Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Giáo án Lịch Sử lớp 10: Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, dưới triều Nguyễn ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 13 trang )

Tình hình chính trị, kinh tế, văn hố, dưới triều Nguyễn
(Nửa đầu thế kỷ XIX)

I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Giúp HS hiểu được:
Tình hình chung về các mặt chính trị, kinh tế, văn hố ở nước ta
nửa đầu thế kỷ XIX dưới vương triều Nguyễn trước khi diễn ra cuộc
kháng chiến chống cuộc xâm lược của thực dân Pháp.
Thống trị nước ta vào lúc chế độ phong kiến đã bước vào giai
đoạn suy vong lại là những người thừa kế của giai cấp thống trị cũ,
vương triều Nguyễn không tạo được điều kiện đưa đất nước bước
sang một giai đoạn phát triển mứi phù hợp với hoàn cảnh của thế
giới.
2. Về tư tưởng, tình cảm.
- Bồi dưỡng ý thức vươn lên, đổi mới trong học tập.
- Giáo dục ý thức quan tâm đến đời sống của nhân dân đất nước mà
trước hét là những người xung quanh.
3. Về kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh gắn sự kiện với thực tế
cụ thể.
II. Thiết bị tài liệu Dạy - học.
- Bản đồ Việt Nam (thời Minh Mạng, sau cải cách hành chính).


- Một số tranh ảnh về kinh thành Huế, tranh dân gian...
III. Tiến trình tổ chức Dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Kể tên các loại hình nghệ thuật tiêu biểu của nước ta
trong các thế kỷ XVI - XVIII. Qua đó nhận xét về đời sống tinh thần
của nhân dân ta thời đó..


2. Mở bài:
Sau khi đánh lại các vương triều Tây Sơn, Nguyễn ánh lên ngôi
vua, thành lập nhà Nguyễn. Trong 50 năm đầu thống trị, nửa đầu thế
kỷ XIX tình hình đất nước ta đang thay đổi như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài 25.
3. Tổ chức dạy - học.
Hoạt động của Thầy - trò

Kiến thức cơ bản

Hoạt động 1:

I. Xây dựng và củng cố

- GV gợi lại cho HS nhớ lại sự kiện

bộ máy Nhà nước,

1792 vua Quang Trung mất, Triều đình

chính sách ngoại giao.

rơi vào tình trạng lục đục, suy yếu nhân
cơ hội đó Nguyễn ánh đã tổ chức tấn
cơng các vương triều Tây Sơn. 1802 các
vương triều Tây Sơn lần lượt sụp đổ.
Nguyễn ánh lên ngôi vua.

- 1802 Nguyễn ánh lên


GV giảng giải thêm về hồn cảnh lịch sử ngơi (Gia Long). Nhà
đất nước và thế giới khi nhà Nguyễn

Nguyễn thành lập, đóng


thành lập:

đô ở Phú Xuân (Huế).

Lần đầu tiên trong lịch sử một Triều đại
phong kiến cai quản một lãnh thổ rộng
lớn thống nhất như ngày nay.
+ Nhà Nguyễn thành lập vào lúc chế độ
phong kiến Việt Nam đã bước vào giai
đoạn suy vong.
+ Trên thế giới chủ nghĩa tư bản đang
phát triển, đẩy mạnh nhịm ngó, xâm
lược thuộc địa, mơt số đã bị xâm lược.
- HS nghe, ghi nhớ:
- GV tiếp tục trình bày:
Trong bối cảnh lịch sử mới yêu cầu phải
củng cố ngay quyền thống trị của nhà

* Tổ chức bộ máy Nhà

Nguyễn. Vì vậy sau khi lên ngơi Gia

nước.


Long đã bắt tay vào việc tổ chức Bộ máy - Chính quyền Trung
Nhà nước.

ương tổ chức theo mơ

- GV có thể dùng bản đồ Việt Nam thời

hình thời Lê.

