Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Đánh giá hiện trạng môi trường bãi rác nông tiến, thành phố tuyên quang, tỉnh tuyên quang”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (932.04 KB, 104 trang )

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCL Bãi chôn lấp
BCL CTR Bãi chôn lấp chất thải rắn
BQL Ban quản lý
CS Công suất
CTR Chất thải rắn
CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt
EM Chế phẩm vi sinh hữu hiệu
HTX Hợp tác xã
NĐ Nghị định
UBND Ủy ban nhân dân
VSMT Vệ sinh môi trường
RTSH Rác thải sinh hoạt
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TP Thành phố
WHO Tổ chức y tế thế giới
i
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT i
MỤC LỤC ii
MỤC LỤC ii
DANH MỤC CÁC HÌNH xvii
DANH MỤC CÁC HÌNH xvii
MỞ ĐẦU 1
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu của đề tài 2


2. Mục tiêu của đề tài 2
2.1 Mục tiêu tổng quát: 2
2.2 Mục tiêu cụ thể: 2
3. Yêu cầu của đề tài 2
3. Yêu cầu của đề tài 2
4. Ý nghĩa của đề tài 3
4. Ý nghĩa của đề tài 3
CHƯƠNG 1 4
CHƯƠNG 1 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1. Cơ sở khoa học 4
1.1. Cơ sở khoa học 4
1.1.1. Tổng quan về chất thải 4
Theo điều 3, Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn [3] 4
- Hoạt động quản lý chất thải rắn: bao gồm các hoạt động quy hoạch, quản lý, đầu tư xây
dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển,
tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có
hại đối với môi trường và sức khỏe con người 4
- Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
sinh hoạt hoặc các hoạt động khác 4
- Chất thải rắn sinh hoạt: là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi
công cộng 4
- Phế liệu là sản phẩm, vật liệu bị loại ra trong quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng, được thu
hồi để tái chế, tái sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm khác 4
- Thu gom chất thải rắn: là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời chất
thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới thời điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp nhận 4
ii

- Lưu giữ chất thải rắn: là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời gian nhất định ở nơi
cơ quan có thẩm quyền chấp nhận trước khi chuyển đến cơ sở xử lý 4
- Vận chuyển chất thải rắn: là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi phát sinh, thu gom,
lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc chôn lấp cuối cùng.[3] 4
- Chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh là hoạt động chôn lấp phù hợp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh 5
- Phân loại rác tại nguồn: là việc phân loại rác ngay từ khi mới thải ra hay gọi là từ nguồn.
Đó là một biện pháp nhằm thuận lợi cho công tác xử lý rác về sau 5
- Rác: là thuật ngữ dùng để chỉ chất thải rắn hình dạng tương đối cố định, bị vứt bỏ từ hoạt
động của con người. Rác sinh hoạt hay chất thải rắn sinh hoạt là một bộ phần của chất thải
rắn, được hiểu là các chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con
người [14] 5
- Chất thải là sản phẩm được sinh ra trong quá trình sinh hoạt của con người, sản xuất công
nghiệp, nông nghiệp, giao thông, dịch vụ, thương mại, sinh hoạt gia đình, trường học, các
khu dân cư, nhà hàng, khách sạn. Ngoài ra, còn phát sinh trong giao thông vận tải như khí
thải của các phương tiện giao thông, chất thải là kim loại, hóa chất và từ các vật liệu khác
[13] 5
- Tái chế chất thải: là ngwời ta lấy lại những phần vật chất của sản phẩm hàng hóa cũ và sử
dụng các nguyên liệu này để tạo ra sản phẩm mới 5
- Tái sử dụng chất thải: là việc sử dụng những sản phẩm hoặc nguyên liệu có quãng đời sử
dụng kéo dài có thể sử dụng được nhiều lần mà không bị thay đổi hình dạng vật lý, tính
chất hóa học 5
1.1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn 5
1.1.3. Phân loại chất thải rắn 7
1.1.4. Thành phần chất thải rắn 9
1.1.5. Những lợi ích và tác hại của chất thải rắn 9
1.1.5.1. Lợi ích của chất thải rắn 9
1.1.5.2. Tác hại của chất thải rắn đối với môi trường và sức khỏe con
người 11
1.1.6. Các phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt


