Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Các biện pháp phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công Ty Sản Xuất Kinh Doanh VLXD Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.01 KB, 68 trang )

- 1 -
LỜI MỞ ĐẦU
Nói đến sản xuất kinh doanh dưới bất kỳ hình thái kinh tế xã hội nào,
khơng ai có thể qn vấn đề hiệu quả. Năng suất - chất lượng - hiệu quả là
mục tiêu phấn đấu của mọi nền sản xuất, là thước đo phát triển về mọi mặt
của tồn bộ nền kinh tế quốc dân cũng như của từng đơn vị cơ sở.
Doanh nghiệp là tế bào của nền kinh tế quốc dân, là nơi trực tiếp tạo
ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, tạo tiền đề phấn đấu
đạt mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp cũng như tích luỹ cho xã hội.
Trước đây, trong cơ chế kế hoạch hố tập trung, cơ chế kinh tế đã kìm
hãm sự phát triển của doanh nghiệp dẫn tới các doanh nghiệp khơng chủ động
khai thác hết khả năng sẵn có của mình để đẩy mạnh sản xuất kinh doanh đạt
hiệu quả cao.
Trong vài chục năm trở lại đây, bắt đầu từ khi có quyết định
217/HĐBT ngày 14/11/1987 của Hội đồng bộ trưởng, nền kinh tế đã có nhiều
thay đổi, đặc biệt là sự cởi trói cho các doanh nghiệp quốc doanh. Quyết định
này đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp khai thác triệt để khả năng sẵn có
của mình, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển, đáp ứng u cầu
đòi hỏi cấp thiết của nền kinh tế thị trường.
Trong nền kinh tế mới, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự trang trải
mọi khoản chi phí sản xuất kinh doanh bằng chính doanh thu của mình và
đảm bảo có lãi. Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế có hiệu quả nhất, nó kích thích
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, quyết định sự tồn tại hay
phá sản của doanh nghiệp.
Vậy lợi nhuận là gì? Tại sao các doanh nghiệp phải phấn đấu tăng lợi
nhuận trong nền kinh tế hiện nay? Phương hướng và biện pháp chủ yếu để
tăng lợi nhuận như thế nào?
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- 2 -
Trong quỏ trỡnh hc tp v nghiờn cu ti trng i hc Kinh T
Quc Dõn v sau mt thi gian thc tp Cụng ty sn xut kinh doanh vt


liu xõy dng Hi Phũng, em chn ti:
Cỏc bin phỏp phn u tng li nhun Cụng Ty Sn Xut Kinh
Doanh VLXD Hi Phũng
Ni dung ti gm:
Chng I: Tng quan v cụng ty sn xut kinh doanh vt liu xõy
dng Hi Phũng
Chng II: Thc trng tỡnh hỡnh thc hin li nhun cụng ty sn
xut kinh doanh VLXD Hi Phũng
Chng III: Mt s gii phỏp nhm gúp phn lm tng li nhun
cụng ty SX KD VLXD Hi Phũng.
Vi thi gian v trỡnh cú hn, chc chn bi chuyờn ca em
khụng th trỏnh khi thiu xút v sai lm, em mong cụ giỏo giỳp em hon
thnh bi chuyờn ny.
Em xin chõn thnh cm n !









THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- 3 -

CHNG I . TNG QUAN V CễNG TY SN XUT KINH
DOANH VT LIU XY DNG HI PHềNG
I. QU TRèNH HèNH THNH V PHT TRIN
1. S ra i v cỏc giai on phỏt trin

Cụng ty sn xut kinh doanh vt liu xõy dng Hi Phũng l doanh
nghip Nh nc do u ban nhõn dõn thnh ph Hi Phũng thnh lp ti quyt
nh sú 88/TCCQ- UB ngy 15 thỏng 01 nm 1993 theo ngh nh 388 HBT
v sp xp li doanh nghip Nh nc. Vic thnh lp cụng ty sn xut kinh
doanh vt liu xõy dng Hi Phũng c cỏc c quan cú thm quyn xem xột
nghiờn cu k lng nhng iu kin v thiờn thi a li nhõn ho trc khi
ra quyt nh thnh lp. Vỡ õy l mt doanh nghip Nh nc cú quy mụ va
nờn u ban nhõn dõn thnh ph Hi Phũng trc tip ra quyt nh thnh lp.
- Tờn giao dch bng ting Anh l : HI Phũng Contrucsion
material production and business Company (Comaco)
- Tr s giao dch : S 02 Nng Ngụ Quyn T.P Hi
Phũng
- in thoi (031)846434 826165 836701
- U ban nhõn dõn thnh ph Hi Phũng giao cho s xõy
dng kt hp vi cỏc c quan hu quan giỳp u ban nhõn dõn thnh
ph Hi Phũng thc hin chc nng núi trờn.
- Cụng ty cú nhim v quy nh ti iu 3 quy ch thnh
lp gii th doanh nghip Nh nc ban hnh kốm theo ngh nh 388
HBT. Nhim v c th quy nh ti quyt nh s 88 TCCQ ngy 15
thỏng 01 nm 1993 ca u ban nhõn dõn thnh ph Hi Phũng.
Cụng ty ng ký kinh doanh nhng ngnh ngh v nhúm ngnh ngh
chớnh sau :
+ Sn xut gch t nung v gch p lỏt cỏc loi
+ Kinh doanh vt t vt liu xõy dng v cht t.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- 4 -
+ Xut nhp khu nguyờn vt liu xõy dng, mỏy múc thit b phc
v ngnh xõy dng.
+ Xõy dng cng trỡnh dõn dng quy mụ va
- Thc cht trc khi cụng ty c thnh lp cỏc ngnh

