Nh vy s chuyn dch c cu dõn s v lao ng theo hng tng s
h, s nhõn khu v lao ng phi nụng nghip, gim dn s h, s nhõn khu
v s lao ng trong lnh vc sn xut nụng nghip.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
Bng 4: Tỡnh hỡnh bin ng dõn s ca xó
Chỉ tiêu ĐVT 2002 2003 2004 2005 2006
1. Tổng số nhân khẩu
Người 3883 3921 3962 3998 4150
Số sinh trong năm
Người 45 46 54 61 56
Số chết trong năm
Người 14 11 16 27 15
Số chuyển đến trong năm
Người 10 8 9 10 116
Số chuyển đi trong năm
Người 6 5 6 8 5
2. Tỷ lệ phát triển dân số
% 0,91 0,98 1,05 0,91 3,8
3. Tổng số hộ
Hộ 927 964 996 1010 1082
Hộ nông nghiệp
Hộ 868 870 875 882 889
Hộ phi nông nghiệp

Hộ 59 94 121 128 193
4. Số cặp kết hôn
Cặp 24 25 30 43 17
5. Tổng số lao động
Người 2308 2329 2352 2377 2450
-LĐ nông nghiệp
Người 2023 2027 2040 1993 1890
-LĐ phi nông nghiệp
Người 285 302 311 338 560

2.4. Thc trng phỏt trin khu dõn c
Kt qu iu tra th trng phỏt trin khu dõn c c th hin qua bng 5.
Trong dú xó ụng D cú tng s h l 1082, s núc nh hin cú l 1039. Nh
vy, s h cha cú nh v t s dng riờng l 43 h. Trong tng lai xó
cn phi quyt cho nhng h tn ng ny. Ton xó cú 996 h cú din tớch t
>300m2 cho nờn trong tng lai xó cũn cú th t gin c mt s h.
Din tớch t ca 2 thụn thng v H l thp nờn vic cp t gión
dõn 2 thụn ny cn c u tiờn trong giai on quy hch.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25
Bng5: Tỡnh hỡnh phõn b dõn c v t
Chỉ tiêu ĐVT Toàn xã
Chia ra các xóm
Xóm 1 Xóm 2 Xóm 3 Xóm 4 Xóm 5 Xóm 6 Xóm 7
Xóm
Thuận Phú
Tổng số khẩu
Người 4150 568 611 539 307 476 481 952 216
Tổng số lao động
Người 2450 305 351 298 154 288 241 676 137

Tổng số hộ
Hộ 1082 148 159 141 80 124 128 248 54
Tổng số lóc nhà
Nhà 1039 148 159 135 80 120 110 233 54
Có đất ở>300m
2

Nhà 996 128 144 130 77 114 106 202 52
Có đất ỏ <300m
2

Nhà 86 20 15 5 3 6 4 31 2
Số nhà có 2 hộ
Nhà 43 5 7 6 2 6 5 11 1
Số phụ nữ độc thân
Người 19 3 1 2 0 3 2 5 2
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×