Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Tổ chức hạch toán kế toán công ty HiPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.84 KB, 62 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, lợi nhuận đợc coi là tiêu chí quan trọng, là mục tiêu
cuối cùng mà mỗi doanh nghiệp đều hớng tới. Khi tiến hành bất kì mọi hoạt động nào, ng-
ời ta đều phải tính toán đến lợi nhuận mà mình có thể thu đợc từ hoạt động đó. Có thể nói
kinh tế thị trờng là kết quả tất yếu của sự phát triển xã hội mà ở đó các doanh nghiệp, cá
nhân tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh bằng cách này hay cách khác, cạnh tranh
với nhau nhằm chiếm lĩnh thị trờng để đạt đợc mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Để đạt đ-
ợc lợi nhuận cao điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm bắt kịp thời, chính xác và đầy
đủ các thông tin trong và ngoài doanh nghiệp để khai thác tối đa tiềm năng sẵn có trong
doanh nghiệp, tạo ra lợi nhuận, phát triển doanh nghiệp. Để đáp ứng yêu cầu này, công cụ
hữu hiệu nhất là kế toán.
Kế toán (hạch toán kế toán) là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống
công cụ quản lý kinh tế tài chính có chức năng tổ chức, thu thập, xử lý, tổng hợp và cung
cấp thông tin về hoạt đông kinh tế tài chính diễn ra ở từng đơn vị, tổ chức và toàn bộ nền
kinh tế. Số liệu kế toán cung cấp giúp các doanh nghiệp có đợc những thông tin cần thiết
trong kinh doanh để từ đó có thể đa ra đợc các phơng án tối u với tiêu chí : cung cấp sản
phẩm chất lợng tốt nhất, giá thành hợp lý nhất, chi phí thấp nhất và lợi nhuận cao nhất.
Hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp đã sử dụng máy tính nh là một công cụ phụ
giúp đắc lực trong kinh doanh, đặc biệt là trong công tác kế toán nh : kế toán tiền mặt, kế
toán hàng hoá, kế toán công nợ, kế toán chi phí và kết quả nhằm đảm bảo sự liên kết,
tính toán, xử lý, hệ thống hoá số liệu một cách hoàn chỉnh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh trong doanh nghiệp. Điều này đã đảm bảo cho kế toán đáp ứng tốt hơn
các yêu cầu thực tiễn kinh doanh đặt ra.
Xuất phát từ tầm quan trọng của hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp, cùng
với yêu cầu của chơng trình học tập tại nhà trờng, em đã tham gia tìm hiều thực tế công
tác tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Hỗ trợ phát triển tin học HiPT. Nhờ sự
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
giúp đỡ của Ban lãnh đạo Công ty và cán bộ nhân viên Ban tài chính kế toán, cùng với sự
hớng dẫn nhiệt tình của thầy giáo TS Phạm Quang em đã hoàn thành bản báo cáo về tình
hình hạch toán kế toán tại Công ty HiPT.


Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo đợc chia thành ba phần :
Phần I: Tổng quan về Công ty cổ phần Hỗ trợ phát triển tin học HiPT
Phần II: Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty HiPT
Phần III: Đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty HiPT
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần I
Tổng quan về Công ty cổ phần hỗ trợ
phát triển tin học Hipt
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty HiPT
Vào những năm đầu của thập kỉ 90, thị trờng tin học Việt Nam có những chuyển
biến rất sôi động, các hãng công nghệ thông tin lớn trên thế giới đã có những bớc đi thận
trọng thăm dò thị trờng. Năm 1994, sau khi FPT ký hợp đồng đại lý với hãng máy tính
IBM (USA), Hewlet-Packard (HP) hãng máy tính lớn thứ hai trên thế giới cũng đang tìm
kiếm đối tác tại Việt Nam với tiêu chí là công ty của những ngời hăng hái và am hiểu con
đờng HP (HP Way), đó chính là HiPT.
Tháng 6 năm 1994, sau thời gian chuẩn bị khẩn trơng, Công ty TNHH Hỗ trợ phát
triển tin học với tên giao dịch tiếng Anh là High Performance Technology, gọi là HPT
Co.Ltd ra đời hoạt động theo :
Giấy phép thành lập số 00829 GP/TLDN ngày 02/061994 do Uỷ ban nhân dân
thành phố Hà Nội cấp.
Giấy phép kinh doanh số 044123 ngày 18/06/1994 do Trọng tài kinh tế Hà Nội cấp.
Tôn trọng ý kiến của Hewlet-Packard (HP) rằng HPT dễ bị nhầm lẫn với một cơ sở của
Hewlet-Packard trên thế giới nên HPT Co.Ltd đã đợc đổi thành HiPT Co.Ltd.
Sau 6 năm hoạt động, đầu năm 2000 khi cả nớc đang sôi động phong trào cổ phần
hoá doanh nghiệp, Công ty TNHH Hỗ trợ phát triển tin học HiPT (HiPT Co.Ltd) đợc
chuyển thành Công ty cổ phần Hỗ trợ phát triển tin học HiPT (HiPT JSC) theo giấy phép
đăng ký kinh doanh số 0103000008 của Sở Kế hoạch và Đầu t thành phố Hà Nội cấp ngày
29/02/2000. Bằng việc tăng vốn điều lệ (từ 500 triệu đồng lên 5,12 tỷ đồng) phù hợp với
quy mô phát triển và tính chất hoạt động của Công ty, đã thể hiện quyết tâm cao trong việc
giữ vững và phấn đấu nâng cao vị thế của mình trên thị trờng tin học Việt Nam.

