Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

QUẢN LÝ CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 20 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG

#"





MÔN HỌC
QUẢN LÝ CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG


GIẢNG VIÊN: ThS. ĐOÀN THỊ UYỂN TRINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG & BHLĐ
MÔN HỌC
QUẢN LÝ CÔNG TÁC BHLĐ
SỐ ĐVHT 4 (60 TIẾT)
NỘI DUNG MÔN HỌC
• Chương 1: Lý thuyết chung về quản lý
• Chương 2: Tổ chức bộ máy quản lý BHLĐ tại cơ sở
• Chương 3: Lập và tổ chức thực hiện kế hoạch BHLĐ
• Chương 4: Kiểm tra, đánh giá hoạt động ATVSLĐ
• Chương 5: Các hành động nhằm hoàn thiện công tác
ATVSLĐ tại các DNVVN
• Chương 6: Công tác huấn luyện ATVSLĐ
Tài liệu tham khảo
y Harold Koontz; Vũ Thiếu (dịch), Những vấn đề cốt yếu


của quản lý, NXB KHKT, 1993
y Nguyễn An Lương, Bảo hộ lao động, NXB LĐXH, Hà
nội, 2005
y Giáo trình hành động POSITIVE của JILAF (Quỹ lao
động quốc tế Nhật Bản)
y Tạ Thị Kiều An, Quản lý chất lượng trong các tổ chức,
NXB Thống kê, TP.HCM, 2004
y www.antoanlaodong.gov.vn
y www.oshvn.org
y
CHƯƠNG MỘT
LÝ THUYẾT CHUNG VỀ QUẢN LÝ
1.1 KHÁI NIỆM QUẢN LÝ
1.2 CÁC LÝ THUYẾT CHUNG VỀ QUẢN LÝ
1.3 CÁC CHỨC NĂNG CỦA QUẢN LÝ
1.4 CHU TRÌNH QUẢN LÝ DEMING - PDCA
1.5 CÁC NGUYÊN TẮC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
BHLĐ TẠI DOANH NGHIỆP
1.6 GiỚI THIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ ATVSLĐ OHS –
MS 2001
1.1 Khái niệm quản lý
• “Quản lý là sự tác động có ý thức để chỉ huy, điều khiển, hướng
dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để
đạt tới mục đích, đúng ý chí của người quản lý và phù hợp với qui
luật khách quan” → quản lý xã hội
• “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những
nỗ lực cá nhân nhằm hình thành một môi trường mà trong
đó con
người có thể đạt các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc,
vật chất và sự bất mãn ít nhất” → quản lý kinh tế

Các yếu tố tác động đến quản lý:
• Yếu tố xã hội (yếu tố con người)
• Yếu tố chính trị
• Yếu tố tổ chức
• Yếu tố quyền uy
• Yếu tố thông tin
→ yếu tố bên trong, yếu tố bên ngoài
1.1 Khái niệm quản lý
1.2 Các lý thuyết về chung quản lý
1.2.1 Lý thuyết thuộc phái cổ điển - Con người kinh tế
1.2.2 Lý thuyết thuộc phái hành vi – Con người xã hội
1.2.3 Lý thuyết thuộc phái quản lý hiện đại - thuyết Z
1.3 CÁC CHỨC NĂNG CỦA QUẢN LÝ
oLập kế hoạch
oXây dựng tổ chức
oXác định biên chế
oLãnh đạo
oKiểm tra, đánh giá
1.4 CHU TRÌNH QUẢN LÝ DEMING (1950) -
PDCA
Plan: lập kế hoạch
• Do: đưa kế hoạch đã lập vào thực hiện
• Check: dựa theo kế hoạch để kiểm tra kết quả thực hiện
• Act: thông qua kết quả thu được để đề ra những tác
động điều chỉnh thích hợp nhằm bắt đầu lại chu trình
mới với những thông tin mới
Chia chu trình này thành 6 khu vực với 6 tổ
hợp biện pháp tương ứng
Lãnh
đạo

Xác định
mục tiêu
và nhiệm
vụ
Thực hiện
các tác
động quản
lý thích hợp
Kiểm tra các
kết quả thực
hiện công việc
Huấn luyện
và đào tạo
cán bộ
Thực
hiện
công
việc
Lập kế hoạch
P
Thực hiện
D
Điều chỉnh
A
Kiểm tra
C
Xác định
cách đạt
mục tiêu
1.5 CÁC NGUYÊN TẮC TRONG QUẢN LÝ CÔNG