ngh trờn c hch toỏn c lp cỏc c s sn xut kinh doanh khỏc
nhau: hp tỏc xó mua bỏn, xớ nghip sn xut kinh doanh
- Cựng vi xu th phỏt trin ca ngnh trong thi k mi,
thờm vo ú l hn ch v iu kin sn xut kinh doanh nờn cho ti
nay cụng ty sn xut kinh doanh chớnh l: xớ nghip gch Gũ Cụng.
2. Nhng c im ch yu ca cụng ty
2.1 Sn phm
Sn phm gch chng núng ca cụng ty c ỏnh giỏ l hng
Vit Nam cht lng cao v thng xuyờn c em trng by ti trin
lóm Ging Vừ H Ni. Xột v hỡnh thc sn phm thỡ gch ca cụng ty cú
th c chia lm cỏc loi: Gch 2 l, 3, 4, 6, 9 l trong ú gch 2 l l
mt hng c ỏnh giỏ l cú trin vng chim lnh th trng trong
mt vI nm ti v c cụng ty chỳ trng sn xut i tr vi s lng
ln.
2.2 Cụng ngh
Nu nh trc nm 1997 cụng ty ch cú mt dõy truyn sn xut
v vic sn xut ch yu da vo lao ng th cụng l chớnh thỡ t nm 97
tr li õy cụng ty ó lp t c dõy truyn II ng thi ci tin dõy
truyn I cho ng b vi dõy truyn II, õy l dõy truyn ch bin to hỡnh
c nhp t Tip Khc v Italia vi lũ nunh sy tuylen do cỏc chuyờn gia
Bungari trc tip chuyn giao thụng qua hp ng chuyn giao cụng ngh.
Trong 2 nm qua (t nm 2001) xớ nghip gch Gũ Cụng ó lp
t c h thng mỏi che cho nh phi t ó c to hỡnh, h thng
mỏi che ny cú c im l cú th tn dng nng lng mt tri xy
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- 5 -
khụ nhng viờn t trc khi a vo lũ nung lm cho thi gian phi khụ
c rỳt ngn xung ch cũn bng 1/2 so vi bỡnh thng.
2.3 iu kin lao ng ca cụng nhõn
Cụng ty c bit coi trng ti iu kin lm vic ca ngi lao

ng, quy ch cụng ty quy nh cụng nhõn viờn trc khi vo xng sn
xut phi c trang b tht k lng vi ng phc bo h lao ng nu
vi phm s b x lý theo iu l ca cụng ty. Chớnh vỡ vy trong nhng
nm gn õy s lng trng hp b tai nn trong khi lm vic gim xung
ỏng k.
II. CHIN LC V K HOCH KINH DOANH CA CễNG
TY
1. Cỏc cn c, thụng tin
Cụng ty ch ng xõy dng v thc hin k hoch di hn trung
hn v ngn hn cn c vo nh hng ca Nh nc v nhu cu th
trng. nh hng ca Nh nc c c th qua cỏc chớnh sỏch iu tit
v mụ i vi ngnh sn xut vt liu xõy dng nh ỏp dng mc giỏ trn,
giỏ sn v nhng chớnh sỏch liờn quan ti vic bo v mụi trng. Bờn
cnh ú cụng ty cũn cn c vo nhu cu th trng nhng k hoch sn
xut thụng qua cỏc n t hng v xõy dng trin vng xõy dng cỏc
cụng trỡnh ln trong thnh ph cng nh cỏc vựng nụng thụn.
Phng phỏp v quy trỡnh lp k hoch da theo hng ca s k
hoch u t v UBND thnh ph, da trờn c s ny phũng t chc
nghiờn cu k lng v a ra nhng k hoch sn xut cú tớnh kh thi.
Ngoi phn k hoch do Nh nc nh hng cn c vo nhu cu
th trng, cụng ty c quyn t cõn i nhng nng lc hin cú xõy
dng phn k hoch vỡ li ớch ca cụng ty theo quy nh hin hnh ca
Nh nc.
Cn c vo k hoch c i hi cụng nhõn viờn chc thụng qua,
giỏm c cụng ty la chn phng thc phõn b v giao nhim v cho cỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- 6 -
đơn vị trực thuộc một cách thích hợp: Chủ yếu theo phương thức khốn,
trong đó quy định cụ thể việc phân cấp trên các phương tiện pháp nhân, ký
kết thực hiện hợp đồng kinh tế, chế độ hạch tốn.

