Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Tin Học lớp 10: Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tiết 2) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.37 KB, 6 trang )

Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tiết 2)
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức
- HS hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính: số và phi số.
- HS biết hệ đếm dùng trong máy tính.
- HS hiểu cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.
2. Kỹ năng:
Học sinh rèn luyện các kỹ năng sau:
- Kỹ năng phân tích.
- Kỹ năng khái quát và tổng hợp kiến thức.
II. Phương pháp
- Hỏi đáp tìm tòi bộ phận.
- Thuyết trình Ơrixtic.
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu khái niệm thông tin, đơn vị đo thông tin?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và cho điểm
3. Bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
a. Thông tin loại số
* Hệ đếm
Cuộc sống thường nhật: thập phân 0,
1, , 9
Trong tin học:
Nhị phân: 0, 1
Hexa: 0, 1, 2, , 9, A, B, C, D, E,
F


Biểu diễn số trong các hệ đếm
Hệ thập phân: Mọi số N có thể được
biểu diễn dưới dạng:
N = an10n + an-110n-1 + +
a1101+a0100 +
+ a-110-1+ +a-m10-m, 0

ai

9.
Hệ nhị phân: tương tự như hệ thập
phân, mọi số N có thể được biểu diễn
dưới dạng:
N = an2n + an-12n-1 + + a121+a020
+
+ a-12-1+ +a-m2-m, ai = 0, 1.
Hệ hexa: tương tự
N = an16n + an-116n-1 + +
a1161+a0160 +
+ a-116-1+ +a-m16-m, 0

ai

15.
Với quy ước: A = 10; B = 11; C = 12;
D = 13; E = 14; F = 15


Con người thường dùng hệ
đếm nào trong đời sống

thường ngày?
- HS trả lời: hệ thập phân.
- GV chính xác hoá kiến
thức.
Trong tin học dùng hệ đếm
nào?
HS trả lời: Hệ nhị phân,
hexa
- Gv chính xác hoá
Cách biểu diễn số trong các
hệ đếm?
- HS trả lời.
- GV nhận xét bổ sung và
cho via dụ: 125 có thể biểu
diễn:
125 = 1×102 + 2x101 +
5x100
HS ghi bài

Vd:
125 =
1x26+1x25+1x24+1x23+
1x22 + 0x21+1x20 =
Biểu diễn số trong máy tính
Biểu diễn số nguyên: Ta có thể chọn 1
byte, 2 byte, 3 byte, 4 byte để biểu diễn
số nguyên có dấu hoặc không dấu. Các
bit của 1 byte được đánh dấu từ phải
sang bắt đầu từ 0.
bit

7
bit
6
bit
5
bit
4
bit
3
bit
2
bit
1
bit
0

Một byte biểu diễn được các số từ - 127
đến 127.
Bit 7 là bit dấu trong đó: 0 là dấu
dương
1 là dấu âm
Bit thấp nhất là: 0 .
Biểu diễn số thực: Mọi số thực đều có
thể được biểu diễn dưới dạng

Mx10

K 0.1

M<1 (dấu phẩy động)

Trong đó: M là phần định trị
K là phần bậc
Trong máy tính dùng 4 byte để biểu
diễn số thực. Máy tính sẽ lưu: dấu của
số, phần định trị, dấu phần bậc và giá
trị phần bậc.



11111012
HS ghi bài
Vd:
125 = 7x161+13x160 =
7D16
HS ghi bài





HS ghi bài



Vd: -127 = 111111112
127 = 11111112


HS ghi bài
Vd: 1234.56 =

0.123456x104



HS ghi bài
Vd: 0.007 = 0.7x10-2



Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2, 16
Lấy số cần đổi chia cho 2 hoặc 16 lấy
phần dư ra rồi viết kết quả là phần dư
theo chiều ngược lại. Các số dư phải
viết trong hệ cơ số đó.









Đổi hệ 2 sang 16 và ngược lại:
- để chuyển từ hệ nhị phân sang hệ
hexa ta thay mỗi nhóm 4 số nhị phân
bởi một ký hiệu tương ứng ở hệ hexa từ
bên trái qua.






0
1
0
0
0
0
1
0
0
.

.

0
1
1
1

Trong đó: - 0 là dấu phần
định trị
- 1 là dấu phần
bậc
- 000010 là giá trị
phần
bậc.
- phần còn lại là

phần
định trị
Vd: đổi 45 hệ 10 sang hệ 2
và 16
sang hệ nhị phân
45 22 11 5 2 1
0

1 0 1 1 0
1
4510 = 1011012
Sang hệ hexa
45 2 0
13 2
4510 = 2D16
GV :Vì 16 là lũy thừa của 2
(16=24) vì vậy để chuyển
đổi từ hệ 2 sang 16 thì ta

4. Củng cố
-Các hệ đếm dùng trong máy tính
-Cách chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2, 16 và ngược lại.
5. Dặn dò
Trả lời câu hỏi và bài tập của bài Bài tập và thực hành 1 trang 16
- Để chuyển từ hệ hexa sang hệ nhị
phân ta chỉ cần thay từng ký hiệu ở hệ
hexa bằng nhóm bốn chữ ở hệ nhị
phân.
b. Thông tin loại phi số
Dạng văn bản: Mã hóa ký tự và thường

sử dụng bộ mã ASCII hoặc Unicode.
Các dạng khác: âm thanh, hình ảnh
cũng phải mã hóa thành các dãy bit.
Nguyên lý mã hóa nhị phân SGK 13
gộp từng nhóm 4 chữ số từ
phải sang trái đối với phần
nguyên và từ trái sang phải
đối với phần thập phân (nếu
thiếu thì thêm số 0).
Vd: 1111112 ta sẽ chuyển
thành
0011 11112 = 3F16 vì:
0011 = 3; 1111 = F


Vd: 4D16 = 0100 11012





HS ghi bài

×