TÁC BHLĐ TẠI DOANH NGHIỆP
y Tuân thủ và thực hiện đúng nội dung của các văn bản pháp
luật về BHLĐ
y Tôn trọng vai trò của tổ chức công đoàn trong việc tham gia
quản lý công tác BHLĐ tại cơ sở do pháp luật qui định
y Thực hiện đúng phương châm hành động “xem việc phòng
tránh TNLĐ, BNN là chính” thể hiện trong khẩu hiệu “An
toàn là trên hết” hoặc “An toàn để sản xuất, sản xuất phải an
toàn”.
y Coi trọng vai trò then chốt của các giải pháp KHKT BHLĐ
y Phấn đấu hòa nhập với các tiêu chuẩn quốc tế khác có liên
quan đến công tác BHLĐ
1.6 Hệ thống quản lý ATVSLĐ tại cơ sở
OSH – MS 2001 (ILO)
Ở cấp quốc gia
• Xác lập chính sách của nhà nước về hệ thống quản lý
ATVSLĐ ở cấp vĩ mô
• Tăng cường việc chủ động thực hiện nghiêm chỉnh các quy
định và các tiêu chuẩn của nhà nước, không ngừng hoàn
thiện công tác ATVSLĐ
• Triển khai các hướng dẫn quốc gia và hướng dẫn chi tiết
của hệ thống quản lý ATVSLĐ, đáp ứng kịp thời những
yêu c
ầu thực tế phù hợp với qui mô và tính chất hoạt động
của cơ sở
1.6 Hệ thống quản lý ATVSLĐ tại cơ sở
OSH – MS 2001 (ILO)
Ở cấp cơ sở
• Đưa các nội dung của hệ thống quản lý ATVSLĐ vào
trong các chính sách và tổ chức của cơ sở

• Vận động tất cả các thành viên trong cơ sở, đặc biệt là
chủ doanh nghiệp áp dụng các nguyên tắc và phương
pháp quản lý ATVSLĐ thích hợp nhằm không ngừng
cải thiện công tác ATVSLĐ
1.6 Hệ thống quản lý ATVSLĐ tại cơ sở
OSH – MS 2001 (ILO)
Nguyên tắc thực hiện
• Không ràng buộc về mặt pháp lý
• Không thay thế luật pháp quốc gia và các tiêu chuẩn
quốc gia
• Không bắt buộc có chứng chỉ
• Là công cụ hỗ trợ cho các DN, đặc biệt là các DNVVN
5 yếu tố chính của hệ thống quản lý
ATVSLĐ OSH-MS
HÀNH ĐỘNG CẢI
THIỆN
HÀNH ĐỘNG CẢI
THIỆN
ĐÁNH GIÁ
ĐÁNH GIÁ
LẬP KẾ HOẠCH VÀ THỰC
HIỆN
LẬP KẾ HOẠCH VÀ THỰC
HIỆN
CHÍNH SÁCH
CHÍNH SÁCH
TỔ CHỨC
CHƯƠNG II
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN
LÝ BHLĐ TẠI CƠ SỞ

16
NỘI DUNG
17
2.1 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
CÔNG TÁC BHLĐ
Các bộ phận chuyên về BHLĐ
• Hội đồng BHLĐ
• Bộ phận phụ trách BHLĐ: phòng, ban, cán bộ BHLĐ
• Bộ phận y tế
• Mạng lưới ATVSV
Các bộ phận không chuyên về BHLĐ
• Quản đốc phân xưởng (hoặc chức vụ tương đương)
• Tổ trưởng sản xuất
• Bộ phận kế hoạch/cán bộ làm công tác kế hoạch
• Bộ phận kỹ thu
ật/ cán bộ kỹ thuật
• Bộ phận tài vụ; Bộ phận vật tư; Bộ phận tổ chức lao
động
• Tổ chức Công đoàn
18
2.2 HỘI ĐỒNG BHLĐ
Là tổ chức phối hợp và tư vấn về các hoạt động
BHLĐ, để đảm bảo quyền được tham gia và kiểm tra
giám sát về BHLĐ của tổ chức công đoàn
Do NSDLĐ ký quyết định thành lập
Các thành viên trong hội đồng ít nhất phải có:
• Giám đốc hoặc đại diện của GĐ
• Công đoàn hoặc đại diện CĐ
• Bộ phận phụ trách BHLĐ
• Bộ

phận y tế
19
2.2 HỘI ĐỒNG BHLĐ
Nhiệm vụ và quyền hạn
• Tham gia tư vấn với NSDLĐ và phối hợp các hoạt động
trong việc xây dựng quy chế quản lý, chương trình hành
động, kế hoạch BHLĐ và các biện pháp ATVSLĐ, cải
thiện ĐKLĐ, phòng ngừa TNLĐ và BNN của DN
• Định kỳ 6 tháng và hàng năm tổ chức kiểm tra tình hình
thực hiện công tác BHLĐ ở các PXSX để có cơ sở tham
gia vào kế hoạch và đánh giá tình hình công tác BHLĐ