Thời gian kế hoạch bắt đầu từ 1/1 và kết thúc 31/12 hàng năm
trong năm kế hoạch giám đốc cơng ty có trách nhiệm phát huy hết mọi khả
năng của các tổ chức và cá nhân trong cơng ty để hồn thành mục tiêu kế
hoach.
Trương hợp phải điều chỉnh kế hoạch, giám đốc cơng ty lập
phương án báo cáo lãnh đạo cơng ty xem xét điều chỉnh bổ xung kịp thời.
2. Các chiến lược và chính sách hội nhập khu vực và quốc tế
Sản phẩm của cơng hiện đang được tiêu thụ tại các thị trường
trong nước chủ yếu là các cơng trình xây dựng lớn tại các tỉnh thành phố
lớn trong tồn quốc: Hải Phòng, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định… và
một số vùng nơng thơn là ngoại ơ của các thành phố lớn. Tuy nhiên với
chất lượng tốt và mẫu mã đa dạng nhiều chủng loại thì sản phẩm của cơng
ty hồn tồn có khả năng vươn ra thị trường của các nước trong khu vực
và trên thế giới. Với triển vọng như vậy ban quản lý cơng ty đã xây dựng
một số chiến lược và chính sách hội nhập khu vực và quốc tế, một mặt
tranh thủ sự đầu tư của các đối tác nước ngồi một mặt tìm kiếm thị trường
đầu ra cho sản phẩm.
3. Khả năng cạnh tranh của cơng ty
Sản phẩm của cơng ty hiện đang có uy tín lớn trên thị trường đã
tạo được niềm tin ở bạn hàng trong nhiều năm qua. Chính vì thế sản phẩm
tạo ra đến đâu là được xuất xưởng tới đó, lượng hàng tồn kho hàng năm ít
(dưới 2 triệu viên mỗi năm). Sản phẩm của cơng ty được đánh giá là có
sức cạnh tranh lớn trên thị trường hiện tại cũng như thị trường tiềm năng.
- Sức cạnh tranh được tạo ra từ chất lượng sản phẩm: Ưu thế
nổi trội của sản phẩm gạch Gò Cơng so với các loại gạch xây dựng
khác là tỷ lệ lượng sét trong đất khá cao (3%) là thứ đất được lấy từ núi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- 7 -
Tiên Hội chính vì thế có khả năng giữ nhiệt lớn rất phù hợp cho việc
sản xuất gạch chống nóng và trên thực tế sản phẩm gạch 2 lỗ chống

nóng của công ty đang được các công trình xây dựng quy mô lớn tin
dùng.
- Sức cạnh tranh được tạo ra từ hình thức: Với mẫu mã đa
dạng rất nhiều chủng loại lại được phân chia theo cấp chất lượng khác
nhau phù hợp với mọi điều kiện xây dựng của khách hàng.
- Sức cạnh tranh tạo ra từ giá cả: Đối với những loại gạch 2
lỗ được bán trên thị trường với 3 mức giá khác nhau (A:320đ/v, B1:
300đ/v, B2: 280đ/v) mức giá này so với các công ty sản xuất vật liệu
xây dựng trong nước là mức giá tương đối thấp rất phù hợp với điều
kiện xây dựng nước ta trong thời gian này.
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY
1. Giám đốc công ty
Được cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập công ty bổ
nhiệm bằng thủ tục hành chính theo quy định bổ nhiệm của Nhà nước và là
người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh
của đơn vị. Nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc:
- Xây dựng dự án kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn,
ngắn hạn và trung hạn hàng năm thông qua đại hội công nhân viên
chức.
- Tổ chức và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty theo kế hoạch đã thông qua.
- Được quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý, các bộ
phận sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Đề nghị hoặc trực tiếp bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật, nâng bậc lương tuyển dụng theo quy định phân cấp
hiện hành của UBNDTP.
2. Phó giám đốc công ty
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- 8 -
Là người giúp việc giám đốc trong cơng tác quản lý và điều hành.

Được giám đốc lựa chọn đề nghị giám đốc Sở xây dựng bổ nhiệm, miễn
nhiệm, khen thưởng kỷ luật.
Phó giám đốc cơng ty chịu trách nhiệm trước giám đốc cơng ty
phần việc được phân cơng phụ trách.
3. Kế tốn trưởng
Được bổ nhiệm và hoạt động theo quy định tại pháp lệnh kế tốn
thống kê, điều lệ tổ chức kế tốn Nhà nước, và điều lệ kế tốn trưởng xí
nghiệp quốc doanh, ban hành kèm theo nghị định 25, 26 ngày 28 tháng 03
năm 1989 của HĐBT và thơng tư 64 của LBTC LĐ- XH do giám đốc đề
nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ luật.
4. Các phòng chức năng giúp việc giám đốc
4.1 Phòng tổ chức hành chính
- Trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, ngắn và dàI hạn phảI
lập kế hoạch về lao động, thực hiện tuyển dụng lao động có thời hạn từ 1
năm trở lên, lao động ngắn hạn và lao động khơng kỳ hạn.
- Quản lý lao động và tiền lương, hồ sơ cán bộ cơng nhân viên,
quản lý BHXH, thực hiện các chế độ chính sách như hưu trí, mất sức, thơI
việc, khen thưởng , kỷ luật…
- Giúp giám đốc bố trí xắp xếp đội ngũ cán bộ , xây dựng bộ máy
quản lý sản xuất, cơ chế quản lý, điều hành hoạt động của cơng ty. Xây
dựng cơ và thực hiện nội quy kỷ luật lao động, bảo hộ lao động.
- Thực hiện cơng tác văn thư bảo mật, trật tự an tồn cơ quan.
- Quản lý tài sản nhà cửa, phương tiện, thiết bị văn phòng.
4.2 Phòng kế hoạch kỹ thuật
Có các nhiệm vụ sau:
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn, ngắn hạn, bao
gồm kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, vật tư, lao động, tài chính.
- Ký kết các hợp đồng kinh tế.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- 9 -