Minh Mạng để chỉ các vùng từ Ninh

- Thời Gia Long chia

Bình trở ra Bắc là Chấn Bắc Thành, từ

nước làm 3 vùng: Bắc

Bình Thuận trở vào Nam là Chấn Gia

Thành, Gia Định Thành

Định Thành. Chính quyền Trung ương

và Các Trực Doanh

chỉ quản lý trực tiếp từ Thanh Hoá đến

(Trung Bộ) do Triều



Bình Thuận. Cịn lại hai khu Tư trị Tổng đình trực tiếp cai quản.
chấn có tồn quyền. Đó là giải pháp tình
thế của vua Gia Long trong bối cảnh lúc

- 1831 - 1832 Minh

đầu mới lên ngôi.

Mạng thực hiện một

- HS nghe, ghi nhớ.

cuộc cải cách hành

- GV tiếp tục trình bày kết hợp dùng bản chính cia cả nước là 30
đồ Việt Nam thời Minh Mạng yêu cầu

tỉnh và một Phủ Thừa

học sinh quan sát và nhận xét.

Thiên. Đứng đầu là tổng

- HS quan sát lược đồ và nhận xét sự

đốc tuần phủ hoạt động

phân chia tỉnh thời Minh Mạng.

theo sự điều hành của


- GV bổ sung chốt ý; Sự phân chia các

Triều đình.

tỉnh của Minh Mạng được dựa trên cơ sở
khoa học, phù hợp về mặt địa lý, dân cư,
phong tục tập quán địa phương phù hợp
với phạm vi quản lý của 1 tỉnh. Là cơ sở
để phân chia các tỉnh như ngày nay. Vì
vậy cải cách của Minh Mạng được đánh
giá rất cao.

- Tuyển chọn quan lại;

- HS nghe, ghi nhớ.

thơng qua giáo dục,

- GV trình bày tiếp về tổ chức Nhà nước

khoa cử.

thời Nguyễn.

- Luật pháp ban hành

- HS nghe, ghi chép.

Hoàng triều lluật lệ với

400 điều hà khắc.


- Quân đội : được tổ
chức quy củ trang bị
đầy đủ song lạc hậu, thô
sơ.
- Phát vấn: So sánh bộ máy Nhà nước
thời Nguyễn với thời Lê Sơ em có nhận
xét gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV bổ sung kết luận: Nhìn chung bộ
máy Nhà nước thời Nguyễn giống thời
Lê Sơ, có cả cách chút ít. Song những
cải cách của nhà Nguyễn nhằm tập trung
quyền hành vào tay vua. Vì vậy Nhà
nước thời Nguyễn cũng chuyên chế như
thời Lê Sơ.

* Ngoại giao.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- Thần phục nhà Thanh

Hoạt động 2:

(Trung Quốc).

- GV trình bày khái quát chính sách


- Bắt Lào - Campuchia

ngoại giao của nhà Nguyễn.

thần phụ.

- HS nghe, ghi chép.

- Với phương Tây
"đóng cửa, khơng chấp
nhận việc đặt quan hệ
ngoại giao của họ".


- Phát vấn: Em có nhận xét về chính sách
ngoại giao của nhà Nguyễn, mặt tích cực
và hạn chế.
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV bổ sung, kết luận;
+ Tích cực: Giữ được quan hệ thân thiện
với các nước láng giềng nhất là Trung
Quốc.
+ Hạn chế: Đóng cửa khơng đặt quan hệ
với các nước phương Tây, không tạo
điều kiện giao lưu với các nước tiên tiến
đương thời. Vì vậy khơng tiếp cận được

II. Tình hình kinh tế và


với nền cơng nghiệp cơ khí, dẫn đến tình chính
trạng lạc hậu và bị cô lập.

sách

của

nhà

Nguyễn

- HS nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được * Nông nghiệp:
những chính sách của nhà Nguyễn với

+ Nhà Nguyễn thực

Nơng nghiệp và tình hình Nơng nghiệp

hiện chính sách qn

thời Nguyễn.

