Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) - Tiết 1 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.21 KB, 15 trang )

CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 1. TỰ NHIÊN DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
***
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ Trung
Quốc.
- Hiểu được sự khác biệt về đặc điểm tự nhiên giữa 2 miền Tây và
Đông và các đăc điểm dân cư, xã hội.
- Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn cho việc phát triển kinh
tế Trung Quốc.
2. Kỹ năng:
- Khai thác kiến thức từ lược đồ, tư liệu trong bài, bản đồ treo tường.
- Phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Quốc.
3. Thái độ:
Có thái độ đúng đắn trong mối quan hệ Việt - Trung.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á, BĐ tự nhiên Trung Quốc (nếu có)
- Một số tranh ảnh về công trình kiến trúc cổ của Trung Quốc
- Tập BĐ thế giới; Phiếu học tập trả lời hoàn chỉnh kẻ trên giấy A
0.
III. Trọng tâm bài:
- Vị trí địa lí với đường bờ biển kéo dài tạo thuận lợi cho giao lưu với
nước ngoài.
- Sự khác biệt giữa miền Đông, miền Tây về tự nhiên và phân bố dân
cư.
- Thuận lợi và khó khăn do các đặc điểm tự nhiên và dân cư mang lại
đối với sự phát triển đất nước.
IV. Tiến trình dạy học:
- Kiểm tra bài cũ: Bài thực hành
- Mở bài: hôm nay chúng ta tìm hiểu đất nước có nhiều công trình kiến


trúc cổ, có nhiều phát minh quan trọng trong phát triển của nhân loại, đất
nước đang vươn lên trở thành nền kinh tế khổng lồ của thế giới. Tiết học này
sẽ tìm hiểu về VTĐL, ĐKTN, dân cư và xã hội Trung Quốc.

TG

Hoạt động Thầy và Trò

Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu về vị trí và
lãnh thổ Trung Quốc.
- GV cung cấp diện tích 10
nước có diện tích lớn nhất thế
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ:

- Lãnh thổ rộng lớn: diện tích lớn thứ
3/ thế giới.
giới và gọi HS nhận xét diện
tích của Trung Quốc so với thế
giới.
- Gọi HS dựa vào bản đồ hành
chính Châu Á nhận xét, chỉ
BĐ:

+ Vị trí của Trung Quốc, tiếp
giáp.

+ Toạ độ địa lí.

? Đánh giá thuận lợi và khó

khăn trong việc phát triển KT-
XH Trung Quốc.
- GV gọi HS nhận xét bổ sung
và chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: đất nước rộng lớn
trãi dài trên nhiều vĩ độ làm
cho thiên nhiên phong phú và

- Nằm trài dài trên nhiều vĩ độ từ 20-
53
0
B: có khí hậu ôn đới và cận nhiệt.


- Vị trí: nằm ở khu vực Trung và Đông
Á.
(Phía bắc, tây, nam tiếp giáp 14 nước,
đường bờ biển mở rộng ở phía đông).




=> Thuận lợi quan hệ giao lưu, buôn
bán với các nước bằng đường bộ và đường
biển.


=> Cảnh quan thiên nhiên đa dạng.

đa dạng đưa đến sự khác biệt

về địa hình, khí hậu, sông
ngòi, khoáng sản giữa miền
Tây và Đông như thế nào ?
Tìm hiểu sang mục II.

HĐ 2. Tìm hiểu đặc điểm tự
nhiên Trung Quốc.
- GV hướng dẫn HS xác định
kinh tuyến 105
0
Đ chia Trung
Quốc làm 2 phần ở BĐ và lược
đồ.
Gợi ý HS dùng viết chì để kẻ
ranh giới này vào SGK Tr. 87.
- GV chia lớp 6 Nhóm và giao
nhiệm vụ:
+ Nhóm 1,2,3 thảo luận: địa
hình, khí hậu (phiếu học tập số
1)
+ Nhóm 4,5,6 thảo luận:
II. Điều kiện tự nhiên:
sông ngòi, khoáng sản (phiếu
học tập số 2)
- GV gọi đại diện Nhóm phát
biểu, nhóm khác bổ sung và
chuẩn kiến thức.
? Phân tích các yếu tố trên có
thuận lợi và khó khăn gì cho
sự phát triển KT - XH.