của DN. Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện thấy các
nguy cơ mất an toàn, có quyền yêu cầu người quản lý sản
xuất thực hiện các biện pháp loại trừ nguy cơ đó.
20
2.3 BỘ PHẬN BHLĐ
Loại doanh
nghiệp
Số lượng lao động của DN (người)
Dưới 300 300 - 1000 >1000
Định biên tối
thiểu về cán bộ
BHLĐ
1 cán bộ bán
chuyên trách
1 cán bộ
chuyên trách
2 cán bộ chuyên
trách hoặc lập bộ

phận BHLĐ
(phòng, ban)
21
Tiêu chuẩn định biên cán bộ BHLĐ
¾ TCT nhà nước quản lý nhiều doanh nghiệp có nhiều yếu tố
độc hại, nguy hiểm phải tổ chức phòng hoặc ban BHLĐ
¾ Đối với DN có nhiều yếu tố nguy hiểm, độc hại và hoạt
động sản xuất phân tán phải có trên 1 cán bộ phụ trách BHLĐ
2.3 BỘ PHẬN BHLĐ
Nhiệm vụ và quyền hạn:
• Dự họp và đóng góp ý kiến trong các hội nghị về
BHLĐ hay liên quan đến BHLĐ (bàn về sản xuất )
• Phối hợp tổ chức thực hiện các nội dung công tác về
ATVSLĐ của doanh nghiệp với các bộ phận có liên
quan
• Được kiểm tra giám sát về công tác BHLĐ và có
quyền đình chỉ (hoặc kiến nghị đình chỉ) sản xuất khi
th
ấy có nguy cơ đe dọa trực tiếp đến tính mạng và
sức khỏe NLĐ
22
2.3 BỘ PHẬN BHLĐ
Nhiệm vụ cụ thể:
• Phổ biến các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, quy chuẩn
về ATVSLĐ của nhà nước và các nội quy, quy chế, chỉ
thị về ATVSLĐ của lãnh đạo DN đến các cấp và
NLĐ; đề xuất việc tổ chức các hoạt động tuyên truyền
về ATVSLĐ và theo dõi, đôn đốc việc chấp hành
• Tổng hợp và đề xuất với NSDLĐ giải quyế
t kịp thời

các đề xuất, kiến nghị của các đoàn thanh tra, kiểm tra.
• Dự thảo trình lãnh đạo DN ký các báo cáo về BHLĐ
theo quy định hiện hành.
• Dự thảo kế hoạch BHLĐ hàng năm, phối hợp với bộ
phận kế hoạch đôn đốc các phân xưởng, các bộ phận
có liên quan thực hiện đúng các biện pháp đã đề ra
trong kế hoạch BHLĐ
23
2.3 BỘ PHẬN BHLĐ
Nhiệm vụ cụ thể:
• Phối hợp với bộ phận tổ chức lao động xây dựng nội
quy, quy chế quản lý công tác BHLĐ của DN
• Phối hợp với bộ phận kỹ thuật, quản đốc phân xưởng
xây dựng quy trình, biện pháp ATVSLĐ, PCCN, quản
lý theo dõi việc kiệm định, xin cấp giấy phép sử dụng
các đối tượng có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ
• Phố
i hợp với bộ phận tổ chức lao động, bộ phận kỹ
thuật, quản đốc các phân xưởng tổ chức huấn luyện về
BHLĐ cho NLĐ
• Phối hợp với bộ phận y tế tổ chức đo đạc các yếu tố có
hại trong MTLĐ, theo dõi tình hình bệnh tật, TNLĐ,
đề xuất với NSDLĐ các biện pháp quản lý, chăm sóc
sức khỏe lao động
24
2.3 BỘ PHẬN BHLĐ
Nhiệm vụ cụ thể:
• Kiểm tra việc chấp hành các chế độ thể lệ BHLĐ;
tiêu chuẩn ATVSLĐ trong phạm vi DN và đề xuất
biện pháp khắc phục