Điều này thể hiện rất rõ qua một số chỉ tiêu chủ yếu của Công ty trong những năm
2001 đến 2003 :
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
( Biểu số 01 )
Chỉ tiêu 2001 2002 2003
Doanh thu 42.842.448.176 63.122.525.25
7
86.837.875.138
Lợi nhuận trớc thuế 256.379.042 184.802.817 314.617.914
Lợi nhuận sau thuế 174.337.749 125.665.953 213.940.182
Vốn cố định 1.384.440.172 18.417.613.75
8
27.318.060.204
Vốn lu động 23.448.284.108 28.842.444.27
5
81.620.818.481
Số lao động 95 130 150
Thu nhập bình quân tháng/1 LĐ 795.000 867.394 925.637
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
2.1 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty HiPT
2.1.1 Chức năng
Công ty cổ phần Hỗ trợ phát triển tin học HiPT là doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực tin hoc, viễn thông. Chức năng chính là chuyển giao công nghệ, dịch vụ tin học
tiên tiến trên thế giới vào Việt Nam thông qua việc cung cấp dịch vụ t vấn, cung cấp trang
thiết bị và giải pháp tin học viễn thông của các hãng lớn cho các khách hàng Việt Nam.
2.1.2 Nhiệm vụ
Cung cấp các chủng loại thiết bị tin học chủ yếu của hãng Hewlet-Packard nh máy
tính, máy in, máy quét, các thiết bị kết nối mạng cục bộ và mạng diện rộng, các thiết bị
ngoại vi khác.
Nghiên cứu áp dụng các giải pháp máy tính nh ( LAN, WAN ) trên các môi trờng

khác nhau ( Dos, Netware, Window,NT, Unit ) dựa trên công nghệ của hệ thống mở.
T vấn và cùng với khách hàng thiết kế, xây dựng và phát triển các hệ thống thông tin,
các chơng trình khai thác và quản lý dữ liệu theo mô hình khách chủ, dựa trên các
sản phẩm mới nhất của các nhà sản xuất hàng đầu thế giới.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Cung cấp các giải pháp xây dựng mạng thông tin nội bộ (Intranet ), mạng thông
tin toàn cầu ( Internet ), các giải pháp thơng mại điện tử E commerce và các
dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng Internet nh : Th tín điện tử, World Wide Web, Voip,
Catalo điện tử
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty
HiPT là công ty kinh doanh trong các lĩnh vực công nghệ cao đặc biệt là công nghệ
thông tin. Sản phẩm chủ yếu của Công ty là các hoạt động thiết kế, lắp đặt các thiết bị tin
học, các phần mềm ứng dụng, các dịch vụ t vấn xây dựng kế hoạch và phát triển công
nghệ thông tin cho các ngành, bộ
2.1.4. Đặc điểm về thị trờng mua bán của Công ty
HiPT là công ty cổ phần chuyên tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong
lĩnh vực tin học, HiPT có rất nhiều các sản phẩm, dịch vụ khác nhau cung ứng ra thị trờng.
Mỗi sản phẩm, dịch vụ có u thế về mặt thị trờng hay chiếm tỷ trọng khác nhau trên thị tr-
ờng, khách hàng của Công ty chủ yếu là các tổ chức, công ty, ngân hàng, cơ quan có nhu
cầu xây dựng hệ thống thông tin hoặc thiết bị giải pháp thông tin xử lý nhanh với chất l-
ợng cao nh : Văn phòng Quốc hội, Tổng Công ty Hàng không Việt Nam, Tổng Công ty
Bảo hiểm Việt Nam, Công ty Điện toán và Truyền số liệu ( VDC ), Bộ Ngoại giao
2.2 Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Ban đầu mới thành lập (1994), đội ngũ cán bộ nhân viên của Công ty HiPT
tổng số là 14 ngời, sau10 năm hoạt động đội ngũ này đã tăng lên rõ rệt và năm 2003
đã là 150 ngời bao gồm
Đội ngũ nhân viên kỹ thuật phần cứng làm nhiệm vụ triển khai và bảo hành
Đội ngũ nhân viên kỹ thuật hệ thống và mạng làm nhiệm vụ tích hợp và hỗ trợ
hệ thống
Đội ngũ nhân viên kỹ thuật phần mềm phát triển các chơng trình ứng dụng

Đội ngũ nhân viên kinh doanh dự án, kinh doanh phân phối và bán lẻ.
Nhân viên hành chính và tài chính
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Đội ngũ nhân viên kỹ thuật của HiPT có chuyên môn và tay nghề cao đợc đào tạo
từ nhiều nớc : Liên Xô (cũ), Đức, Nhật, Pháp, Hungari, Bungari, Nhật, Hàn Quốc và các
trờng đại học hàng đầu trong nớc : Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại học Khoa học tự
nhiên, Đại học Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh
Nhiều cán bộ kỹ thuật của Công ty đã tham dự các khoá đào tạo nghiệp vụ của
hãng Hewlet-Packard tại Việt Nam, Singapore, Hồng Kông và Thái Lan, đặc biệt trong
lĩnh vực máy Hewlet-Packard, giải pháp mạng, máy in, máy quét và máy vẽ.
(Sơ đồ số 01 )
SƠ Đồ PHáT TRIểN NHÂN lực CủA CôNG TY hIPT
14
22
31
39
42
48
65
95
130
150
0
20
40
60
80
100
120
140

160
1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003
Với một cơ cấu tổ chức chặt chẽ, phân công phân nhiệm rõ ràng, Công ty HiPT
ngày càng khẳng định u thế của mình không chỉ trong cơ cấu quản lý mà còn trong lĩnh
vực kinh doanh. Điều này thể hiện rất rõ trong sơ đồ tổ chức của HiPT.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
( Sơ đồ số 02 )
sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty Hipt