- Quản lý kỹ thuật và chất lượng sản phẩm.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch nghiên cứu, ứng dụng
khoa học kỹ thuật vào q trình sản xuất kinh doanh.
4.3 Phòng kinh doanh tổng hợp
Có những nhiệm vụ sau:
- Trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh lập phương án
kinh doanh tính tốn hiệu quả các thương vụ trình giám đốc quyết định.
- Tổ chức và triển khai các hoạt động kinh doanh các khu
vực theo phương án được duyệt.
- Thiết lập quản lý và chỉ đạo hệ thống bán bn, các đại lý
bán lẻ, các đội xây dựng.
- Chịu trách nhiệm bảo tồn và phát triển vốn, khơng để
khách hàng lợi dụng chây ì thanh tốn.
- Giúp giám đốc hướng dẫn thực hiện cơng tác quản lý tài
ngun và mơi trường.
- Tham gia chỉ đạo, tổ chức thực hiện cơng tác nhận thầu thi
cơng xây lắp cơng trình.
4.4 Phòng cung ứng tiêu thụ
Có các nhiệm vụ sau:
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất xây dựng kế hoạch tiêu thụ.
Tổ chức thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm theo u cầu của khách
hàng.
- Trực tiếp quản lý chỉ đạo điều hành đội thi cơng cơ giới,
khai thác vận chuyển vật liệu phục vụ cho sản xuất của cơng ty, đồng
thời tổ chức cung ứng vận chuyển điều phối tiêu thụ sản phẩm.
- Quản lý sử dụng tài sản xe máy, thiết bị được giao, chịu
trách nhiệm vật chất với các trang thiết bị đó.
- Thiết lập quản lý và chỉ đạo hệ thống các cửa hàng đại lý
bán lẻ sản phẩm.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

- 10 -
- Chịu trách nhiệm bảo tồn và phát triển vốn được giao, thu
nộp tiền bán hàng theo quy định của giám đốc, chăm lo thường xun
cơng tác bảo vệ lao động, an tồn trong sản xuất và giao thơng.
4.5 Phòng kế hoạch tài vụ
Có các nhiệm vụ sau:
- Dựa trên kế hoạch sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch tài
chính đáp ứng đầy đủ, kịp thời tiền vốn.
- Theo dõi mở sổ sách, thiết lập hố đơn chứng từ hạch tốn
đầy đủ q trình sản xuất kinh doanh, theo dõi vật tư tài sản, tiền vốn
theo quy định của pháp lệnh kế tốn thống kê.
- Phân tích hoạt động kinh doanh theo định kỳ, hang q,
hàng năm tìm ra những ngun nhân dẫn tới lỗ, lãi đề suất các biện
pháp quản lý thích hợp.
- Tham mưu giúp giám đốc trong việc thực hiện các chế độ
chính sách tiền tệ, thanh quyết tốn và làm đầy đủ các nghĩa vụ của đơn
vị với Nhà nước.
- Phối kết hợp chặt chẽ các phòng chức năng, tổ chức và thu
hồi cơng nợ.
* Đứng đầu các phòng có trưởng phòng do giám đốc bổ nhiệm (trừ
kế tốn trưởng kiêm trưởng phòng) thì theo quy định tại mục 3. Các
trưởng phòng có trách nhiệm soạn thảo văn bản chi tiết quy định nhiệm vụ
cụ thể, quyền hạn và trách nhiệm phù hợp với phân cấp hiện hành trong
nội bộ cơng ty trình giám đốc quyết định.
4.6 Các bộ phận sản xuất kinh doanh
Nhà máy gạch Gò Cơng: là nơi thực hiện hoạt động sản xuất và có
trách nhiệm với các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức và thực hiện sản xuất các loại gạch đất nung theo kế
hoạch.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

- 11 -
- Quản lý sử dụng tồn bộ tài sản cố định, vốn lưu động được giao
chịu trách nhiệm vật chất và hành chính về tài sản và tiền vốn.
- Căn cứ hợp đồng giao nhận khốn được tồn quyền bố trí sắp xếp
các tổ đội trong dây truyền.
- Căn cứ tổng quỹ tiền lương được hưởng theo kết quả cơng việc,
được quyền phân phối tiền lương trên cơ sở ngun tắc trả lương theo lao
động và kết quả cơng việc hồn thành đảm bảo cơng bằng hợp lý, trích nộp
bảo hiểm xã hội của người lao động theo quy định hiện hành.
- Chăm lo và thực hiện cơng tác phòng bảo hộ lao động, an tồn trong
sản xuất vệ sinh cơng nghiệp.
- Duy trì bảo dưỡng máy móc thiết bị theo định kỳ, sửa chữa thay thế
thiết bị đảm bảo cho nhà máy hoạt động thường xun liên tục.
Sơ đồ tổ chức cơng ty sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng Hải
Phòng:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- 12 -

