Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Sinh Học lớp 10: QUANG HỢP pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.83 KB, 5 trang )

QUANG HỢP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được quá trình quang hợp và các pha của quá
trình quang hợp.
2. Kĩ năng: HS phân tích được mối liên quan giữa các pha sáng và tối
của quá trình quang hợp.
3. Giáo dục: cho học sinh ý nghĩa của quá trình quang hợp ở giới
thực vật.
II. phương tiện dạy học:
Các hình vẽ sách giáo khoa.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan.
IV. Trọng tâm bài giảng:
Bản chất của quá trình quang hợp.
V. Tiến trình lên lớp:
1.

ổn định lớp:
2.

Kiểm tra bài cũ:
(?) Thế nào là quá trình hô hấp nội bào ? Trình bày các giai
đoạn chính của quá trình hô hấp nội bào ?
(?) Hô hấp nội bào có vai trò gì đối với tế bào ?
3.

Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò Nội dung
Hoạt động 1
(?) Quang hợp là gì ?
HS; là những TV lấy ánh sáng


mặt trời để tạo thành chất hữu
cơ…
(?) Hãy xác định phương trình
tổng quát của quá trình quang
hợp ?


(?) ánh sáng có liên quan như
thế nào đến các pha của quá
I. Khái niệm quang hợp:
1. Khái niệm: Quang hợp là quá trình sử
dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp
chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ.
PT tổng quát của quá trình quang hợp:
CO2 + H2O + ASMT

(CH2O) + O2
2. Các sắc tố quang hợp: có 3 nhóm chính
- Clorôphin(chất diệp lục) có vai trò hấp
thu quang năng.
- Carrôtenôit và phicôbilin(sắc tố) phụ
bảo vệ diệp lục khỏi bị phân huỷ khi
cường độ ánh sáng quá cao.
trình quang hợp ?
HS : Chỉ cần ánh sáng ở pha
sáng
Hoạt động 2
GV: 2 pha của quá trình
quang hợp không thể tách rời
?

(?) Pha sáng sử dụng nguồn
nguyên liệu nào và tạo ra sản
phẩm gì ?
HS: nghiên cứu thảo luận và
trả lời.
(?) Hãy viết sơ đồ của quá
trình ở pha sáng ?


(?) Pha tối diễn ra ở vị trí nào
II. Các pha của quá trình quang hợp:
1. Pha sáng:
- Diễn ra tại màng tilacôit.
Biến đổi quang lý: Diệp lục hấp thụ năng
lượng ánh sáng trở thành dạng kích động
điện tử.
- Biến đổi quang hoá: Diệp lục trở thành
dạng kích động truyền năng lượng cho
các chất nhận để thực hiện quá trình
quang phân li nước.
H2O Quang phân li 2H+ + 1/2O2 + 2e-
-> hình thành chất có tính khử mạnh:
NADP, NADPH -> Tổng hợp ATP.
Sơ đồ:
H2O + NADP + Pi Sắc tố QH NADPH +
ATP + O2
2. Pha tối:
? Nguyên liệu thực hiện là gì
?
HS: Diễn ra ở chất nền của

diệp lục.


(?) Sản phẩm của pha tối là gì
? Mối liên quan giữa phan
sáng và pha tối như thế nào ?

Diễn ra trong chất nền của diệp lục. CO2
bị khử thành cacbohiđrat -> gọi là quá
trình cố định CO2 ( thông qua chu trình
Canvin hay chu trình C3).
Chu trình C3 gồm nhiều phản ứng hoá
học xúc tác bởi các enzim trong chất nến
của diệp lục và sử dụn ATP, NADPH từ
pha sáng, biến đổi CO2 khí quyển thành
cacbohiđrat.
CO2 + P.tử 5C(RiDP) -> hợp chất 6C
không bền.
+ Sản phảm cố định đầu tiên là hợp chất
3C -> ALPG táI tạo lại RiDP giúp tế bào
hấp thụ nhiều CO2, phần còn lại ALDP
được sử dụng tạo ra tinh bột và saccarôzơ.

4.

Củng cố:


5.


Hướng dẫn về nhà:
-

Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
-

Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.

×