13
1.1.6.1 Khái niệm về xử lý rác thải 13
1.1.6.2 Các phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt chủ yếu 13
1.1.7. Hoạt động thu gom, vận chuyển, quản lý, xử lý chất thải rắn

19
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài 19
iii
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài 19
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài 20
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài 20
1.4. Hiện trạng quản lý rác thải 20
1.4. Hiện trạng quản lý rác thải 20
1.4.1. Hiện trạng quản lý rác thải trên thế giới

20
1.4.1.1. Tình hình phát sinh, thu gom và phân loại rác thải trên thế giới 20
1.4.1.2. Tình hình xử lý rác thải trên thế giới 22
1.4.2. Hiện trạng quản lý rác thải tại Việt Nam

24
1.4.2.1. Tình hình phát sinh, thu gom và phân loại rác thải ở Việt Nam 24
Nguồn: Báo cáo môi trường Quốc gia năm 2007 - CTR [19] 26
Nguồn: Tổng cục môi trường, 2007 [19] 27
1.4.2.2. Tình hình xử lý rác ở Việt Nam 29
1.4.3. Hiện trạng quản lý rác thải tại tỉnh Tuyên Quang

31
CHƯƠNG 2 33

CHƯƠNG 2 33
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
2.1. Đối tượng nghiên cứu 33
2.1. Đối tượng nghiên cứu 33
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 33
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 33
2.2.1. Địa điểm

33
2.2.2. Thời gian nghiên cứu

33
2.3. Các nội dung nghiên cứu 33
iv
2.3. Các nội dung nghiên cứu 33
2.3.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại thành phố Tuyên
Quang

33
2.3.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn của thành phố
Tuyên Quang

33
2.3.3. Điều tra đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường qua đánh giá của cộng
đồng dân cư tại khu vực bãi rác

33
2.3.4. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực bãi rác


33
2.3.5 Đề xuất các giải pháp quản lý, phương án xử lý chất thải sinh hoạt

34
2.4. Các phương pháp nghiên cứu 34
2.4. Các phương pháp nghiên cứu 34
2.4.1. Phương pháp thu thập, xử lí số liệu hiện có

34
2.4.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa

34
2.4.3. Phương pháp điều tra, phỏng vấn

34
2.4.4. Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu điều tra (sử dụng
phần mềm Microsoft Excel)
v

35
2.4.5. Phương pháp chuyên gia

35
CHƯƠNG 3 36
CHƯƠNG 3 36
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 36
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 36
3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế, xã hội thành phố Tuyên Quang 36
3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế, xã hội thành phố Tuyên Quang 36
3.1.1. Điều kiện tự nhiên


36
3.1.1.1. Vị trí địa lý 36
3.1.1.2. Địa hình, địa mạo 37
3.1.1.3. Khí hậu 37
3.1.1.4. Thủy văn 39
3.1.1.5. Tài nguyên thiên nhiên 39
3.1.1.6. Thực trạng môi trường 40
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

41
3.1.2.1. Dân số và nguồn nhân lực 41
3.1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế 42
3.1.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng, xã hội 44
3.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Tuyên
Quang 45
3.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Tuyên
Quang 45
3.2.1. Tình hình thu gom, quản lý chất thải rắn của thành phố Tuyên Quang

45
vi
3.2.2 Hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Tuyên Quang

51
3.2.2.1. Phương pháp phân loại 51
3.2.2.2. Lượng rác tái chế 51
3.2.2.3. Lượng rác chôn lấp: 51
3.2.3. Đánh giá mức độ phù hợp về địa điểm, quy mô, công nghệ xử lý bãi rác
thải Nông Tiến


53
3.2.3.1 Đánh giá mức độ phù hợp về địa điểm 53
3.2.3.3 Đánh giá mức độ phù hợp về công nghệ và môi trường 56
3.3. Điều tra đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường qua đánh giá của cộng đồng dân cư tại
khu vực bãi rác 57
3.3. Điều tra đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường qua đánh giá của cộng đồng dân cư tại
khu vực bãi rác 57
3.3.1. Đánh giá chung của người dân về tình hình khu vực bãi rác

57
58
3.3.2. Điều tra đánh giá của người dân về môi trường nước tại bãi rác

58
3.3.3. Điều tra đánh giá nhận thức của người dân về ô nhiễm môi trường đất

59
3.3.4. Đánh giá nhận thức của người dân về ô nhiễm môi trường không khí

60
3.4. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực bãi rác 62
3.4. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực bãi rác 62
vii
3.4.1. Đánh giá hiện trạng môi trường không khí