Miền Tây Miền Đông
Địa hình Gồm nhiều dải núi, cao
nguyên xen b
ồn địa
(dải Côn Luân, dải
Himalaya, dảii Thiên Sơn,
sơn nguyên Tây Tạng…)

Đồi núi thấp và các đồng bằng màu m


ồng bằng: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung,
Hoa Nam)
Khí hậu Khí hậu lục địa khắc
nghiệt, ít mưa.
- Phía bắc có khí hậu ôn đới gió mùa.
- Phía nam có khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
→ Cơ cấu nông sản đa dạng.
Sông Ít sông. Tuy nhiên đây là Nhiều sông lớn: Li
êu Hà, Hoàng Hà,
ngòi nơi bắt nguồn của nhiều
sông lớn chảy về phía
đông.
Trường Giang, Tây Giang. Có giá trị nhiều
mặt nhưng hay gây lũ lụt.


Khoáng
sản

Than, quặng sắt, dầu mỏ,
thiếc, đồng.
Phong phú, nhiều loại: than, dầu khí, quặng
sắt, bô-xit, mangan…


TG

Hoạt động Thầy và Trò
Nội Dung

- GV giải thích thêm chế độ
nước của các dòng sông ở
miền Đông và miền Tây
Trung Quốc .
? Tại sao hệ thống sông
ngòi của Trung Quốc có giá
trị lớn về thuỷ điện.
* Chuyển ý: Thiên nhiên
phong phú, khoáng sản có
trữ lượng lớn, khí hậu đa

dạng => Thuận lợi cho
khai thác phát triển KT-XH.

Tuy nhiên Trung Quốc
cũng có những khó khăn…
cần đến lao động của con
người để khai thác những
thuận lợi cũng như hạn chế

bớt những khó khăn do
thiên nhiên gây ra.

HĐ 3. Nghiên cứu đặc dân
cư và xã hội Trung Quốc.

? Dựa vào thông tin, biểu
đồ, lược đồ SGK nêu đặc
điểm, phân bố dân cư.

? Có những thuận lợi v
à
khó khăn gì cho phát triển
kinh tế ?
III. Dân cư và xã hội:
1. Dân cư:


- Dân số đông nhất thế giới.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
thấp và ngày càng giảm (năm 2005:
0.6%).
- Là quốc gia đa dân tộc, có 56 dân
tộc khác nhau (người Hán chiếm hơn
=>HS trả lời, GV chuẩn
kiến thức

? Gọi HS tính số dân thành
thị của Trung Quốc (2005).
Theo em hiện nay có xu

hướng tăng hay giảm ở TQ.
=> Khoãng 481 triệu dân =
6 lần dân số Việt Nam.
- GV kể chuyện về mặt tích
cực trong thực hiện chính
sách và những hạn chế.
94% dân số).

- Tỉ lệ thị dân thấp (chiếm 37% dân
số cả nước 2005) nhưng số lượng đông,
tăng nhanh và có nhiều thành phố lớn.
(TQ có nhiều TP trên 1 triệu dân:

Thượng Hải: 17tr, Bắc Kinh: 12tr,
Thiên Tân, Vũ Hán, Quảng Châu…)

- Phân bố dân cư không đều: phần
lớn tập trung ở miền Đông và thưa thớt
ở miền Tây.
(Miền Tây mật độ dân cư thưa thớt
khoảng 40 người/km
2
).
HĐ 4. Cả lớp
- GV cho HS đọc nội dung
SGK chứng minh Trung
Quốc là nước có nền văn
minh lâu đời và có nền GD
phát triển.
2. Xã hội:

- Trung Quốc chú ý đầu tư cho giáo
dục, chuẩn bị đội ngũ lao động có chất
lượng cao.
- Trình độ dân trí, chất lượng lao
động của dân cư ngày càng được nâng
=>HS trả lời, GV chuẩn
kiến thức
- GV cho HS xem một số
công trình kiến trúc cổ của
Trung Quốc.
*Trung Quốc rất chú ý
đào tạo cán bộ quản lí và kĩ
thuật. Nhà nước đề ra nhiều
biện pháp nhằm phát huy
nguồn nhân lực, coi trọng
chất xám khuyến khích Hoa
kiều xây dựng đất nước.

cao.

- Là quốc gia có nền văn minh lâu
đời:

+ Nhiều công trình kiến trúc cổ
nổi tiếng: Vạn lí trường thành, Cố cung
Bắc Kinh, Thiên đàn, Quảng trường
Thiên An Môn…

+ Nhiều phát minh quan trọng:
La bàn, giấy, kĩ thuật in, thuốc súng,

chữ viết, lụa tơ tằm…

IV. Đánh giá:
Gạch nối những đặc điểm tương ứng với tự nhiên miền Đông và miền
Tây Trung Quốc:
Miền Đặc điểm tự nhiên
Miền Đông

- Đại bộ phận là đồng bằng phù sa châu thổ rộng
lớn.