Công ty cổ phần HiPT đợc thành lập thông qua đại hội đồng cổ đông. Công ty có
đầy đủ t cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch toán độc lập, cơ cấu tổ chức bộ máy đợc
tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng :
Ban tổng giám đốc
Các công ty trực thuộc
Công ty HiDC
Công ty
HiSC
Các ban chức
năng
Ban Trợ lý
tổng hợp
Ban Tài chính
kế toán
Ban Quản lý dự
án
Ban Vật tư
Khối kinh doanh
thương mại
Các phòng kinh
doanh phân

phối
Các phòng dự
án Thương mại
Phòng triển
khai và hỗ trợ
khách hàng
Khối giải pháp
phần mềm
Các nhóm
thị trường
Bộ phận
thiết kế và
lập trình
Bộ phận hỗ
trợ
Khối kinh
doanh dự án
Phòng
kinh
doanh dự
án
Phòng tích
hợp hệ
thống
Trung tâm
bảo hành
và dịch vụ
kỹ thuật
Hội đồng quản trị
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Đại hội đồng cổ đông : Trong Công ty đây là bộ phận có quyền quyết định cao nhất
gồm 15 cổ đông có quyền biểu quyết. Đại hội đồng cổ đông bầu ra hội đồng quản trị
gồm 3 ngời để thay mặt các cổ đông điều hành, quản lý trực tuyến hoạt động kinh
doanh của Công ty. Đại hội đồng cổ đông họp ít nhất một năm một lần để thông qua
báo cáo tài chính năm của Công ty. Đại hội đồng cổ đông cũng có quyền quyết định
việc phân chia cổ tức hàng năm cho từng cổ đông.
Hội đồng quản trị : Có chức năng quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty
để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty. Hội đồng
quản trị có 3 thành viên trong đó gồm có 1 chủ tịch, 1 phó chủ tịch và 1 thnàh viên. Hội
đồng quản trị có nhiệm vụ quản lý chung hoạt động kinh doanh của Công ty bằng cách
đa ra các nghị quyết, phơng hớng hoạt động của Công ty, các phơng hớng kiểm soát nội
bộ.
Ban Tổng giám đốc : Là thành viên của hội đồng quản trị, có nhiệm vụ điều hành
trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh của Công ty theo các nghị quyết của Hội đồng quản
trị và phơng án kinh doanh của Công ty, đợc uỷ quyền là đại diện hợp pháp của Công ty.
Ban Trợ lý tổng hợp có chức năng: Tổ chức thực hiện công tác văn th lu trữ của
Công ty; dự thảo các quyết định, công văn đi của bộ phận; quản lý dấu, chữ ký và thực
hiện các giao dịch pháp lý của Công ty; sắp xếp lịch làm việc và giúp đỡ Hội đồng quản
trị, Ban Tổng giám đốc thực hiện lịch làm việc; quản lý nhân sự; thực hiện các công việc
đối nội và đối ngoại
Ban Tài chính kế toán có nhiệm vụ: Lập sổ sách kế toán theo quy định của Nhà nớc
và hoạt động chuyên môn theo chỉ đạo của Tổng giám đốc; theo dõi công nợ Công ty;
thực hiện các nhiệm vụ khác về kế toán, tài vụ theo quy định; hỗ trợ cán bộ kinh doanh
cũng nh cán bộ triển khai hợp đồng về các thủ tục hành chính.
Ban Quản lý dự án có các nhiệm vụ sau: Tổ chức triển khai các Dự án đầu t, Hợp tác
kinh doanh của Công ty theo chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc.
Ban Vật t có nhiệm vụ: Quan hệ với các đối tác nhập hàng nhập khẩu; đặt hàn, theo
dõi đơn hàng xuất nhập khẩu; quan hệ với các đối tác nhập hàng trong nớc; đặt hàng và
theo dõi đơn hàng nội địa; quản lý kho hàng của Công ty .
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Khối kinh doanh thơng mại bao gồm các phòng kinh doanh phân phối, các phòng dự
án thơng mại, phòng triển khai và hỗ trợ khách hàng.
Phòng kinh doanh phân phối có nhiệm vụ tổ chức phân phối sản phẩm, nghiên
cứu thị trờng, lập kế hoạch kho hàng và kế hoạch kinh doanh, phát triển thị trờng
và hệ thống đại lý.
Phòng dự án thơng mại có nhiệm vụ nghiên cứu thị trờng về các dự án công nghệ
thông tin; tổ chức triển khai hoặc tham gia triển khai các hợp đồng dự án cho các
khách hàng lớn; thiết kế các hệ thống thông tin phục vụ cho các đơn thầu; hỗ trợ
công nghệ cho cán bộ kinh doanh cũng nh cán bộ triển khai hợp đồng; bám sát
các khách hàng tiềm năng để xây dựng quan hệ dự án; tổ chức phòng trng bày và
giải pháp; báo giá và bán lẻ cho khách hàng; chịu trách nhiệm về nguồn hàng tr-
ng bày và kinh doanh bán lẻ; xây dựng và quản lý hệ thống khách hàng; báo cáo
chi tiết hàng tháng về doanh số, công nợ, hoạt động; theo dõi công nợ khách
hàng; đào tạo nhân viên về sản phẩm, marketing, kĩ thuật bán hàng
Phòng triển khai và hỗ trợ khách hàng có các nhiệm vụ tổ chức triển khai giao
hàng cho các hợp đồng Công ty hoặc của các bộ phận kinh doanh trong Công ty,
tổ chức cài đặt và lắp đặt thiêt bị mạng theo yêu cầu của Công ty, hỗ trợ các yêu
cầu kỹ thuật của kinh doanh, thực hiện đào tạo nhân viên để đáp ứng yêu cầu mọi
lúc, mọi nơi.
Khối giải pháp phần mềm bao gồm các nhóm thị trờng, bộ phận thiết kế và lập trình
và bộ phận hỗ trợ.
Các nhóm thị trờng có chức năng và nhiệm vụ bám sát thị trờng và các khách
hàng tiềm năng để tìm hiểu thông tin thị trờng và nhu cầu khách hàng; t vấn cho
khách hàng về các giải pháp; đề xuất giải pháp, lập hồ sơ thầu, đấu thầu, soạn và
thơng thảo hợp đồng; phân tích yêu cầu nghiệp vụ đối với các hợp đồng ký đợc,
xây dựng thiết kế logic và dự trù kinh phí thực hiện hợp đồng.
Bộ phận thiết kế và lập trình tổ chức thành các nhóm triển khai dự án, do các Tr-
ởng nhóm triển khai lãnh đạo theo từng dự án. Bộ phận này có nhiệm vụ phối
hợp với nhóm thị trờng để xây dựng kế hoạch triển khai dự án; tổ chức triển khai
dự án theo kế hoạch đã đợc phê duyệt.