• Điều tra và thống kê các vụ TNLĐ xảy ra trong DN
• Cán bộ BHLĐ phải thường xuyên đi sát các bộ phận
sản xuất, nhất là những nơi làm việc nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm dễ xả
y ra TNLĐ để kiểm tra đôn đốc
việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa TNLĐ,
BNN
25
2.3 BỘ PHẬN BHLĐ
Quyền hạn
• Được tham dự các cuộc họp giao ban sản xuất, sơ kết,
tổng kết tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh và
kiểm điểm việc thực hiện kế hoạch BHĐ
• Được tham dự các cuộc họp về xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh, lập và duyệt các đề án thiết kế, thi
công, nghiệm thu và tiếp nhận đưa vào sử dụng nhà
xưởng, máy, thiết bị mới xây dựng, lắp đặt hoặc sau
cải tảo, mở rộng để tham gia ý kiến về mặt ATVSLĐ;
trong khi kiểm tra các bộ phận sản xuất nếu phát hiện
thấy các vi phạm hoặc các nguy cơ xảy ra TNLĐ có
quyền ra lệnh tạm thời đình chỉ (nếu thấy khẩn cấp)
hoặc yêu cầu người phụ trách bộ phận sản xuất ra lệnh
đình chỉ công việc để thi hành các biện pháp cần thiết
bảo đảm ATLĐ, đồng thời báo cáo NSDLĐ
26
2.4 BỘ PHẬN Y TẾ
• Đối với doanh nghiệp có nhiều yếu tố độc hại:
27
Số lao động (người)
trong DN

Biên chế cán bộ y tế
< 150 1 y tá
150 – 300 Ít nhất 1 y sỹ (hoặc trình độ tương đương)
301 – 500 1 bác sỹ và 1 y tá
501.– 1000 1 bác sỹ và 1 ca làm việc phải có 1 y tá
>1000 Trạm y tế (ban, phòng) riêng
2.4 BỘ PHẬN Y TẾ
• Đối với doanh nghiệp có ít yếu tố độc hại
28
Số lao động (người)
trong doanh nghiệp
Biên chế cán bộ y tế
< 300 1 y tá
300 - 500 Ít nhất 1 y sỹ hoặc 1 y tá
501. – 1000 1 bác sỹ và 1 y tá
> 1000 Trạm y tế (ban, phòng) riêng
2.4 BỘ PHẬN Y TẾ
Nhiệm vụ
• Tổ chức huấn luyện cho NLĐ về cách sơ cứu, cấp cứu,
mua sắm, bảo quản trang thiết bị, thuốc men phục vụ sơ
cứu, cấp cứu và tổ chức tốt việc thường trực theo ca sản
xuất để cấp cứu kịp thời các trường hợp TNLĐ
• Theo dõi tình hình sức khỏe, tổ chức khám sức khỏe
định kỳ
, tổ chức khám BNN
• Kiểm tra việc chấp hành điều lệ vệ sinh, phòng chống
dịch bệnh và phối hợp với bộ phận BHLĐ tổ chức việc
đo đạc, kiểm tra, giám sát các yếu tố có hại trong
MTLĐ, hướng dẫn các phân xưởng và NLĐ thực hiện
các biện pháp VSLĐ

• Quản lý hồ sơ VSLĐ và MTLĐ
29
2.4 BỘ PHẬN Y TẾ
Nhiệm vụ
• Theo dõi và hướng dẫn việc tổ chức thực hiện chế độ
bồi dưỡng độc hại bằng hiện vật (cơ cấu định lượng
hiện vật, cách thức tổ chức ăn uống) cho những người
làm việc trong ĐKLĐ có hại đến sức khỏe
• Tham gia điều tra các vụ TNLĐ xảy ra trong DN
• Thực hiện các thủ tụ
c để giám định thương tật cho
NLĐ bị TNLĐ, BNN
• Đăng ký với cơ quan y tế địa phương và quan hệ chặt
chẽ để nhận sự chỉ đạo về chuyên môn và nghiệp vụ
• Xây dựng các báo cáo về quản lý sức khỏe, BNN
30
2.4 BỘ PHẬN Y TẾ
Quyền hạn: Ngoài các quyền hạn như của bộ phận
BHLĐ, bộ phận y tế còn có quyền:
• Sử dụng con dấu riêng theo mẫu quy định của
ngành y tế cho các trạm, phòng ban y tế thuộc cơ sở
để giao dịch trong chuyên môn nghiệp vụ
• Tham gia các cuộc họp, hội nghị và giao dịch với cơ
quan y tế địa phương, ngành để nâng cao nghiệp vụ
và phối hợp công tác.
31
2.5 MẠNG LƯỚI ATVSV
Tổ chức:
• Là hình thức hoạt động BHLĐ của NLĐ, được thành
lập theo thỏa thuận giữa NSDLĐ và Công đoàn cơ sở.