CHƯƠNG II . THỰC TRẠNG THỰC HIỆN LỢI NHUẬN
Ở CÔNG TY SẢN XUẤT KINH DOANH VLXD HẢI PHÒNG
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LỢI NHUẬN
Bảng 1: Tổng hợp lợi nhuận của công ty trong 2 năm qua
Đơn vị : nghìn đồng
Chỉ tiêu 2002 2003
So sánh
2003/2002
1. Doanh thu thuần 17.245.430 17.288.000 +42.570
2. Gía thành sản xuất 16.015.000 14.884.400 -1.130.600
3. Chi phí bán hàng 100.000 104.000 +4.666
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp 130.430 97.334 -33.096

5. Lãi gộp kinh doanh 1.000.000 1.202.266 102.266
6. Chi phí trả lãi 110.294 127.266 16.972
7. Lợi nhuận trước thuế 889.705 1.075.000 +185.295
8. Thuế TNDN 284.705 344.000 +59.295
9.Lợi nhuận sau thuế 605.000 731.000 +126.000
Qua bảng tổng hợp lợi nhuận của công ty trong hai năm qua ta thấy
rằng lợi nhuận sau thuế của công ty trong năm 2002 là 605.000 (000đ) năm
2003 lợi nhuận sau thuế là 731.000(000đ) tăng 126.000(000đ) so với năm
2003. Cả 2 năm qua lợi nhuận của công ty đều tăng chứng tỏ công ty đang
làm ăn rất hiệu quả, đặc biệt trong năm 2003 lợi nhuận sau thuế của doanh
nghiệp đã đạt được gần 1 tỷ với lượng lợi nhuận khổng lồ này trong năm 2004
sắp tới doanh nghiệp có thể bổ xung vốn mua sắm nhiều thiết bị mới mà trong
năm qua doanh nghiệp chưa kịp thực hiện, đồng thời phần lợi nhuận chưa
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- 13 -
chia cũn li cú th b xung thờm vo qu d phũng ti chớnh hay qu khen
thng phỳc li cú th to ra s n nh trong kinh doanh ca cụng ty
trong thi trong tng lai.
Vi cỏc bin phỏp kinh t tichớnh c cụng ty ỏp dng trong nm
va qua lm cho li nhun thun ca cụng ty t 731.000(000) tng 15% so
vi nm 2002 .
Tuy nhiờn, s tuyt i v li nhun cha cho ta cú kt lun chớnh xỏc
v kh nng cng nh nhng hn ch trong qỳa trỡnh sn xut kinh doanh ca
cụng ty. phõn tớch, ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thc hin li nhun nm 2003, ta I
xem xột cỏc ch tiờu li nhun tng i:
Bng2: Ch tiờu t sut li nhun ca cụng ty trong nm qua
Ch tiờu 2002 2003
So sỏnh
2003/2002
1. Doanh thu thun 17.245.430 17.288.000 +42.570

2. Z ton b 16.015.000 14.884.400 -1.130.600
3. LNhot ng KD trc thu 889.706 1.075.000 +185.295
4. T sut LN Doanh thu 5,2% 6,2% +1%
5.T sut LN Gớa thnh 5,5% 7,2% +1,7%
T sut li nhun doanh thu nm 2002 l 5,2%, iu ú cú ngha l c
100 ng doanh thu t c trong ú s cú 5,2 ng li nhun . Trong khi ú
t sut li nhun doanh thu nm 2003 l 6,2% tng 1% so vi nm 2002. Mc
dự t sut li nhun ca cụng ty t c 6,2% l cha cao so vi cỏc cụng ty
khỏc nhng so vi bn thõn cụng ty nm 2002 thỡ õy l mt thnh tớch ỏng
biu dng ca tp th CBCNV cụng ty, th hin tinh thn quyt tõm cao ca
cụng ty trong vic phỏt trin v m rng th trng ca cụng ty trong tng
lai.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- 14 -
Tỷ suất lợi nhuận giá thành năm 2002 là 5,5 % điều đó có nghĩa là cứ
100đ chi phí bỏ ra công ty thu được 5,5đ lợi nhuận. Năm 2003 tỷ suất lợi
nhuận giá thành tăng cao hơn là +1,7%. Đây là kết quả đã đánh giá đúng thực
tế về sự cố gắng của cán bộ CNV của công ty trong năm qua.
Để thấy được nguyên nhân của tình hình trên, cần đI sâu phân tích
tình hình thực hiện doanh thu, chi phí và tình hình quản lý sử dụng vốn của
công ty trong các năm qua.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DOANH THU
1. Doanh thu tiêu thụ từ hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1 Doanh thu tiêu thụ đối với từng loại sản phẩm
Bảng 3: Tổng hợp doanh thu từng loại sản phẩm trong 2 năm
Đơn vị: nghìn đồng
Tên SP
Số lượng(000v) Đơn giá (đ/v) Doanh thu
So sánh
2003/2002