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bộ phận hỗ trợ bao gồm nhóm nghiên cứu phát triển, nhóm quản lý chất lợng,
nhóm nhân sự đào tạo, nhóm văn phòng.Bộ phận này có nhiệm vụ quản lý phiếu
bảo hành và danh mục khách hàng, thiết bị cần bảo hành; thực hiện các đảm bảo
kỹ thuật sửa chữa bảo hành các thiết bị; triển khai và đẩy mạnh dịch vụ sửa chữa
cho các khách hàng có yêu cầu và thu phí dịch vụ theo quy định của Công ty;
phối hợp chặt chẽ với các đối tác khác trong và ngoài nớc về dịch vụ bảo hành
bảo trì các thiết bị và hệ thống công nghệ thông tin; lên kế hoạch về đào tạo
nhân viên để đáp ứng yêu cầu công việc trong mọi lúc mọi nơi; đảm bảo và
không ngừng nâng cao chất lợng dịch vụ.
Khối kinh doanh dự án bao gồm phòng kinh doanh dự án và phòng tích hợp hệ
thống
Phòng kinh doanh dự án có nhiệm vụ nghiên cứu thị trờng về các dự án công
nghệ thông tin; bám sát các khách hàng tiềm năng để xây dựng quan hệ và dự
án; lập kế hoạch xây dựng dự án với các khách hàng tiềm năng về công nghệ
máy chủ UNIX, hệ điều hành, các phần mềm hệ thống, các phần mềm ứng
dụng; khảo sát, vạch kế hoạch nghiên cứu triển khai các giải pháp máy chủ
UNIX, CDSL; đóng vai trò là đầu mối làm hồ sơ thầu cho mọi dự án thiết kế,
cung cấp thiết bị và triển khai các hệ thống thông tin lớn; tổ chức và theo dõi
việc triển khai các hợp đồng dự án cho các khách hàng lớn.
Phòng tích hợp hệ thống có nhiệm vụ tạo lập các mô hình thử nghiệm tích hợp
hệ thống khi có yêu cầu; tổ chức triển khai các hợp đồng thuộc nhóm khách
hàng đợc phân công; thực hiện hỗ trợ khách hàng về đảm bảo kỹ thuật hệ thống,
bảo hành các thiết bị máy chủ UNIX, các thiết bị mạng cho các khách hàng của
Công ty; thực hiện đào tạo cán bộ kỹ thuật hệ thống của Công ty và khách hàng
phục vụ các hợp đồng triển khai hệ thống; tham gia nghiên cứu các vấn đề về
công nghệ theo sự phân công của lãnh đạo Công ty.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần II
Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán

của Công ty HiPT
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán của
Công ty HiPT
1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán gồm có 7 ngời, mỗi ngời có thể kiêm nhiệm nhiều công việc kế toán
khác nhau nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cho việc quản lý toàn Công
ty.
( Sơ đồ số 03 )
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty HiPT
Phó giám đốc kiêm kế toán trởng là ngời đứng đầu bộ máy kế toán có nhiệm vụ
phụ trách chung, chịu trách nhiệm hớng dân, kiểm tra các công việc do kế toán viên thực
hiện, chịu trách nhiệm trớc Ban giám đốc, cơ quan chủ quản về số liệu kế toán cung cấp.
Phó giám đốc kiêm kế
toán trởng
Trởng phòng tài vụ
Kế
toán
hàng
hoá
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
công
nợ
Kế toán
tiền l-
ơng và

bảo
hiểm
Kế
toán
chi
phí
Kế
toán
tài
sản

Kế
toán
tiền
mặt
Kế
toán
giao
dịch
hàng
hoá
Kế
toán
quản

hàng
hoá
Kế
toán
giao

dịch
hàng
hóa
Kế toán
công nợ,
tạm ứng,
phải thu và
vay đối tợng
khác
Kế
toán
chi
phí
bán
hàng
Kế
toán
chi
phí
QL
DN
Kế
toán
giao
dịch
tiền
Thủ
quỹ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trởng phòng tài vụ là ngời tập hợp số liệu từ các phần hành kế toán để ghi vào sổ

cái, tính số thuế phải nộp và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nớc. Không những vậy do
Công ty có quy mô nhỏ nên trởng phòng tài vụ còn chịu trách nhiệm theo dõi, ghi chép,
tính toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài sản cố định, tiền lơng và bảo
hiểm, kết quả tiêu thụ các mặt hàng, phản ánh các nghiệp vụ này vào sổ chi tiết, bảng
phân bổ cùng với số liệu do kế toán ở các phần hành khác chuyển qua và vào sổ nhật ký
chung, cuối quý lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán.
Kế toán hàng hoá theo dõi quá trình giao dịch hàng hoã, quản lý hàng hoá, phản
ánh các nghiệp vụ liên quan đến hàng hoá lên sổ chi tiết tài khoản 156, sổ chi tiết tài
khoản 632.
Kế toán công nợ quản lý đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản công nợ phải thu và
phải trả theo các nội dung công nợ (công nợ với ngời mua, ngời cung cấp hàng hoá dịch
vụ, công nợ với Ngân sách Nhà nớc, với cán bộ nhân viên Công ty, công nợ khác, chi tiết
theo từng đối tợng công nợ, số tiền, thời hạn thanh toán theo hợp đồng và theo chứng từ
phát sinh công nợ nh hoá đơn, phiếu nhập hàng, phiếu chi tiền, ). Từ các nguồn phát sinh
công nợ, kế toán công nợ sẽ đôn đốc nhắc nhở việc thu hồi thanh toán công nợ, đảm bảo
việc thanh toán công nợ nhanh chóng, kịp thời và chính xác.
Kế toán chi phí chịu trách nhiệm theo dõi, ghi chép, tính toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong quá trình kinh doanh, mở các sổ chi tiết, lập các bảng phân bổ theo yêu
cầu quản lý. Cuối tháng, tập hợp toàn bộ chi phí rồi chuyển toàn bộ số liệu cho trởng
phòng tài vụ.
Công ty HiPT đã áp dụng chơng trình kế toán trên máy nên toàn bộ nhân viên của
phòng kế toán đều làm việc trên máy tính. Hiện nay Công ty sử dụng phần mềm kế toán
Fast Accounting để giảm bớt khối lợng công việc trùng lặp của kế toán, đáp ứng ngày
càng đầy đủ hơn các yêu cầu về thông tin quản lý. Phần mềm kế toán Fast Accounting
giúp cho Công ty cập nhật và khai thác thông tin tài chính kế toán và quản lý doanh
nghiệp một cách kịp thời, chính xác, hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của Công ty đợc
hiệu quả. Phần mềm kế toán Fast Accounting đáp ứng yêu cầu phức tạp về quản lý ngoại
tệ, theo dõi công nợ theo thời hạn thanh toán, tự động thực hiện các bút toán phân bổ, kết
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
chuyển cuối kỳ, lên báo cáo tài chính theo quy định, lên sổ chi tiết, sổ tổng hợp, các báo