62
3.4.2. Đánh giá hiện trạng môi trường nước

63

3.4.2.1 Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt 63
3.4.2.2. Đánh giá hiện trạng môi trường nước ngầm 65
3.4.2.3 Đánh giá hiện trạng các chất gây ô nhiễm trong nước rỉ rác 66
3.4.3. Đánh giá hiện trạng môi trường đất

67
3.5. Đề xuất các biện pháp phòng tránh nhằm hạn chế tác động của bãi rác Nông Tiến 69
3.5. Đề xuất các biện pháp phòng tránh nhằm hạn chế tác động của bãi rác Nông Tiến 69
3.5.1 Giảm thiểu khí thải

69
3.5.2. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước

70
3.5.3. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước rỉ rác

71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 75
1. Kết luận 75
1. Kết luận 75
2. Kiến nghị 76
2. Kiến nghị 76
I. Tài liệu Tiếng Việt 77
I. Tài liệu Tiếng Việt 77
II. Tài liệu Tiếng Anh 78
II. Tài liệu Tiếng Anh 78
III. Tài liệu Internet 78
III. Tài liệu Internet 78
viii

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC CÁC HÌNH xvii
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu của đề tài 2
2.1 Mục tiêu tổng quát: 2
2.2 Mục tiêu cụ thể: 2
3. Yêu cầu của đề tài 2
4. Ý nghĩa của đề tài 3
CHƯƠNG 1 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1. Cơ sở khoa học 4
1.1.1. Tổng quan về chất thải 4
Theo điều 3, Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn [3] 4
- Hoạt động quản lý chất thải rắn: bao gồm các hoạt động quy hoạch, quản lý, đầu tư xây
dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển,
tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có
hại đối với môi trường và sức khỏe con người 4
- Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
sinh hoạt hoặc các hoạt động khác 4
- Chất thải rắn sinh hoạt: là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi
công cộng 4
- Phế liệu là sản phẩm, vật liệu bị loại ra trong quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng, được thu
hồi để tái chế, tái sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm khác 4
- Thu gom chất thải rắn: là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời chất
thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới thời điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm

quyền chấp nhận 4
- Lưu giữ chất thải rắn: là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời gian nhất định ở nơi
cơ quan có thẩm quyền chấp nhận trước khi chuyển đến cơ sở xử lý 4
- Vận chuyển chất thải rắn: là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi phát sinh, thu gom,
lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc chôn lấp cuối cùng.[3] 4
- Chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh là hoạt động chôn lấp phù hợp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh 5
- Phân loại rác tại nguồn: là việc phân loại rác ngay từ khi mới thải ra hay gọi là từ nguồn.
Đó là một biện pháp nhằm thuận lợi cho công tác xử lý rác về sau 5
- Rác: là thuật ngữ dùng để chỉ chất thải rắn hình dạng tương đối cố định, bị vứt bỏ từ hoạt
động của con người. Rác sinh hoạt hay chất thải rắn sinh hoạt là một bộ phần của chất thải
rắn, được hiểu là các chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con
người [14] 5
ix
- Chất thải là sản phẩm được sinh ra trong quá trình sinh hoạt của con người, sản xuất công
nghiệp, nông nghiệp, giao thông, dịch vụ, thương mại, sinh hoạt gia đình, trường học, các
khu dân cư, nhà hàng, khách sạn. Ngoài ra, còn phát sinh trong giao thông vận tải như khí
thải của các phương tiện giao thông, chất thải là kim loại, hóa chất và từ các vật liệu khác
[13] 5
- Tái chế chất thải: là ngwời ta lấy lại những phần vật chất của sản phẩm hàng hóa cũ và sử
dụng các nguyên liệu này để tạo ra sản phẩm mới 5
- Tái sử dụng chất thải: là việc sử dụng những sản phẩm hoặc nguyên liệu có quãng đời sử
dụng kéo dài có thể sử dụng được nhiều lần mà không bị thay đổi hình dạng vật lý, tính
chất hóa học 5
1.1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn 5
1.1.3. Phân loại chất thải rắn 7
1.1.4. Thành phần chất thải rắn 9
1.1.5. Những lợi ích và tác hại của chất thải rắn 9
1.1.5.1. Lợi ích của chất thải rắn 9
1.1.5.2. Tác hại của chất thải rắn đối với môi trường và sức khỏe con

người 11
1.1.6. Các phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt

13
1.1.6.1 Khái niệm về xử lý rác thải 13
1.1.6.2 Các phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt chủ yếu 13
1.1.7. Hoạt động thu gom, vận chuyển, quản lý, xử lý chất thải rắn