2002 2003 2002 2003 2002 2003
Gạch 2 lỗ 40.354 40.430 295 300 11.904.430 12.129.000 +224.570
Gạch 3 lỗ 2.120 2.000 350 350 742.000 700.000 -42.000
Gạch 4 lỗ 7.010 6.420 400 400 2.804.000 2.568.000 -236.000
Gạch 6 lỗ 1.290 1.310 500 500 645.000 655.000 +10.000
Gạch 9 lỗ 800 801 600 600 480.000 486.000 +6.000
Gạch lát
nền
1.340 1.500 500 500 670.000 750.000 +80.000
Cộng
17.245.430 17.288.000 +42.570


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- 15 -

Biểu đồ doanh thu từng loại sản phẩm qua 2 năm

2002 2003
Gach 3 lo 700000
Gach 4 lo 2568000
Gach 6 lo 655000
Gach 9 lo 486000
Gach lat nen 750000
Gach 2 lo
Gach 3 lo
Gach 4 lo
Gach 6 lo
Gach 9 lo
Gach lat nen

Doanh thu
gach 2 lo 11904430
gach 3 lo 742000
gach 4 lo 2904000
gach 6 lo 645000
gach 9 lo 480000
gach lat nen 570000
Doanh thu
gach 2 lo
gach 3 lo
gach 4 lo
gach 6 lo
gach 9 lo
gach lat nen


Doanh thu tiêu thụ năm 2003 tăng so với năm 2002 là 42.574 (nghìn
đồng) nguyên nhân là do trong năm 2003 hầu hết các sản phẩm của công ty
đều bán chạy hơn so với năm 2002 cụ thể:
Loại gạch 2 lỗ: năm 2003 là một năm bội thu của loại sản phẩm này,
khối lượng tiêu thụ từ 40.354 (000v) năm 2002 tăng lên 40.432(000v) năm
2003 lm cho doanh thu tiêu thụ sản phẩm này năm 2003 đạt 12.129.000
(nghìn đồng) tăng 224.570 (nghìn đồng).
Loại gạch 3 lỗ: Loại gạch này trước đây không thường xuyên đưa vào
sản xuất nhưng từ năm 99 trở lại đây khi đưa vào sản xuất thì lại là sản phẩm
bán khá chạy. Cụ thể năm 2002 tiêu thụ được 2.120(000v) với doanh thu là
742.000 (000đ) đến năm 2003 là 2.000 (000v) doanh thu là 700.000 (000đ)
giảm 42.000 (000đ) so với năm 2002.
Loại gạch 4 lỗ: Đây là sản phẩm được coi là mặt hàng bán tương đối
chạy của công ty (chỉ sau gạch 2 lỗ) năm 2002 bán được 7.010(000v) đạt

doanh thu 2.804.000(000đ) năm2003 bán được 6.420(000v) đạt doanh thu là
2.568.000(000đ) giảm 236.000(000đ) so với năm 2002.
Loại gạch 6 lỗ và 9 lỗ: Đây là2 loại sản phẩm mới được công ty đưa
vào sản xuất và tiêu thụ cách đây ít năm để đáp ứng đựơc những công trình có
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- 16 -
kt cu xõy dng ũi hi tớnh phc tp cao õy cng l xu th phự hp vi cỏc
cụng trỡnh xõy dng cao tng. Loi gch ny cú u im khi lng nh
nhng th tớch ln phự hp vi vic chng núng trờn nhng nh cao tng.
Doanh thu tiờu th ca 2 loi gch ny tng vi tc va phi v c coi l
sn phm cú tim nng trong nhng nm ti.
Gch lỏt nn: loi gch ny khụng phi l mt dng gch men nờn
khụng c sn xut i tr m ch l sn xut th tiờu th trờn mt s
vựng nụng thụn quanh thnh ph nờn s lng sn xut v tiờu th tng i
ớt so vi cỏc loi khỏc tuy vy doanh thu tiờu th ca loi gch ny li tng
vi t l ln nờn doanh nghip coi õy l loi sn phm tim nng trong thi
gian ti, doanh thu tiờu th nm 2003 l 75.000 (000) tng 80.000 (000) so
vi nm 2002 vi mc tng trng nh vy sang nm ti doanh nghip hon
ton cú th a loi sn phm ny vo sn xut vi khi lng ln tiờu th
trờn ton quc.
1. 2 Doanh thu tiờu th sn phm tiờu th trờn tng loi th trng
Bng4: Doanh thu tiờu th trờn tng th trng
n v: nghỡn ng
Tờn th trng
Doanh thu tiờu th
So sỏnh
2003/2002
2002 2003
Trong nc 15.630.000 14.000.000 -1.630.000
Malaysia 1.183.430 1.000.000 -183.430