cáo kế toán
Công ty áp dụng mô hình kế toán tập trung tức là chứng từ gốc do đơn vị lập ra
hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải
kiểm tra kỹ lỡng tất cả mọi chứng từ đã nhận hoặc đã lập và chỉ sau khi kiểm tra và xác
minh là đúng thì mới dùng chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
( Sơ đồ số 04 )
Sơ đồ quy trình làm việc trên kế toán máy khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

1.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán chung ở Công ty HiPT
1.2.1 Tổ chức chứng từ tại Công ty HiPT :
Chủ yếu là các chứng từ tiền mặt, hàng tồn kho và chứng từ bán hàng.
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Lập chứng từ
Chứng từ kế toán
Nhập chứng từ vào các phân hệ
nghiệp vụ
Các tệp nhật ký
Chuyển sang sổ cái
Tệp sổ cái
Lên báo cáo
Sổ sách kế toán
Báo cáo tài chính
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Tổ chức chứng từ tiền mặt
Các nghiệp vụ tiền mặt xảy ra tại Công ty gồm có:
Nghiệp vụ thu tiền mặt: Nguồn thu từ bán hàng, rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt,
tiền vay, các nghiệp vụ thanh toán.
Nghiệp vụ chi tiền mặt: Mua hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ, nộp tiền mặt vào ngân
hàng, thanh toán tiền lơng và các khoản khác cho ngời lao động Do đó các chứng từ mà
Công ty sử dụng là phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, bảng kiểm kê quỹ

- Tổ chức chứng từ hàng tồn kho tại Công ty
Các nghiệp vụ về hàng tồn kho:
Nghiệp vụ về nhập hàng: Mua hàng trong nớc và mua hàng nhập khẩu
Nghiệp vụ về xuất hàng: Theo hình thức bán buôn (bán buôn chuyển thẳng và bán buôn
qua kho), bán dự án, bán lẻ. Do vậy, chứng từ sử dụng khi nhập hàng: Hoá đơn mua hàng,
phiếu nhập kho, phiếu mua hàng hoặc bảng kê phiếu mua hàng, biên bản kiểm nhận hàng
hoá, phiếu chi, uỷ nhiệm chi, các chứng từ liên quan đến việc nhập khẩu hàng hoá, hợp
đồng thơng mại, tờ khai hàng nhập khẩu, chứng nhận bảo hiểm, giấy chứng nhận xuất xứ,
giấy chứng nhận phẩm chất, vận đơn, danh sách hàng và chứng từ thực hiện gồm : Hoá
đơn kiêm phiếu xuất kho, chứng từ có liên quan, phiếu bảo hành, phiếu hớng dẫn sử
dụng .
- Tổ chức chứng từ bán hàng
Nghiệp vụ bán hàng tại Công ty cổ phần HiPT đợc thực hiện theo các hình thức bán buôn
(bán buôn chuyển thẳng và bán buôn qua kho), bán dự án, bán lẻ. Do đó các chứng từ sử
dụng chỉ gồm hóa đơn giá trị gia tăng.
1.2.2 Tổ chức hệ thống tài khoản
Tài khoản kế toán đợc sử dụng để theo dõi và phản ánh tình hình, sự biến động của
từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn, từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả. Bởi vậy để
cung cấp đầy đủ thông tin cho quản lý, Công ty HIPT đã dùng rất nhiều các tài khoản
khác nhau để đảm bảo phản ánh đợc toàn bộ các chỉ tiêu cần thiết.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Do quy mô nhỏ, hoạt động chủ yếu là nhập mua và tiêu thụ các loại máy tính, máy
in, máy vẽ nên Công ty HIPT đã l ợc bớt một số tài khoản không sử dụng nh tài khoản
các khoản dự phòng, chi sự nghiệp, tài khoản loại không nh TK 001, TK 008.
Theo quyết định 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1/1/1995 của Bộ trởng Bộ tài chính và
tình hình cụ thể tại Công ty đã sử dụng bảng hệ thống tài khoản quy định. Ngoài ra do đặc
thù kinh doanh của Công ty nên có một số tài khoản đợc chi tiết cho phù hợp với hình thức
hoạt động của Công ty. Các tài khoản này bao gồm:
- TK loại 1: Trong đó TK112 đợc mở chi tiết cho từng ngân hàng
TK112PT101: tiền gửi VN - Ngân hàng Thơng mại cổ phần hàng hải Hà Nội