• NSDLĐ phối hợp với BCH Công đoàn cơ sở ra quyết
định công nhận ATVSV, thông báo công khai để mọi
NLĐ biết.
• Tổ chức Công đoàn quản lý mạng lưới ATVSV.
• Mỗi tổ sản xuất phải bố trí ít nhất một ATVSV,
đối với
công việc phân tán hoặc làm theo nhóm phải có một
ATVSV, và bố trí mỗi ca làm việc đều phải có một
ATVSV cho mỗi tổ sản xuất
32
2.5 MẠNG LƯỚI ATVSV
Nhiệm vụ và quyền của ATVSV
• Đôn đốc và kiểm tra giám sát mọi người trong tổ chấp hành
nghiêm chỉnh các qui định về AT, VS trong sản xuất, bảo
quản các thiết bị an toàn, sử dụng trang thiết bị bảo vệ cá
nhân; nhắc nhở tổ trưởng sản xuất chấp hành các chế độ về
BHLĐ; hướng dẫn biện pháp làm việc an toàn đối với công
nhân mới tuyển dụng hoặc m
ới chuyển đến làm việc ở tổ.
• Tham gia góp ý với tổ trưởng sản xuất trong việc đề xuất
kế hoạch BHLĐ, các biện pháp đảm bảo ATVSLĐ và cải
thiện điều kiện làm việc.
• Kiến nghị với tổ trưởng hoặc cấp trên thực hiện đầy đủ các
chế độ BHLĐ, biện pháp đảm bảo ATVSLĐ và khắc phục
kịp thời những hiện tượng thiếu AT, VS của máy, thiết bị
nơi làm việc.
33
2.5 MẠNG LƯỚI ATVSV
Hoạt động của ATVSV
a. Hoạt động hàng ngày

Trước giờ làm việc
Trong lúc làm việc
Kết thúc công việc
b. Thường xuyên ghi chép, tập hợp ý kiến, kiến
nghị của NLĐ; thông báo đến NLĐ về
những vấn đề liên quan tới ATVSLĐ
Chế độ sinh hoạt
34
2.6 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG BHLĐ TẠI DN
• 1. Tổ chức bộ máy và phân định trách nhiệm về
ATLĐ, VSLĐ;
• 2. Lập và thực hiện kế hoạch bảo hộ lao động
• 3.Xây dựng và phổ biến nội quy, quy chế quản lý
công tác ATLĐ, VSLĐ của cơ sở, các phân xưởng, bộ
phận và các quy trình an toàn của các máy, thiết bị,
các chất;
• 4.Tuyên truyền giáo dục, huấn luyện và tổ chức phong
trào quần chúng thực hiện ATLĐ, VSLĐ
: Tổ chức
triển khai Tuần lễ quốc gia ATVSLĐ, PCCN; Tổ chức
phong trào”Xanh – Sạch – Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ”
35
2.6 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG BHLĐ TẠI DN
• 5. Kiểm tra và tự kiểm tra về bảo hộ lao động
• 6. Khai báo, điều tra, lập biên bản, thống kê, báo cáo
TNLĐ, BNN
• 7. Quản lý máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về ATVSLĐ
• 8. Thực hiện chính sách, chế độ BHLĐ đối với NLĐ: bồi
dưỡng độc hại, khám sức khỏe, trang bị PTBVCN

• 9. Sơ kết, tổng kết, thống kê, báo cáo hoạt độ
ng BHLĐ
trong năm
36
CHƯƠNG 3
LẬP VÀ TỔ CHỨC THỰC
HiỆN KẾ HOẠCH BẢO HỘ
LAO ĐỘNG
NỘI DUNG
3.1 Tổng quan về lập kế hoạch
Lập kế hoạch là:
y Lựa chọn các mục tiêu của cơ sở và của từng bộ
phận
y Xác định các phương thức để đạt được mục tiêu
Yêu cầu khi lập kế hoạch:
 Xác định các đường lối một cách có ý thức
 Đưa ra các quyết định trên cơ sở mục tiêu, sự hiểu
biết và những đánh giá thận trọng
3.1 Tổng quan về lập kế hoạch
Tầm quan trọng của việc lập kế hoạch
• Ứng phó với những bất định và thay đổi
• Tập trung sự chú ý vào các mục tiêu
• Tạo hiệu quả kinh tế cao
• Giúp cho các nhà quản lý kiểm tra
3.1 Tổng quan về lập kế hoạch
Các bước lập kế hoạch
• Bước 1: nhận thức được cơ hội
• Bước 2: thiết lập các mục tiêu
• Bước 3: phát triển các tiền đề, giả thiết
• Bước 4: xác định các phương án lựa chọn

• Bước 5: đánh giá các phương án đã lựa chọn
• Bước 6: lựa chọn phương án
• Bước 7: xây dựng các kế hoạch, hoạt động phụ trợ