Sinhgapo 0 560.000 +560.000
Thỏi Lan 0 510.000 +510.000
Lo 0 630.000 +630.000
Campuchia 432.000 500.000 +68.000
Trung Quc 0 88.000 +88.000
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- 17 -
Tng 7.245.430 7.288.000 +42.570
Biu doanh thu trờn cỏc th trng qua 2 nm
Maysia 1000000
Sinhgapo 560000
Thai Lan 510000
Lao 630000
Campuchia 500000
Trung Quoc 88000
Trong nuoc
Maysia
Sinhgapo
Thai Lan
Lao
Campuchia
Trung Quoc
Qua 2 nm 2002 v 2003 thỡ doanh thu tiờu th ca cụng ty ch yu
c thc hin trờn th trng ni a lng doanh thu ni a chim t trng
80% tng doanh thu iu ú chng t sn phm ca doanh nghip cha cú
nhng c im cn thit cú th cnh tranh trờn th trng nc ngoi tuy
xu hng trong nhng nm ti cú th s khỏc so vi hin ti. C th:
Doanh thu tiờu th trong nc trong nm 2003 l 14.000.000 (000)
gim 1.630.000 (000) so vi nm 2002 l 15.630.000 (000) tỡnh trng gim
doanh thu trờn th trng ni a khụng phi l doanh nghip ỏnh mt th

trng ny m do trong nm 2003 tng khi lng sn xut tng chm trong
khi doanh nghip li phi ginh khi lng tng i ln cho xut khu nờn
lm cho doanh thu tiờu th trong nc gim mnh. Nu cú cỏi nhỡn ton din
thỡ ta s thy s st gim doanh thu ny khụng nhng khụng ỏng lo ngi m
cũn ỏng c khuyn khớch vỡ nú chng t sn phm ca doanh nghip ó
bt u cú du hiu vn ra th trng nc ngoi.
Trờn th trng Malaysia: Doanh thu tiờu th nm 2003 l 1.000.000
(nghỡn 000) gim 183.430 so vi nm 2002 l 1.183.430 (000) nguyờn
nhõn l do nm 2002 xut khu theo hng t do sang th trng ny ti nm
2003 do c ch qun lý thay i ca nh nc nờn lm cho lng tiờu th trờn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- 18 -
thị trường này suy giảm nhưng mức độ giảm không đáng kể không ảnh
hưởng lớn tới xu hướng xuất khẩu của sản phẩm trong những năm tới.
Thị trường Singapo, Thái Lan, Lào là những thị trường mới được phát
hiện và phát triển trong năm 2003. Năm 2002 trên các thị trường này doanh
nghiệp chưa có ý định coi là thị trường mục tiêu nhưng sang năm 2003 doanh
nghiệp đưa thử một số mẫu hàng sang tiêu thụ thử để thăm dò hầu hết qua các
đơn đặt hàng theo lô nên có sự đảm bảo về nguồn thu tuy nhiên khi đưa sản
phẩm sang các thị trường này thì lượng bán hàng tăng lên nhanh chóng chứng
tỏ sản phẩm của công ty đã đặt được niềm tin và uy tín trên các thị trường này
đây là điều mà các nhà quản lý của nhà máy rất ngạc nhiên tạo cho họ một
hướng đầu tư mới trong thời gian tới.
Thị trường Campuchia: năm 2003 doanh thu tiêu thụ 500.000 (000đ)
tăng 68.000(000đ) so với năm 2002 nguyên nhân chính là do thị trường này
có biên giới giáp nước ta nên việc tiêu thụ trở nên dễ dàng, chi phí vận
chuyển thấp hơn nữa ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng của nước
này chưa phát triển đã thúc đẩy nước này không ngừng nhập khẩu loại mặt
hàng này dự báo trong những năm tới thị trường này sẽ tiếp tục được mở rộng
và doanh nghiệp coi đây như là bàn đạp để đưa sản phẩm của mình tung ra

thị trường quốc tế.
1. 3 Doanh thu tiêu thụ ở những vùng khác nhau
Bảng 5: Doanh thu tiêu thụ trên các miền
Đơn vị: nghìn đồng
Miền
Doanh thu tiêu thụ
So sánh 2003/2002
2002 2003
Miền Bắc 10.336.0000 9.201.000 -1.135.000
Miền Trung 3.201.000 4.701.000 +1.500.000
Miền Nam 2.093.000 98.000 -1.995.000
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- 19 -
Tổng 15.630.000 14.000.000 -1.630.000


Biểu đồ doanh thu tiêu thụ trên các miền trong 2 năm
Mien Bac MienTrung Mien Nam
2002 10336000 3201000 2093000
2003 9201000 4701000 98000
0
2000000
4000000
6000000
8000000
10000000
12000000
Mien Bac MienTrung Mien Nam
2002
2003