19
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài 19
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài 20
1.4. Hiện trạng quản lý rác thải 20
1.4.1. Hiện trạng quản lý rác thải trên thế giới

20
1.4.1.1. Tình hình phát sinh, thu gom và phân loại rác thải trên thế giới 20
1.4.1.2. Tình hình xử lý rác thải trên thế giới 22
Bảng 1.1: Các phương pháp xử lý CTR đô thị ở một số nước [18] 24
x
1.4.2. Hiện trạng quản lý rác thải tại Việt Nam

24
1.4.2.1. Tình hình phát sinh, thu gom và phân loại rác thải ở Việt Nam 24
Bảng 1.2: Lượng CTRSH phát sinh ở các đô thị Việt Nam năm 2007 26
Nguồn: Báo cáo môi trường Quốc gia năm 2007 - CTR [19] 26
Bảng 1.3: Lượng CTRSH đô thị theo vùng địa lý ở Việt Nam đầu năm 2007 27
Nguồn: Tổng cục môi trường, 2007 [19] 27
1.4.2.2. Tình hình xử lý rác ở Việt Nam 29
1.4.3. Hiện trạng quản lý rác thải tại tỉnh Tuyên Quang


31
CHƯƠNG 2 33
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
2.1. Đối tượng nghiên cứu 33
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 33
2.2.1. Địa điểm

33
2.2.2. Thời gian nghiên cứu

33
2.3. Các nội dung nghiên cứu 33
2.3.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại thành phố Tuyên
Quang

33
2.3.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn của thành phố
Tuyên Quang

33
xi
2.3.3. Điều tra đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường qua đánh giá của cộng
đồng dân cư tại khu vực bãi rác

33
2.3.4. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực bãi rác

33
2.3.5 Đề xuất các giải pháp quản lý, phương án xử lý chất thải sinh hoạt


34
2.4. Các phương pháp nghiên cứu 34
2.4.1. Phương pháp thu thập, xử lí số liệu hiện có

34
2.4.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa

34
2.4.3. Phương pháp điều tra, phỏng vấn

34
2.4.4. Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu điều tra (sử dụng
phần mềm Microsoft Excel)

35
2.4.5. Phương pháp chuyên gia

35
CHƯƠNG 3 36
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 36
3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế, xã hội thành phố Tuyên Quang 36
xii
3.1.1. Điều kiện tự nhiên

36
3.1.1.1. Vị trí địa lý 36
3.1.1.2. Địa hình, địa mạo 37
3.1.1.3. Khí hậu 37
Bảng 3.1. Nhiệt độ không khí trung bình tại thành phố Tuyên Quang 38
Bảng 3.2. Tổng số giờ nắng trong các tháng tại thành phố Tuyên Quang 38

Bảng 3.3.Diễn biến tổng lượng mưa các tháng trong năm 38
Bảng 3.4 Diễn biến tổng lượng bốc hơi các tháng tỉnh Tuyên Quang 39
3.1.1.4. Thủy văn 39
3.1.1.5. Tài nguyên thiên nhiên 39
3.1.1.6. Thực trạng môi trường 40
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

41
3.1.2.1. Dân số và nguồn nhân lực 41
3.1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế 42
3.1.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng, xã hội 44
3.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Tuyên
Quang 45
3.2.1. Tình hình thu gom, quản lý chất thải rắn của thành phố Tuyên Quang

45
Bảng 3.5: Lượng rác phát sinh tại các hộ dân của thành phố Tuyên Quang năm
2012 46
Bảng 3.6: Địa điểm tập kết rác thải trên địa bàn thành phố Tuyên Quang 49
3.2.2 Hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Tuyên Quang

51
3.2.2.1. Phương pháp phân loại 51
3.2.2.2. Lượng rác tái chế 51
3.2.2.3. Lượng rác chôn lấp: 51
xiii
3.2.3. Đánh giá mức độ phù hợp về địa điểm, quy mô, công nghệ xử lý bãi rác
thải Nông Tiến