điền song do diện tích

- HS theo dõi SGK phát biểu.

đất cơng ít (20% tổng


- GV bổ sung, kết luận:

diện

tích

đất).

Đối


GV có thể so sánh với chính sách qn tượng

được

hưởng

điền thời kỳ trướcđể thấy được ở những nhiều, vì vậy tác dụng
thời kỳ này trước do ruộng đất cơng cịn khơng lớn.
nhiều cho nên Qn điền có tác dụng rất
lớn cịn ở thời Nguyễn do ruộng đất cơng - Khuyến khích khai
cịn ít nên tác dụng của chính sách qn hoang bằng nhiều hình
điền khơng lớn.

thức, nhà nước và nhân

Một hình thức khẩn hoang phỏ biến ở dân cùng khai hoang.
thời Nguyễn đó là hình thức: khẩn hoang
doanh điền: Nhà nước cấp vốn ban đầu
cho nhân dân -> mua sắm nơng cụ, trâu

bị để nơng dân khai hoang, ba năm sau
mới thu thuế theo ruộng tư. Chính sách - Nhà nước cịn bỏ tiền,
này đưa lại kết quả lớn: có những nơi huy động nhân dân sửa
một năm sau đã có những huyện mới ra đắp đê điều.
đời như Kim Sơn (Ninh Bình), Tiền Hải - Trong nhân dân, kinh
(Thái Bình).

tế tiểu nơng cá thể vẫn

- HS nghe, ghi chép.

duy trì như cũ.

- GV phát vấn: Em có nhận xét gì về -> Nhà Nguyễn đã có
cuộc sống nơng nghiệp và tình hình những biện pháp phát
Nơng nghiệp thời Nguyễn?

triển nơng nghiệp, song

- HS suy nghĩ, trả lời.

đó chỉ là những biện
pháp truyền thống, lúc


- GV nhận xét kết luận:

này khơng có hiệu quả
cao.
+ Nông nghiệp Việt

Nam vẫn là 1 nền nông
nghiệp

thuần

phong

kiến, rất lạc hậu.

Hoạt động2:
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK tình hình * Thủ cơng nghiệp:
thủ cơng nghiệp nước ta dưới thời

- Thủ công nghiệp Nhà

Nguyễn.

nước được tổ chức với

- HS theo dõi SGK phát biểu.

quy mô lớn, các quan

- GV bổ sung kết luận.

xưởng được xây

sản

xuất điền, vũ khí, đóng

thuyền, làm đồ trang
sức,

làm

gạch

ngói

(nghề cũ).
+ Thợ quan xưởng đã
đã đóng tàu thuỷ được
tiếp cận với kỹ thuật
chạy

bằng

máy

hơi


nước.
- Trong nhân dân: Nghề
thủ cơng truyền thống
được duy

trì nhưng

khơng phát triển như

trước.
- HS nghe ghi chép.

- Trongnhân dân, nghề

- GV phát vấn: Em có nhận xét gì về tình thủ cơng truyền thống
hình thủ cơng nghiệp thời Nguyễn? Có được duy

trì nhưng

biến đổi so với trước khơng? Mức độ không phát triển như
tiếp cận với khoa học kỹ thuật từ bên trước.
ngoài như thế nào?
- HS suy nghĩ, so sánh với thủ công
nghiệp giai đoạn trước, so sánh với cơng
nghiệp của phương Tây để trả lời:
+ Nhìn chung thủ cơng nghiệp vẫn duy
trì phát triển nghề truyền thống (cũ).
+ Đã tiếp cận chút ít với kỹ thuật phương
Tây như đóng thuyền máy chạy bằng hơi
nước. Nhưng do chế độ cơng thương hà
khắc nên chỉ dừng lại ở đó.
+ Thủ cơng nghiệp nhìn chung khơng có
điều kiện tiếp nhận kỹ thuật của các


nước tiên tiến vì vậy so nền cơng nghiệp
phương Tây lạc hậu hơn nhiều.
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu HS theo dõi tiếp SGK để

thấy được tình hình thương nghiệp nước
ta thời Nguyễn.
- HS đọc SGK phát biểu.
- GV bổ sung, kết luận.