TK112PT102: tiền gửi VN - Ngân hàng Thơng mại cổ phần Bắc á Vinh
TK112PT103: tiền gửi VN - Ngân hàng Thơng mại cổ phần Bắc á - hà Nội
TK112PT104: tiền gửi VN - Ngân hàng Đầu t phát triển Việt Nam
TK112PT105: tiền gửi VN - Ngân hàng Thơng mại á Châu ACB
TK112PT106: tiền gửi VN- Ngân hàng Thơng mại cổ phần Nhà Hà Nội
TK 112PT107: tiền gửi VN- Ngân hàng Đầu t và Phát triển Hà Thành
TK112PT108: tiền gửu VN - Ngân hàng Ngoại thơng Việt Nam
TK112PT201 đến TK112PT208 tơng tự chi tiết theo từng Ngân hàng nhng ở đây
là tiền gửi ngoại tệ.
TK142 - Chi phí trả trớc đợc chi tiết thành
TK142PT101: Chi phí trả trớc thuê nhà
TK142PT102: Chi phí trả trớc đồ dùng văn phòng
TK142PT103: Chi phí trả trớc công tác phí
TK142PT104: Chi phí trả trớc vận chuyển, nhận hàng
TK142PT105: Chi phí trả trớc điện, nớc
TK142PT106: Chi phí trả trớc phí nhập khẩu, dịch vụ Ngân hàng
TK142PT107: Chi phí trả trớc sửa chữa tài sản
TK142PT108: Chi phí trả trớc quảng cáo
TK142PT109: Chi phí trả trớc lãi tiền vay
TK142PT110: Chi phí trả trớc đào tạo cán bộ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
TK142PT111: Chi phí trả trớc thiết kế lắp đặt
TK142PT2 : Chi phí chờ kết chuyển
TK loại 2: Trong đó có TK241 : Xây dựng cơ bản dở dang đợc chi tiết thành
TK241PT1 : XDCB dở dang: Mua sắm tài sản cố định
TK241PT2 : XDCB dở dang : Xây dựng cơ bản ; đợc chi tiết thành
TK241PT21 : XDCB dở dang : Khảo sát, t vấn, thiết kế xây dựng
TK241PT22 : XDCB dở dang : Đền bù mặt bằng, thuê đất
TK241PT23 : XDCB dở dang : Nhà cửa kiến trúc
TK241PT24: XDCB dở dang : Hệ thống thiết bị điện nớc

TK241PT25 : XDCB dở dang : Hệ thống thiết bị phòng cháy chữa cháy
TK241PT26 : XDCB dở dang : Hệ thống thiết bị viễn thông
TK241PT27 : XDCB dở dang : Lãi vay XDCB Thiết bị
TK241PT3 : XDCB : Sửa chữa lớn TSCĐ
TK241PT31 : XDCB dở dang : Sửa chữa lớn TSCĐ - Vật liệu
TK241PT32 : XDCB dở dang : Sửa chữa lớn TSCĐ - Lơng
TK241PT33: XDCB dở dang : Sửa chữa lớn TSCĐ - khác
TK loại 3 : Trong đó TK335 Chi phí phải trả đợc chi tiết thành
TK335PT1 Chi phí phải trả : Lãi liên doanh
TK335PT2 Chi phí phải trả : Dịch vụ đào tạo
TK loại 4 : Trong đó TK411 Nguồn vốn kinh doanh đợc chi tiết thành
TK411PT1: Nguồn vốn kinh doanh : Vốn cố định
TK411PT11 : Nguồn vốn kinh doanh : Vốn cố định : Ngân sách cấp
TK411PT11 : Nguồn vốn kinh doanh : Vốn cố định : Tự có
TK411PT11 : Nguồn vốn kinh doanh : Vốn cố định : Liên doanh
TK411PT11 : Nguồn vốn kinh doanh : Vốn cố định : Cổ phần
TK411PT171 : Nguồn vốn kinh doanh : Vốn cố định : Vay Ngắn hạn
TK411PT2 : Nguồn vốn kinh doanh : Vốn lu động cũng đợc chi tiết tơng tự nh
TK411PT1
Tk loại 5 : Trong đó TK511 Doanh thu bán hàng đợc chi tiết thành
TK511PT1 : Doanh thu bán hàng hoá
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
TK511PT1 : Doanh thu bán thành phẩm
TK511PT1 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tk loại 6 : Trong đó TK621 Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp đợc chi tiết thành
TK621PT1 : Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp : Công đoạn 1
TK621PT1 : Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp : Công đoạn 2
TK 622 cũng đợc chi tiết tơng tự nh vậy
Tk loại 7 : Công ty vẫn sử dụng TK721 Các khoản thu nhập bất thờng
Tk loại 8 : Công ty vẫn sử dụng TK 821 Chi phí bất thờng

1.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình nên Công ty áp dụng hình thức kế toán
nhật ký chung trong chơng trình quản lý của mình. Đây là hình thức sổ thích hợp với mọi
loại hình quy mô kinh doanh, thuận lợi cho việc vi tính hoá công tác kế toán.
( Sơ đồ số 05 )
Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký chung

Để đảm bảo kinh doanh đợc theo dõi một cách chặt chẽ ngoài sổ nhật ký chung là
sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình
tự thời gian Công ty còn mở một số sổ nhật ký chuyên dùng :
- Sổ nhật ký thu tiền
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chuyên dùng Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái TK 111,112,211,
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Sổ nhật ký chi tiền
- Sổ nhật ký mua hàng đợc chi tiết thành : sổ nhật ký mua hàng trong nớc và sổ nhật ký
mua hàng nhập khẩu
- Sổ nhật ký bán hàng
Sổ cái đợc mở chi tiết cho các tài khoản 111, 112, 131, 133, 138, 142, 156, 331,
338, 333, 511, 632, 641, 642, 711, 811, 911.
Để tiện cho việc theo dõi các đối tợng kế toán nhằm phục vụ yêu cầu tính toán một
số chỉ tiêu, Công ty HiPT mở một số các sổ và thẻ kế toán chi tiết sau :
- Sổ tài sản cố định
- Sổ chi tiết hàng hoá
- Sổ chi phí kinh doanh
- Sổ chi tiết chi phí trả trớc
- Sổ chi tiết tiền gửi tiền vay

- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết nguồn vốn kinh doanh
- Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua
- Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán
Để quản lý tốt hơn công việc kinh doanh cũng nh đảm bảo cho việc hạch toán đợc
thuận lợi Công ty còn quản lý hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê thờng xuyên, định
giá hàng tồn kho theo phơng pháp trung bình (hàng luân chuyển trong tháng), nộp thuế
giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ, trích khấu hao tài sản cố định dựa vào thời gian
hoạt động của tài sản cố định và áp dụng phơng pháp khấu hao tuyến tính.
1.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Theo quy định của Bộ Tài chính, doanh nghiệp sử dụng 5 loại báo cáo sau :
- Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (mẫu số B02-DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09-DN)
- Bảng quyết toán thuế GTGT
- Bảng quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ngoài ra Công ty còn lập thêm báo cáo quản trị. Báo cáo quản trị của Công ty do
phòng kế toán thanh toán lập phục vụ cho yêu cầu quản lý và điều hành doanh nghiệp. Dới
đây là một số báo cáo quản trị đặc trng của Công ty :
- Báo cáo công nợ : đợc lập cho từng quý để cho các bộ phận, Ban giám đốc biết một
cách toàn diện tình hình kinh doanh, nguồn vốn công nợ, kết quả kinh doanh.
- Bảng tổng hợp chi tiết các chỉ tiêu kế hoạch năm : gồm các chỉ tiêu về chi phí, về
doanh thu, lợi nhuận.
- Bảng tổng kết về thu mua hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá
2. Nội dung tổ chức các phần hành kế toán của Công ty HiPT
2.1. Kế toán mua hàng
Một đặc trng trong hoạt động kinh doanh của Công ty HiPT là kinh doanh các mặt
hàng thiết bị tin học, đó là những mặt hàng luôn luôn thay đổi và chủ yếu phải mua từ nớc
ngoài, với nhiều thiết bị mẫu mã đa dạng và mối quan hệ với các hãng máy tính lớn có uy

tín trên thế giới, Công ty luôn đảm bảo chất lợng mặt hàng kinh doanh nhằm đáp ứng nhu
cầu thị trờng. Công ty có mối quan hệ với các hãng máy tính lớn nh : Hewlett-Packard,
Oracle, Cisco, Epo, Microsoft Công ty luôn quan tâm xem xét, theo dõi thị tr ờng để
thực hiện việc mua hàng sao cho tiết kiệm chi phí, đạt doanh thu cao.
Là một doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực mua bán hàng hoá, Công ty
HiPT rất quan tâm đến quy trình hạch toán chứng từ mua hàng. Bởi vì Công ty nhận thức
rõ một điều nếu ngay từ khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng, nếu quy trình chặt chẽ và khép
kín sẽ đảm bảo cho kế toán của Công ty có thể dễ dàng theo dõi quá trình tăng giảm và
thuận tiện cho việc hạch toán. Đồng thời có thể chi tiết quá trình mua hàng một cách tốt
nhất có thể để khi cần thông tin về hàng hoá, kế toán Công ty có thể cung cấp số liệu một
cách nhanh chóng.
Chứng từ sử dụng trong quá trình mua hàng gồm : hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho,
phiếu mua hàng hoặc bảng kê phiếu mua hang, biên bản kiểm nhận, phiếu chi, uỷ nhiệm
chi. Các chứng từ liên quan đến việc nhập khẩu hàng hoá nh : hợp đồng thơng mại, tờ khai
hàng nhập khẩu, chứng nhận bảo hiểm Có thể tóm tắt quy trình luân chuyển chứng từ
mua hàng của Công ty nh sau :
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
( Sơ đồ số 06 )
Nhân viên thuộc Phòng Kế toán Phòng triển
Nghiệp vụ khối kinh doanh dự án trởng khai
mua hàng (1) (2) (3) (4)
Đề nghị đợc mua Lập yêu Ký duyệt Thực hiện
hàng ( phiếu yêu cầu mua kế hoạch mua hàng
cầu mua hàng ) hàng mua hàng hoá
Tổ vật t
Nhập Xuất Tồn Thủ kho
(5) (6) Bảo quản
Lập biên bản Lập phiếu
kiểm nhận hàng nhập kho
Công ty mua hàng chủ yếu thông qua hai phơng thức là mua hàng trong nớc và

mua hàng nhập khẩu. Bộ máy quản lý của Công ty gồm cả các bộ phận chức năng và bộ
phận kinh doanh rất độc lập nên căn cứ vào đề nghị do trởng bộ phận ký sau đó chuyển
sang giám đốc Công ty ký duyệt vào phiếu đề nghị mua hàng, phiếu này đợc chuyển cho
phòng triển khai để thực hiện các thủ tục mua hàng. Sau khi hàng hoá về đến Công ty đều
phải tiến hành làm thủ tục kiểm nhận và nhập kho. Khi hàng hoá về đến kho, ngời cung
cấp hoặc nhân viên của phòng triển khai phải đem hoá đơn mua hàng lên phòng kế toán
thanh toán. Kế toán thanh toán sẽ kiểm tra hoá đơn, đối chiếu nội dung ghi trên hoá đơn
với hợp đồng mua hàng đã ký kết về chủng loại, quy cách, nếu đúng sẽ làm phiếu nhập
kho (PNK). Sau đó nhân viên phòng triển khai sẽ cầm PNK xuống kho đề nghị thủ kho
cho nhập số hàng hoá đã mua về.
Trớc khi cho nhập hàng hoá phải đợc tiến hành kiểm nghiệm. Ban kiểm nghiệm
gồm có : một đại diện của phòng kế toán (thờng là kế toán hàng hoá), một đại diện phòng
kỹ thuật và thủ kho. Ban kiểm nghiệm sẽ kiểm tra số lợng hàng hoá thiết bị thực có, quy
cách và phẩm chất hàng hoá. Nếu đợc đảm bảo thì sẽ lập biên bản kiểm nghiệm hàng hoá
và ký xác nhận vào phiếu nhập kho và đề nghị thủ kho cho nhập kho.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
PhiÕu nhËp kho ®îc chia thµnh 3 liªn, trong ®ã 1 liªn giao cho phßng kÕ to¸n tµi
chÝnh gi÷, 1 liªn giao cho nh©n viªn phßng triÓn khai, 1 liªn thñ kho gi÷. Thñ kho sö dông
phiÕu nhËp kho ®Ó ghi thÎ kho theo chØ tiªu sè lîng råi chuyÓn cho kÕ to¸n hµng ho¸.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
( Biểu số 02 )
Hoá đơn GTGT
Liên 2 ( giao cho khách hàng )
Ngày 20 tháng 11 năm 2003 Số 54116
Đơn vị bán hàng : Công ty Falov thành phố Đà Nẵng
Địa chỉ : 54 Quang Trung, Đà Nẵng Số TK
Điện thoại : Mã số
Họ và tên ngời mua hàng : Công ty cổ phần Hỗ trợ phát triển tin học HiPT
Đơn vị : Số TK
Địa chỉ : 152 Thuỵ Khê, Hà Nội Mã số : 0100105387