53

3.2.3.1 Đánh giá mức độ phù hợp về địa điểm 53
Bảng 3.7 Đánh giá về sự phù hợp địa điểm của bãi rác Nông Tiến 55
3.2.3.3 Đánh giá mức độ phù hợp về công nghệ và môi trường 56
3.3. Điều tra đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường qua đánh giá của cộng đồng dân cư tại
khu vực bãi rác 57
3.3.1. Đánh giá chung của người dân về tình hình khu vực bãi rác

57
Bảng 3.8. Đánh giá chung của người dân về tình hình khu vực bãi rác 57
58
3.3.2. Điều tra đánh giá của người dân về môi trường nước tại bãi rác

58
Bảng 3.9. Đánh giá nhận thức của người dân về ô nhiễm môi trường nước 58
3.3.3. Điều tra đánh giá nhận thức của người dân về ô nhiễm môi trường đất

59
Bảng 3.10. Đánh giá nhận thức của người dân về ô nhiễm môi trường đất 59
3.3.4. Đánh giá nhận thức của người dân về ô nhiễm môi trường không khí

60
Bảng 3.11. Đánh giá nhận thức của người dân về ô nhiễm môi trường không khí.60
3.4. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực bãi rác 62
3.4.1. Đánh giá hiện trạng môi trường không khí

62
Bảng 3.12. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí 62
3.4.2. Đánh giá hiện trạng môi trường nước

63

xiv
3.4.2.1 Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt 63
Bảng 3.13. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt 64
3.4.2.2. Đánh giá hiện trạng môi trường nước ngầm 65
Bảng 3.14. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm 65
3.4.2.3 Đánh giá hiện trạng các chất gây ô nhiễm trong nước rỉ rác 66
Bảng 3.15. Kết quả phân tích chất lượng nước rỉ rác 66
3.4.3. Đánh giá hiện trạng môi trường đất

67
Bảng 3.16. Kết quả phân tích mẫu đất 68
3.5. Đề xuất các biện pháp phòng tránh nhằm hạn chế tác động của bãi rác Nông Tiến 69
3.5.1 Giảm thiểu khí thải

69
3.5.2. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước

70
3.5.3. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước rỉ rác

71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 75
1. Kết luận 75
2. Kiến nghị 76
I. Tài liệu Tiếng Việt 77
II. Tài liệu Tiếng Anh 78
III. Tài liệu Internet 78
xv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC CÁC HÌNH xvi
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu của đề tài 2
2.1 Mục tiêu tổng quát: 2
2.2 Mục tiêu cụ thể: 2
3. Yêu cầu của đề tài 2
4. Ý nghĩa của đề tài 3
CHƯƠNG 1 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1. Cơ sở khoa học 4
1.1.1. Tổng quan về chất thải 4
Theo điều 3, Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn [3] 4
- Hoạt động quản lý chất thải rắn: bao gồm các hoạt động quy hoạch, quản lý, đầu tư xây
dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển,
tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có
hại đối với môi trường và sức khỏe con người 4
- Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
sinh hoạt hoặc các hoạt động khác 4
- Chất thải rắn sinh hoạt: là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi
công cộng 4
- Phế liệu là sản phẩm, vật liệu bị loại ra trong quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng, được thu
hồi để tái chế, tái sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm khác 4
- Thu gom chất thải rắn: là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời chất
thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới thời điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp nhận 4
- Lưu giữ chất thải rắn: là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời gian nhất định ở nơi