- Thương nghiệp:
+ Nội dung phát triển
chậm chạp do chính
sách thuế khố phức tạp

- HS nghe, ghi chép.

của Nhà nước.
+ Ngoại thương: Nhà
nước nắm độc quyền,
buôn bán với các nước
láng giềng: Hoa, Xiêm,
Malai.
Dè dặt với phương Tây,
tàu thuyền các nước
phương Tây chỉ được ra

- GV phát vấn: Em có nhận xét gì về vào cảng Đà Nẵng .
chính sách ngoại thương của nhà Đô thị tàn lụi dần.
Nguyễn?


- Suy nghĩ tả thành tựu
Các lời.


Thành tựu
- Giáo dục
+ Chính sách hạn chế, ngoại thương của
- Tơn giáo
nhà Nguyễn (nhất là hạn chế giao thương
- Văn học
với phương Tây) không tạo điều kiện
- Sử học
- phát triển
cho sự Kiến trúc giao lưu và mở rộng
sản xuất. Không xuất phát từ nhu cầu tự
cường dân tộc mà xuất phát từ mua bán
của Triều đình.
Hoạt động 1: Cả lớp:
- GV: Yêu cầu HS lập bảng thống kê các
thành tựu văn hoá tiêu biểu của thời
Nguyễn ở nửa đầu thế kỷ XIX theo mẫu:

- HS theo dõi SGK tự lập bảng thống kê.
- GV: sau khi HS lập bảng thống kê GV

Các lĩnh Thành tựu
vực
- Giáo Giáo
dục
dục.
Nho
học
được củng cố
song khơng

bằng các
III. Tình hình vănthế
hố
kỷ trước.
giáo dục: Độc tơn Nho
Tơn giáo, hạn chế
giáo.
Thiên chúa
giáo.
Văn học chữ
Nôm
phát
Văn triển.
Tác
học.
phẩm
xuất
sắc
của
Nguyễn Du,
Hồ
Xuân
Hương, Bà
Huyện Thanh
- Sư học Quan
Quốc
sử
quán thành
lập nhiều bộ
sử lớn được

biên
soạn:
Lịch
triều
Hiến Chương
- Kiến loạn chí....
trúc
Kinh đơ Huế,
Lăng Tẩm,
Thành luỹ ở
các tỉnh, côt
- Nghệ cờ Hà Nội.

-


có thể treo lên một bảng thơng tin phản
hồi đã được chuẩn bị sẵn ở nhà.
- HS: Đối ciếu phần của mình tự làm
với bảng thơng tin phản hồi của GV để
chỉnh sửa cho chuẩn xác.

- GV phát vấn: Em có nhận xét gì về
Văn hố-Giáo dục thời Nguyễn.


- Trả lời: Văn hoá giáo dục thủ cựu
nhưng đã đạt nhiều thành tựu mới. Có
thể nói nhà Nguyễn có những cống hiến,
đóng góp. Giá trị về lĩnh vực văn hoá,

giáo dục: Đại thi hào Nguyễn Du, Di sản
hoá thế giới: Cố đô Huế, sử sách đến giờ
vẫn chưa khai thác hết..... để lại 1 khối
lượng văn hoá vật thể và phi vật thể rất
lớn.

4. Củng cố
- ưu điểm và hạn chế của kinh tế thời Nguyễn.
- Đánh giá chung về nhà Nguyễn.
5. Dặn dò:
- HS học bài, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về thời Nguyễn.



×