Bước 8: lượng hóa các kế hoạch bằng việc lập ngân
quỹ
3.2 Kế hoạch Bảo hộ lao động
Nội dung kế hoạch BHLĐ
• Các biện pháp về KTAT và PCCN
• Các biện pháp về kỹ thuật VSLĐ, cải thiện ĐKLĐ
• Mua sắm trang thiết bị bảo vệ cá nhân
• Chăm sóc sức khỏe NLĐ
• Tuyên truyền giáo dục, huấn luyện về BHLĐ
3.2 Kế hoạch Bảo hộ lao động
Những điểm lưu ý khi lập kế hoạch BHLĐ
Căn cứ để lập kế hoạch:
• Nhiệm vụ, phương hướng kế hoạch sản xuất kinh doanh và
tình hình lao động trong năm của cơ sở
• Những thiếu sót còn tồn tại trong công tác BHLĐ rút ra từ
các vụ TNLĐ, cháy nổ, BNN, từ các báo cáo kiểm điểm
việc thực hiện công tác BHLĐ của năm trước

Các kiến nghị, đóng góp của NLĐ, tổ chức công đoàn
• Các kết luận, nhận xét, kiến nghị của các đoàn thanh kiểm
tra cấp trên cơ sở sau các đợt thanh kiểm tra định kỳ và đột
xuất.
Tổ chức thực hiện kế hoạch BHLĐ
• Sau khi kế hoạch được NSDLĐ hoặc cấp có thẩm
quyền phê duyệt thì bộ phận kế hoạch của doanh
nghiệp có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện

• Cán bộ BHLĐ phối hợp với bộ phận kế hoạch của
doanh nghiệp đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện và
thường xuyên báo cáo với NSDLĐ, đảm bảo kế
hoạch được thự
c hiện đầy đủ, đúng hạn
• NSDLĐ có trách nhiệm định kỳ kiểm điểm, đánh giá
việc thực hiện kế hoạch và thông báo kết quả thực
hiện cho NLĐ đơn vị biết.
Xây dựng kế hoạch cải thiện ĐKLĐ theo
bản kiểm định
y Xây dựng và tổ chức thực hiện ngay trong tuần, trong
tháng hoặc trong quý.
y Căn cứ vào việc thực hiện tự kiểm tra của các bộ
phận, phân xưởng, đội sản xuất thông qua việc thực
hiện việc dùng bản kiểm định để phát hiện, đánh giá
những nguy cơ, rủi ro ⇒ đề xuất ưu tiên để tiến hành
các biện pháp ngăn ngừa, phòng tránh những sự cố
trong hoạt
động sản xuất, ngăn ngừa TNLĐ và các
tác hại nghề nghiệp.
y Có sự phân công, phân nhiệm, người thực hiện, các
chi phí vật chất để thực hiện cải thiện trong một thời
gian ngắn
CHƯƠNG 4
KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ HOẠT
ĐỘNG ATVSLĐ
NỘI DUNG
4.1 Tổng quan về hoạt động kiểm tra
Khái niệm
Chức năng

4.1 Tổng quan về hoạt động kiểm tra
Các hình thức kiểm tra
• Kiểm tra gián tiếp
• Kiểm tra trực tiếp
4.2 Kiểm tra công tác ATVSLĐ tại cơ sở
Khái niệm: Hoạt động kiểm tra về ATVSLĐ là xem xét tại chỗ việc
thực hiện các quy định của nhà nước về AT-VSLĐ, PCCN
Mục đích, ý nghĩa
• Nắm bắt, đánh giá, quản lý được tình hình triển khai và thực hiện kế
hoạch, các quy định, các chương trình ATVSLĐ
• Phát hiện kịp thời các thiếu sót về ATVSLĐ để có biện pháp khắc
phục, đồng thời làm căn cứ hiệ
u chỉnh kế hoạch, tổ chức bộ máy, các
quy định…
• Giáo dục, nhắc nhở NSDLĐ và NLĐ nâng cao ý thức trách nhiệm
đồng thời nâng cao khả năng phát hiện các nguy cơ, phát huy tinh thần
sáng tạo, tự lực trong việc tổ chức khắc phục các thiếu sót tồn tại.
4.2 Kiểm tra công tác ATVSLĐ tại cơ sở
Công tác tự kiểm tra
Mục đích:
• Làm cho các quy định của pháp luật và đơn vị được
tiến hành
• Phát hiện kịp thời và ngăn chặn các sai sót có thể xảy
ra
• Ngăn ngừa TNLĐ, BNN
• Nâng cao ý thức kỷ luật lao động và tạo ra môi trường
làm việc AT-VSLĐ
4.2 Kiểm tra công tác ATVSLĐ tại cơ sở
Nội dung của công tác tự kiểm tra
y Việc thực hiện các quy định về BHLĐ