cơ quan có thẩm quyền chấp nhận trước khi chuyển đến cơ sở xử lý 4
- Vận chuyển chất thải rắn: là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi phát sinh, thu gom,
lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc chôn lấp cuối cùng.[3] 4
- Chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh là hoạt động chôn lấp phù hợp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh 5
- Phân loại rác tại nguồn: là việc phân loại rác ngay từ khi mới thải ra hay gọi là từ nguồn.
Đó là một biện pháp nhằm thuận lợi cho công tác xử lý rác về sau 5
- Rác: là thuật ngữ dùng để chỉ chất thải rắn hình dạng tương đối cố định, bị vứt bỏ từ hoạt
động của con người. Rác sinh hoạt hay chất thải rắn sinh hoạt là một bộ phần của chất thải
xvi
rắn, được hiểu là các chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con
người [14] 5
- Chất thải là sản phẩm được sinh ra trong quá trình sinh hoạt của con người, sản xuất công
nghiệp, nông nghiệp, giao thông, dịch vụ, thương mại, sinh hoạt gia đình, trường học, các
khu dân cư, nhà hàng, khách sạn. Ngoài ra, còn phát sinh trong giao thông vận tải như khí
thải của các phương tiện giao thông, chất thải là kim loại, hóa chất và từ các vật liệu khác
[13] 5
- Tái chế chất thải: là ngwời ta lấy lại những phần vật chất của sản phẩm hàng hóa cũ và sử
dụng các nguyên liệu này để tạo ra sản phẩm mới 5
- Tái sử dụng chất thải: là việc sử dụng những sản phẩm hoặc nguyên liệu có quãng đời sử
dụng kéo dài có thể sử dụng được nhiều lần mà không bị thay đổi hình dạng vật lý, tính
chất hóa học 5
1.1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn 5
1.1.3. Phân loại chất thải rắn 7
1.1.4. Thành phần chất thải rắn 9
1.1.5. Những lợi ích và tác hại của chất thải rắn 9
1.1.5.1. Lợi ích của chất thải rắn 9
1.1.5.2. Tác hại của chất thải rắn đối với môi trường và sức khỏe con
người 11
1.1.6. Các phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt


13
1.1.6.1 Khái niệm về xử lý rác thải 13
1.1.6.2 Các phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt chủ yếu 13
Hình 1.1 Sơ đồ công nghệ xử lý rác bằng phương pháp ép kiện [25] 16
Hình 1.2: Sơ đồ xử lý rác theo công nghệ Hydromex [25] 17
1.1.7. Hoạt động thu gom, vận chuyển, quản lý, xử lý chất thải rắn

19
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài 19
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài 20
1.4. Hiện trạng quản lý rác thải 20
1.4.1. Hiện trạng quản lý rác thải trên thế giới

20
1.4.1.1. Tình hình phát sinh, thu gom và phân loại rác thải trên thế giới 20
xvii
1.4.1.2. Tình hình xử lý rác thải trên thế giới 22
Bảng 1.1: Các phương pháp xử lý CTR đô thị ở một số nước [18] 24
1.4.2. Hiện trạng quản lý rác thải tại Việt Nam

24
1.4.2.1. Tình hình phát sinh, thu gom và phân loại rác thải ở Việt Nam 24
Bảng 1.2: Lượng CTRSH phát sinh ở các đô thị Việt Nam năm 2007 26
Nguồn: Báo cáo môi trường Quốc gia năm 2007 - CTR [19] 26
Bảng 1.3: Lượng CTRSH đô thị theo vùng địa lý ở Việt Nam đầu năm 2007 27
Nguồn: Tổng cục môi trường, 2007 [19] 27
1.4.2.2. Tình hình xử lý rác ở Việt Nam 29
1.4.3. Hiện trạng quản lý rác thải tại tỉnh Tuyên Quang


31
CHƯƠNG 2 33
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
2.1. Đối tượng nghiên cứu 33
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 33
2.2.1. Địa điểm

33
2.2.2. Thời gian nghiên cứu

33
2.3. Các nội dung nghiên cứu 33
2.3.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại thành phố Tuyên
Quang

33
2.3.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn của thành phố
Tuyên Quang

33
xviii
2.3.3. Điều tra đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường qua đánh giá của cộng
đồng dân cư tại khu vực bãi rác

33
2.3.4. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực bãi rác

33
2.3.5 Đề xuất các giải pháp quản lý, phương án xử lý chất thải sinh hoạt


34
2.4. Các phương pháp nghiên cứu 34
2.4.1. Phương pháp thu thập, xử lí số liệu hiện có

34
2.4.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa

34
2.4.3. Phương pháp điều tra, phỏng vấn

34
2.4.4. Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu điều tra (sử dụng
phần mềm Microsoft Excel)

35
2.4.5. Phương pháp chuyên gia

35
CHƯƠNG 3 36
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 36
3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế, xã hội thành phố Tuyên Quang 36
xix
3.1.1. Điều kiện tự nhiên

36
3.1.1.1. Vị trí địa lý 36
Hình 3.1. Vị trí địa lý của tỉnh TP.Tuyên Quang 36
3.1.1.2. Địa hình, địa mạo 37
3.1.1.3. Khí hậu 37
Bảng 3.1. Nhiệt độ không khí trung bình tại thành phố Tuyên Quang 38