Miền Tây

- Khí hậu ôn đới lục địa.
- Nơi bắt nguồn của nhiều con sông.
- Nổi tiếng với nhiều khoáng sản kim loại màu.
- Địa hình chủ yếu núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen
lẫn bồn địa
V. Hoạt động nối tiếp: xem bài trước ở nhà Tiết 2. Kinh tế Trung Quốc.
VI. Phụ lục:
Phiếu học tâpSố 1và 2:
Miền Tây Miền Đông
Địa hình


Khí hậu


Sông

ngòi



Khoáng
sản




1. Sơ lược lịch sử và Lãnh thổ Trung Quốc: (Tr. 79 sách Thiết kế BG).
Lãnh thổ Trung Quốc là tập hợp của nhiều quốc gia và nền văn hóa đã
từng tồn tại và phát triển nối tiếp nhau tại Đông Á lục địa, cách đây ít nhất
3.500 năm. Trung Quốc ngày nay, có thể được coi như có một hay nhiều nền
văn minh khác nhau, nằm trên một hay nhiều quốc gia khác nhau, sử dụng
một hay nhiều ngôn ngữ khác nhau.
Nền văn minh Trung Hoa là một trong những nền văn minh phát triển
liên tục, lâu dài nhất của thế giới; hệ thống chữa viết ở đây có lịch sử lâu đời
và tiếp tục được dùng cho đến ngày nay. Lịch sử Trung Quốc đặc trưng bởi
những chia tách và thống nhất lặp đi lặp lại qua các thời kì hòa bình xen kẽ
chiến tranh, trên một lãnh thổ đầy biến động. Lãnh thổ Trung Quốc bành
trướng ra xung quanh từ một vùng đất chính tại Bình nguyên Hoa Bắc và lan
rộng ra tận các vùng phía Đông, Đông Bắc và Trung Á. Trong hàng thế kỉ,
Trung Quốc là một trong những nền văn minhvới kĩ thuật và khoa học tiên
tiến nhất, có ảnh hưởng văn hóa lớn tới khu vực Đông Á và một số các quốc
gia láng giềng khác.
Tuy nhiên từ thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, ảnh hưởng kinh tế, chính
trị, quân sự của Trung Quốc giảm sút nhiều do tác động của sức mạnh
phương Tây cũng như sức mạnh khu vực của Nhật Bản. Cuối thế kỉ XIX
nhiều khu vực của Trung Quốc đã bị cắt hoặc nhường cho nước ngoài làm tô

giới. Trong thế chiến lần thứ II, Nhật Bản đã xâm chiếm phần lớn đất nước
này tách lãnh thổ Mãn Châu ra khỏ Trung Quốc, dựng nên chính phủ Mãn
Châu quốc.
Năm 1912 đánh dấu sự chấm dứt của chế độ quân chủ tại Trung Quốc.
Trung Hoa Dân Quốc ra đời dưới sự lãnh đạo của Tôn Dật Tiên; tuy nhiên
Trung uốc trong suốt bốn thập kỉ của THDQ đã hổn loạn vì kiểu lãnh đạo
quân phiệt, chiến tranh Trung –Nhật lần 2 và nội chiến Trung Quốc giữa
Quốc dân đảngvà Cộng sản đảng.
Đảng công sản Trung Quốc dưới sự lãnh đạo của chủ tịch Mao Trạch
Đông sau khi giành chiến tháng đã thành lập nước CHND Trung Hoa vào
năm 1949. Chính phủ THDQ chạy dạt ra đảo Đài Loan và kiểm soát đảo này
suốt từ đó đến nay.
2. Đại vận hà - công trình nhân tạo nổi tiếng thế giới:
Đại vận hà-kênh đào có lịch sử từ cuối đời Xuân Thu (vào khoảng thế
kỉ thứ V TCN), đến đời nhà Minh kênh được cải tạo và xây dựng lại. Đại vận
hà bắt đầu ở phía bắc tại Bắc Kinh và kết thúc ở phía nam gần Hàng Châu,
Chiết Giang với chiều dài 1794 km (gần 2000km). Con kênh này đi qua bắc
Kinh, Thiên Tân, Hà Bắc, Sơn Đông, Giang Tô và Chiết Giang, nối liền các
sông Tiền Đường, Trường Giang, Hoài Hà, Hoàng Hà, và Hải Hà. Nó được
chia thành 7 đoan với tên gọi khác nhau.
Trong thời phong kiến Đại vận hà được coi là tuyến giao thông huyết
mạch để vận chuyển lương thực từ sông Trường Giang tới Bắc Kinh; là cầu
nối văn hóa giữa 2 miền Nam, Bắc. Trải qua nhiều biến cố do thiên nhiên và
không được duy trì, tu bổ, nhiều đoạn kênh đã bị hư hỏng nặng. Từ năm
1949 chính phủ Trung Quốc đã cho cải tạo kênh. Hiện nay đoạn từ Tế Ninh
tới Hàng Châu tàu thuyền có thể đi lại dễ dàng.
3. Vạn lí trường thành - bức tường vạn dặm:
Vạn lí trường thành là công trình phòng thủ nổi tiếng thời cổ đại ở
Trung Quốc. Bắt đầu xây dựng từ năm 420 đến 221 TCN, dài 6700km; nằm
trên địa bàn 6 tỉnh miền Tây, Tây bắc và Đông Bắc Trung Quốc (phía Tây từ