Điện thoại :
Hình thức thanh toán :
STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x 2
1
2
3
Nhập connectorday telnet
Nhập Scan
Nhập Vei 8
Chiếc
Chiếc
Chiếc
20
15
1
138.168
7.884.000
12.632.751
2.763.360
118.260.000
12.632.751
Cộng tiền hàng 133.656.111
Thuế suất thuế GTGT 10% 13.365.611,1
Tổng cộng tiền thanh toán 147.021.722,1
Số tiền viết bằng chữ : một trăm bốn mơi bảy triệu không trăm hai mốt ngàn bảy trăm hai
hai phẩy một đồng chẵn.
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên, đóng dấu)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

( Biểu số 03 )
biên bản kiểm nghiệm
Tên hàng hóa : 20 connectorday telnet Số : 832
15 Scan
01 Vei 8
Nơi giao : Anh Hải
Nơi nhận : Kho HHO
Ngày kiểm nghiệm : 22/11/2003
Kết quả kiểm nghiệm :
Số lợng 20 connectorday telnet
15 Scan
01 Vei 8
Kết luận chung :
Hàng đủ về số lợng ( theo chứng từ )
Chất lợng hàng hoá đạt yêu cầu
Trởng ban kỹ thuật Ngày 22 tháng 11 năm 2003
( ký , họ tên ) Kiểm nghiệm viên
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
( Biểu số 04 )
Phiếu nhập kho
( Ngày 22 tháng 11 năm 2003 ) Mẫu số : 01 VT
Số : 832
Nợ TK 156, 133
Có TK 331
Họ và tên ngời giao hàng : anh Tuấn Công ty Falov
Theo hoá đơn số 54116 ngày 20 tháng 11 năm 2003
Nhập tại kho HHO :

STT Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật t

ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
Theo
Chứng
từ
Thực
nhập
1 Nhập connectorday telnet Chiếc 20 20 138.168 2.763.360
Tiền thuế GTGT 10% 276.336
2 Scan Chiếc 15 15 7.884.000 118.260.000
Tiền thuế GTGT 10% 11.826.000
3 Nhập Vei 8 Chiếc 1 1 12.632.751 12.632.751
Tiền thuế GTGT 10% 1.263.275,1
Cộng 147.021.722,1
Số tiền viết bằng chữ : một trăm bốn mơi bảy triệu không trăm hai mơi mốt nghìn
bảy trăm hai hai phẩy một đồng chẵn.
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Giám đốc
(ký, họ tên) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )

Tài khoản sử dụng : chủ yếu TK 156, 111, 112, 331, 141.
Nguyên tắc hạch toán :
Mở chi tiết cho từng kho, từng mặt hàng, từng file máy tính cụ thể theo từng đặc
điểm, ký hiệu riêng có của mỗi loại máy tính, trị giá của hàng hoá tồn kho đợc hạch toán
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
tuân thủ theo nguyên tắc giá phí, giá thực tế. Khi xuất kho hàng hoá theo giá thực tế chính
là giá mua trên hoá đơn cộng với chi phí phát sinh lấy từ bảng kê chi phí hay các chứng từ
chi phí.
Thanh toán tiền hàng
Căn cứ vào đề nghị thanh toán hàng có hồ sơ đi kèm ( hoá đơn, phiếu nhập kho ),
trởng bộ phận là phó giám đốc kiêm kế toán trởng ký sau đó chuyển cho kế toán theo dõi
công nợ, kế toán công nợ sẽ kiểm soát theo hai hớng :

- Nếu khách hàng còn nợ HiPT thì đối trừ nợ.
- Ngợc lại kế toán ngân hàng làm thủ tục chuyển tiền qua ngân hàng trả tiền cho ngời
bán hoặc trả trực tiếp bằng tiền mặt.
Là doanh nghiệp thơng mại chuyên hoạt động kinh doanh máy tính, máy in nên
tổ chức quá trình mua hàng và thanh toán với nhà cung cấp của Công ty đợc theo dõi rất
chặt chẽ và đảm bảo hợp lý, điều này thể hiện rất rõ qua sơ đồ
( Sơ đồ số 07 )

2.2. Kế toán chi tiết hàng hoá
Để đảm bảo hạch toán hàng hoá phù hợp với loại hình kinh doanh của Công ty, kế
toán chi tiết hàng hoá của Công ty HiPT đợc tiến hành theo phơng pháp thẻ song song, tức
là việc ghi sổ đợc tiến hành đồng thời cả kho và phòng kế toán.
Chứng từ về mua hàng và thanh
toán với nhà cung cấp
Nhật ký mua hàng Nhật ký chung
Sổ chi tiết thanh toán
với ngời bán
Bảng tổng hợp chi tiết
thanh toán với nhà
cung cấp
Sổ cái TK 331
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng báo cáo tài
chính

×