Bảng 3.2. Tổng số giờ nắng trong các tháng tại thành phố Tuyên Quang 38
Bảng 3.3.Diễn biến tổng lượng mưa các tháng trong năm 38
Bảng 3.4 Diễn biến tổng lượng bốc hơi các tháng tỉnh Tuyên Quang 39
3.1.1.4. Thủy văn 39
3.1.1.5. Tài nguyên thiên nhiên 39
3.1.1.6. Thực trạng môi trường 40
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

41
3.1.2.1. Dân số và nguồn nhân lực 41
3.1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế 42
3.1.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng, xã hội 44
3.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Tuyên
Quang 45
3.2.1. Tình hình thu gom, quản lý chất thải rắn của thành phố Tuyên Quang

45
Bảng 3.5: Lượng rác phát sinh tại các hộ dân của thành phố Tuyên Quang năm
2012 46
Bảng 3.6: Địa điểm tập kết rác thải trên địa bàn thành phố Tuyên Quang 49
3.2.2 Hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Tuyên Quang

51
3.2.2.1. Phương pháp phân loại 51
3.2.2.2. Lượng rác tái chế 51
xx
3.2.2.3. Lượng rác chôn lấp: 51
Hình 3.2: Bãi chôn lấp rác thải Nông Tiến 53
3.2.3. Đánh giá mức độ phù hợp về địa điểm, quy mô, công nghệ xử lý bãi rác
thải Nông Tiến


53
3.2.3.1 Đánh giá mức độ phù hợp về địa điểm 53
Bảng 3.7 Đánh giá về sự phù hợp địa điểm của bãi rác Nông Tiến 55
3.2.3.3 Đánh giá mức độ phù hợp về công nghệ và môi trường 56
3.3. Điều tra đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường qua đánh giá của cộng đồng dân cư tại
khu vực bãi rác 57
3.3.1. Đánh giá chung của người dân về tình hình khu vực bãi rác

57
Bảng 3.8. Đánh giá chung của người dân về tình hình khu vực bãi rác 57
58
Hình 3.3. Biểu đồ đánh giá chung của người dân về tình hình khu vực bãi rác. .58
3.3.2. Điều tra đánh giá của người dân về môi trường nước tại bãi rác

58
Bảng 3.9. Đánh giá nhận thức của người dân về ô nhiễm môi trường nước 58
Hình 3.4. Đánh giá hiểu biết của người dân về ô nhiễm môi trường nước 59
3.3.3. Điều tra đánh giá nhận thức của người dân về ô nhiễm môi trường đất

59
Bảng 3.10. Đánh giá nhận thức của người dân về ô nhiễm môi trường đất 59
Hình 3.5. Biểu đồ đánh giá hiểu biết của người dân về ô nhiễm môi trường đất.60
3.3.4. Đánh giá nhận thức của người dân về ô nhiễm môi trường không khí

60
Bảng 3.11. Đánh giá nhận thức của người dân về ô nhiễm môi trường không khí.60
Hình 3.6. Đánh giá hiểu biết của người dân về ô nhiễm môi trường
không khí 61
3.4. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực bãi rác 62

xxi
3.4.1. Đánh giá hiện trạng môi trường không khí

62
Bảng 3.12. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí 62
(Nguồn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang) 63
3.4.2. Đánh giá hiện trạng môi trường nước

63
3.4.2.1 Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt 63
Bảng 3.13. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt 64
Hình 3.7. Hàm lượng BOD5, COD, TSS, NH4+-N trong nước mặt 65
3.4.2.2. Đánh giá hiện trạng môi trường nước ngầm 65
Bảng 3.14. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm 65
3.4.2.3 Đánh giá hiện trạng các chất gây ô nhiễm trong nước rỉ rác 66
Bảng 3.15. Kết quả phân tích chất lượng nước rỉ rác 66
Hình 3.8. Hàm lượng BOD5, COD, NH4+-N, ∑N trong nước rỉ rác 67
3.4.3. Đánh giá hiện trạng môi trường đất

67
Bảng 3.16. Kết quả phân tích mẫu đất 68
3.5. Đề xuất các biện pháp phòng tránh nhằm hạn chế tác động của bãi rác Nông Tiến 69
3.5.1 Giảm thiểu khí thải