cửa Gia Cốc, Cam Túc đến phía Đông từ cửa Sơn Hải, Hà Bắc để chống lại
sự xâm lăng của các dân tộc ở phía bắc Trung Quốc. Lúc đầu là những đoạn
thành không liên tục, nhưng đến đời Tần Thủy Hoàng (Qin Shihuang) đã có
đợt huy động lớn về nhân lực (30 vạn người), cho nối các đoạn của các nước
Yên, Triệu, Tần lại. Các triều đại sau cũng đều góp sức tu bổ, đặc biệt vào
Triều Minh, xây thêm thành một bức tường thành liên tục, có chỗ đến 2-3
lớp. Công trình được xây bằng gạch vồ, đá tảng, đất. Cấu trúc thành có
tường thành, cửa ải, đài thành, phong hỏa đài…chạy liên tục vượt qua cả
những đỉnh núi cao, là một trong những công trình có qui mô lớn nhất của
loài người được Unesco công nhận là di sản văn hóa thế giới (1987).
Ngày nay, Trường thành là nơi tham quan du lịch nổi tiếng của Trung
Quốc. Người Trung Quốc có câu “Bất đáo Trường thành phi hảo hán” (Chưa
đến Trường thành chưa phải là hảo hán) nên Vạn lí trường thành luôn là nơi
thu hút rất đông đảo khách du lịch trong nước cũng như quốc tế.
4. Cố cung - tử cấm thành:
Cố Cung là cung điện của hai triều đại Minh -Thanh, xưa kia gọi là
Tử Cấm Thành. Cố cung nằm ở trung tâm thủ đô Bắc Kinh, được xây dựng
từ năm 1.406 đến năm 1.420. Trước sau đã có 14 vị hoàng đế nhà Minh và
10 vị hoàng đế nhà Thanh lần lượt lên ngôi chấp chính ở đây. Cố Cung đã
trải qua nhiều lần tu sửa do bị cháy hoặc hư hỏng, nhưng vẫn giữ được bố
cục ban đầu.
Cố Cung là quần thể có qui mô lớn nhất, có giá trị nghệ thuật cao,
được bảo tồn tốt nhất ở Bắc Kinh. Khuôn viên Cố cung hình chữ nhật, chiếm
diện tích 720 nghìn m
2
. Bao quanh Cố Cung là một bức tường màu đỏ tía
cao 10m với chu vi dài 3.400m. Bên ngoài tường thành là sông Hộ Thành
rộng 52m, sâu khoảng 4m. Bón góc tường thành dựng 4 vọng lâu, là những
pháo đài canh gác cho Cố Cung. Ở chính giữa 4 mặt tường thành có 4 cổng,
trên có lầu gác cổng. Cổng phía nam gọi là Ngọ Môn, phía bắc là Thần Vũ

Môn, đông là Đông Hoa Môn, tây là Tây Hoa Môn. Cố Cung có khoảng 100
tòa cung điện với 8.600 gian lớn nhỏ.
Cố Cung là một công trình kiến trúc nghệ thuật hoàn mỹ của Trung
Hoa thời Trung đại, nó thể hiện tài năng kiến thúc và thẩm mỹ của người
Trung Hoa, tượng trưng cho nền văn minh rực rỡ của người Trung Hoa xưa.
- Đất nước này hiện nay có tới 35 di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới.
- Chấp chính: lên nắm chính quyền.

×