y Hồ sơ, sổ sách, nội quy, quy trình và biện pháp an toàn, sổ
ghi biên bản kiểm tra, sổ ghi kiến nghị
y Việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy phạm, quy trình biện
pháp an toàn đã ban hành
y Tình trạng AT, VS của máy móc, thiết bị, nhà xưởng, kho
tàng và nơi làm việc
y Việc trang bị, sử dụng và bảo quản PTVBVCN, phương
tiện kỹ thuật PCCC, phương tiện cấp cứu y t
ế
y Việc thực hiện các nội dung của kế hoạch BHLĐ
4.2 Kiểm tra công tác ATVSLĐ tại cơ sở
Nội dung của công tác tự kiểm tra
• Việc thực hiện các kiến nghị của các đoàn thanh kiểm tra
• Việc quản lý thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt
về ATLĐ và việc kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, có hại
• Kiến thức AT-VSLĐ, khả năng xử lý sự cố và sơ cấp cứu của
NLĐ
• Việc tổ chức ă
n uống, bồi dưỡng, chăm sóc sức khỏe NLĐ
• Hoạt động tự kiểm tra của cấp dưới, việc giải quyết các đề
xuất, kiến nghị về BHLĐ của NLĐ
• Trách nhiệm quản lý công tác BHLĐ và phong trào quần
chúng về BHLĐ.
4.2 Kiểm tra công tác ATVSLĐ tại cơ sở
Các hình thức tự kiểm tra
• Kiểm tra tổng thể các nội dung về AT-VSLĐ có liên
quan đến quyền hạn của cấp kiểm tra
• Kiểm tra chuyên đề từng nội dung
• Kiểm tra sau đợt nghỉ sản xuất dài ngày
• Kiểm tra trước hoặc sau mùa mưa bão

• Kiểm tra sau sự cố, sau sửa chữa lớn
• Kiểm tra định kỳ để xem xét nhắc nhở hoặc chấm điể
m
xét thi đua
Ngoài ra có thể áp dụng kiểm tra đột xuất
4.2 Kiểm tra công tác ATVSLĐ tại cơ sở
Tự kiểm tra ở tổ sản xuất
• Mỗi cá nhân trong tổ đầu giờ làm việc hàng ngày có
nhiệm vụ quan sát tình trạng ATVSLĐ và báo cáo tổ
trưởng những thiếu sót hoặc các nguy cơ (nếu có).
• Tổ trưởng sau khi nhận được các thông tin có nhiệm vụ
kiểm tra lại các tồn tại đó, hướng dẫn hoặc bàn bạc với
công nhân trong tổ các biện pháp loại trừ;
• Đối với những nguy cơ mà kh
ả năng tổ không tự giải
quyết được thì phải thực hiện biện pháp tạm thời để
phòng tránh xảy ra TNLĐ, sau đó ghi vào sổ kiến nghị
và báo cáo ngay với quản đốc phân xưởng để được giải
quyết.
4.2 Kiểm tra công tác ATVSLĐ tại cơ sở
Tổ chức việc kiểm tra theo các bước sau
• Thành lập đoàn kiểm tra
• Họp đoàn kiểm tra, quán triệt mục đích, nhiệm vụ của
đoàn kiểm tra
• Thông báo lịch kiểm tra đến các đơn vị hoặc tổ sản
xuất
• Tiến hành kiểm tra
• Lập biên bản kiểm tra
• Phát huy kết quả kiểm tra
4.3 Đánh giá việc thực hiện ATVSLĐ tại cơ sở

Nguyên tắc đánh giá:
• Căn cứ vào kết quả kiểm tra, giám sát để đánh
giá tình hình triển khai thực hiện kế hoạch
BHLĐ.
• Đánh giá dựa trên các chỉ tiêu kế hoạch BHLĐ
đã đề ra.
• Đánh giá phải chính xác, trung thực, đầy đủ
các nội dung
Chương 5
Các hành động nhằm hoàn
thiện công tác ATVSLĐ tại
các DNVVN - WISE
Nội dung
5.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đặc điểm các DNVVN:
• Quy mô hẹp, mặt bằng sản xuất nhỏ.
• Dây chuyền công nghệ hạn chế
• Có số lượng lao động < 300
• Tiền vốn khoảng 10 tỷ VNĐ
5.2 Tổng quan về WISE
• WISE (Work Improvement in Small Enterprises): Là
cách thức để tổ chức và thực hiện các giải pháp nhằm
cải thiện ĐKLĐ, nâng cao NSLĐ ở các DNVVN
• Giúp các DNVVN từng bước thực hiện việc cải thiện
theo hướng có lợi nhất bằng cách khai thác triệt để
những kiến thức, kinh nghiệm và vật tư có sẵn tại chỗ.
5.2 Tổng quan về wise
• Mục tiêu của WISE
• Các nguyên lý cơ bản của WISE
5.2 Tổng quan về WISE