69
3.5.2. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước

70
3.5.3. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước rỉ rác


71
Hình 3.8. Mô hình minh họa sự hình thành nước rỉ rác 72
Hình 3.9. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 75
1. Kết luận 75
2. Kiến nghị 76
I. Tài liệu Tiếng Việt 77
xxii
II. Tài liệu Tiếng Anh 78
III. Tài liệu Internet 78
xxiii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong lịch sử của loài người, chưa bao giờ vấn đề môi trường cần được
quan tâm như hiện nay. Bảo vệ môi trường là một nhiệm vụ quan trọng trong
quá trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương, quốc gia và toàn cầu, là bộ
phận cấu thành không thể tách rời của chiến lược phát triển kinh tế xã hội. Do
vậy phát triển kinh tế phải kết hợp hài hoà với phát triển các mặt xã hội và bảo vệ môi
trường sống, đó cũng chính là phát triển một cách bền vững và lâu dài.
Hiện nay, ô nhiễm môi trường không còn xa lạ với chúng ta và nó đã
trở thành một vấn đề của toàn cầu. Nếu chúng ta không có các biện pháp bảo
vệ môi trường kịp thời để ngăn chặn và phòng ngừa mức độ ô nhiễm môi
trường thì sự suy thoái môi trường là điều không thể tránh khỏi.
Một trong những vấn đề môi trường cấp bách hiện nay ở nước ta đó là
rác thải sinh hoạt - một thách thức lớn đang được xã hội đặc biệt quan tâm.
Nền kinh tế - xã hội càng phát triển, dân số càng gia tăng thì nhu cầu sinh
hoạt của con người cũng tăng lên, theo đó lượng rác thải sinh hoạt phát sinh
ngày càng nhiều. Nguồn nguyên liệu và mọi nguồn lực khác được sử dụng
trong sinh hoạt và sản xuất thì có thể định lượng được nhưng mức độ gây ô
nhiễm môi trường từ lượng chất thải được thải ra thì rất khó xác định, do đó ít

được xã hội quan tâm. Tuy nhiên việc bùng nổ rác thải sinh hoạt hiện nay lại
là nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng trực tiếp đến
sức khoẻ cộng đồng, làm mất cảnh quan văn hoá đô thị và nông thôn
Thành phố Tuyên Quang là đơn vị hành chính được thành lập từ năm
2010, trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số và các đơn vị hành chính
trực thuộc của thị xã Tuyên Quang. Sau quá trình thành lập, bên cạnh tốc độ
phát triển kinh tế, xã hội dẫn theo lượng rác thải phát sinh tại thị xã ngày càng
nhiều. Hiện nay, trên địa bàn thành phố Tuyên Quang chưa có khu xử lý chất
1
thải hợp vệ sinh theo đúng quy định. Toàn bộ lượng rác thải phát sinh hàng
ngày được Công ty TNHH một thành viên môi trường đô thị Tuyên Quang
thu gom, vận chuyển và xử lý tại bãi rác Nông Tiến đặt tại phường Nông Tiến
thành phố Tuyên Quang. Việc bãi rác Nông Tiến hàng ngày phải tiếp nhận
một lượng rác thải khá lớn đã và đang gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng,
làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống, sức khỏe của người dân sinh sống
trong khu vực, hạn chế sự phát triển kinh tế trên địa bàn phường nói riêng và
toàn thành phố nói chung.
Xuất phát từ thực tế đó, dưới sự hướng dẫn của PGS-TS Đàm Xuân
Vận, tôi đã tiến hành đề tài: "Đánh giá hiện trạng môi trường bãi rác Nông
Tiến, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang”.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1 Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại bãi rác Nông Tiến, thành
phố Tuyên Quang và đề xuất được biện pháp cải tạo thích hợp.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Xác định rõ các tác động của bãi rác Nông Tiến tới môi trường thành
phố Tuyên Quang.
- Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường bãi rác Nông Tiến, thành
phố Tuyên Quang.
- Đề xuất được biện pháp cải tạo thích hợp nhằm giảm thiểu, khắc phục

ô nhiễm.
3. Yêu cầu của đề tài
- Các số liệu, thông tin đưa ra phải đảm bảo độ tin cậy, chính xác, đầy
đủ, chi tiết chi tiết
- Đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực bãi rác
2

×