Phương pháp thực hiện WISE gồm các bước sau
• Khảo sát cơ sở và sử dụng bảng kiểm định để tìm ra
những điểm tốt và chưa tốt tồn tại tại các DN
• Xác định những điểm cần cải thiện theo thứ tự ưu tiên
• Thảo luận nhóm với sự tham gia của cán bộ quản lý,
công nhân và quản đốc về các giải pháp cải thiện phù
hợp
• DN lập kế hoạch thực hiện cải thiện
• Định kỳ giám sát việc thực hiện các cải thiện
5.3 Các nội dung kỹ thuật của WISE
• 5.3.1 Sắp xếp và vận chuyển vật liệu
• 5.3.2 An toàn máy móc
• 5.3.3 Thiết kế nơi làm việc
• 5.3.4 Tổ chức công việc khoa học
• 5.3.5 Kiểm soát các chất độc hại
• 5.3.6 Chiếu sáng
• 5.3.7 Nơi làm việc (nhà xưởng)
• 5.3.8 Các dịch vụ và phúc lợi tại nơi làm việc
5.4 TỔ CHỨC THỰC HIỆN WISE
TẠI CƠ SỞ
5.4.1 Xây dựng những giải pháp hoàn thiện
5.4.2 Huy động những đóng góp của NLĐ
5.4.3 Để cải thiện bền vững
5.4.4 Thay đổi quản lý
5.4.5 Giám sát chặt chẽ việc cải thiện
5.4.6 Đảm bảo việc cải thiện được duy trì lâu dài
CHƯƠNG VI
CÔNG TÁC HUẤN
LUYỆN ATVSLĐ
Nội dung

6.1 Thực trạng công tác huấn luyện
ATVSLĐ
• Chủ yếu thực hiện ở các doanh nghiệp nhà nước
hoặc tư nhân có quy mô lớn
• Chưa có kế hoạch huấn luyện cụ thể hàng năm
• Nội dung huấn luyện tùy tiện
• Tài liệu chuẩn chưa có
• Hầu hết doanh nghiệp bỏ qua huấn luyện lại
• Đội ngũ giảng viên thiếu nghiệp vụ sư phạm
6.2 Tổng quan về hoạt động huấn luyện
Các bước của một chương trình huấn luyện
6.3 Quy định về huấn luyện ATVSLĐ
Năng lực và huấn luyện
• NSDLĐ phải đề ra các yêu cầu, tiêu chuẩn đặc biệt,
tiêu chuẩn năng lực cần thiết về ATVSLĐ, bảo đảm
cho mọi người có đủ khả năng thực hiện trách
nhiệm, nghĩa vụ về ATVSLĐ của mình
• NSDLĐ phải có đủ năng lực hoặc kỹ năng
ATVSLĐ để xác định, loại trừ và kiểm soát các
nguy cơ, rủi ro có liên quan tới công vi
ệc, đồng thời
tổ chức thực hiện hệ thống quản lý ATVSLĐ
6.3 Quy định về huấn luyện ATVSLĐ
Năng lực và huấn luyện
Chương trình huấn luyện cần:
• Bao quát hết mọi thành viên của cơ sở, ở mức thích
hợp
• Do người có năng lực tổ chức
• Đảm bảo hiệu quả và thời gian cho việc huấn luyện
mới và huấn luyện lại ở vào thời điểm thích hợp

• Có kiểm tra thu hoạch
• Được rà soát lại theo định kỳ.
• Được soạn thành tài liệu, phù hợp theo quy mô, tính
ch
ất hoạt động của cơ sở
6.3 Quy định về huấn luyện ATVSLĐ
Đối tượng huấn luyện ATVSLĐ
Người làm công tác ATVSLĐ cơ sở
Người lao động
NSDLĐ và người quản lý (gọi chung là NSDLĐ)
6.3.1 Huấn luyện đối với NLĐ
Nội dung huấn luyện
Trách nhiệm tổ chức huấn luyện
Hình thức và thời gian huấn luyện
6.3.2 Huấn luyện đối với NSDLĐ
Nội dung huấn luyện
Trách nhiệm tổ chức huấn luyện
Hình thức và thời gian huấn luyện
6.3.3 Huấn luyện người làm công tác ATVSLĐ
Nội dung huấn luyện
Trách nhiệm tổ chức huấn luyện
Hình thức và thời gian huấn luyện
6.4 BIÊN SOẠN TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN
Căn cứ để biên soạn nội dung huấn luyện
Yêu cầu của tài liệu huấn luyện
- Giấy chứng nhận huấn luyện
- Thẻ an toàn lao động

×