Qua bảng thống kê trên ta thấy doanh thu tiêu thụ trên thị trường
trong nước năm 2003 là 14.000.000 (000đ) giảm 1.630.000 (000đ) so với năm
2002 cụ thể ở các miền như sau:
Miền Bắc: doanh thu tiêu thụ năm 2003 là 9.201.000 (nghìn
đông)giảm 1.135.000 (000đ)so với năm 2002 nguyên nhân là do trong thời
gian qua doanh nghiệp đang thực hiện chiến lược phát triển sản phẩm trên thị
trường quốc tế nên có phần coi nhẹ trị trường nội địa theo em nghĩ đây thực
sự là một sự bất cập vì chiến lược phát triển thị trường quốc tế tuy quan trọng
nhưng không được xem nhẹ thị trường nội địa vì nhìn vào bảng doanh thu tiêu
thụ sản phẩm của doanh nghiệp trên các thị trường thì thị trường nội địa vẫn
chiếm tỷ trọng lớn. Vẫn biết sản phẩm của doanh nghiệp đang được ưa
chuộng tại một số quốc gia nhưng không thể vì thế mà dần đánh mất thị
trường trong nước và theo em nghĩ doanh nghiệp vẫn nên coi thị trường nội
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- 20 -
địa là thị trường chủ yếu trong thời gian tới và chỉ nên xem thị trường quốc tế
là thị trường tiềm năng trong tương lai.
Miền Nam: Doanh thu tiêu thụ năm 2003 là 4.701.000 (000đ) đối với
tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường nội địa thì
miền nam chiếm tỷ trọng thứ tại miền nam hơn nữa mục tiêu của doanh
nghiệp là chọn miền nam là nơi tiêu thụ những sản phẩm mới.
Miền Trung: là thị trường nhỏ nhất trong nước đối với doanh nghiệp
song chưa bao giờ doanh nghiệp lại không coi trọng vấn đề phát triển thị
trường này.
1. 4. Doanh thu tiêu thụ theo mùa
Bảng 6: Tổng hợp doanh thu theo mùa
Đơn vị: nghìn đồng
Mùa

Doanh thu tiêu thụ
Sosánh
2003/2002
2002 2003
Xuân 4.031.430 4.040.000 +8.570
Hạ 5.102.000 5.108.000 +6.000
Thu 3.110.000 3.130.000 +20.000
Đông 5.002.000 5.010.000 +8.000
Tổng 17.245.430 17.288.000 +42.570

Biểu đồ doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo mùa
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- 21 -
Xuan Ha Thu Dong
2002 4031430 5102000 3110000 5002000
2003 4040000 5108000 3103000 5010000
0
1000000
2000000
3000000
4000000
5000000
6000000
Xuan Ha Thu Dong
2002
2003

Qua bng tng hp trờn ta thy doanh thu tiờu th ca doanh nghip
thng khụng mc n nh. Mựa ụng cú doanh thu tiờu th ln nht
nguyờn nhõn l do thi tit mựa ụng ớt ma rt phự hp vi vic xõy dng

cụng trỡnh hn na õy li l thi im cui nm nờn nhiu nh thu mun
hon thnh cụng trỡnh trc tt kp bn giao vi khỏch hng khi ún nm
mi.
Mựa hố l mựa cú khi lng tiờu th l nh nht vỡ vo mựa hố
thng ma nhiu cỏc nh thu s khụng cho xõy nhng cụng trỡnh ln nh
hng ti cht lng cụng trỡnh. C th:
Vo mựa xuõn: doanh thu tiờu th ca doanh nghip nm 2002 l
4.031.430(000) nm 2003 doanh s ny l 4.040.000 (000) tng lờn 8.570
(000).
Vo mựa hố: doanh thu tiờu th sn phm ca cụng ty nm 2002 l
5.102.000 (000) ti nm 2003 doanh thu tng lờn 5.108.000 (000).
Vo mựa thu: doanh thu tiờu th nm 2002 l 3.110.000 (000) nm
2003 doanh thu l 3.130.000 (000).
Vo mựa ụng: doanh thu tiờu th nm 2002 l 5.002.000 (000) nm
2003 tng lờn 5.010.080 (000).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- 22 -
Qua bng tng hp trờn ta thy t trng doanh thu theo mựa qua 2
nm 2002 v 2003 khụng cú nhng thay i t bin. Doanh thu tiờu th ca
cỏc sn phm theo mựa u tng nhng tc tng khụng ln, t trng doanh
thu theo mựa thng mc n nh l: mựa xuõn 23%, mựa h 30%, mựa
thu 17% mựa ụng l 30%.
Tuy sn phm ca cụng ty l sn phm tiờu th theo mựa nhng s
chờnh lch ny khụng ỏng k nờn khụng nh hng ln ti tin trỡnh sn
xut ca cụng ty. Cụng ty ch cn iu chnh s lng sn phm sn xut
trong mựa thu v mựa xuõn mt lng thp hn so vi mựa h v mựa ụng l
cú th vn m bo tin hnh quỏ trỡnh sn xut mt cỏch bỡnh thng.
2. Cỏc nhõn t nh hng ti doanh thu tiờu th ca cụng ty trong cỏc
nm qua
2. 1. Cht lng sn phm sn xut v tiờu th

Vic sn xut - kinh doanh phi gn lin vi vic m bo v nõng
cao cht lng hng hoỏ, dch v, do ú cú nh hng trc tip ti doanh thu.
Sn phm cú phm cp cao giỏ bỏn s cao hn, vỡ vy, cht lng chớnh l giỏ
tr c to thờm. Nõng cao cht lng sn phm to iu kin tiờu th d
dng, nhanh chúng thu c tin bỏn hng. Ngc li, nhng sn phm cht
lng kộm khụng ỳng yờu cu trong hp ng thỡ n v mua hng cú th t
chi thanh toỏn v s dn ti tỡnh trng phi bỏn hng vi giỏ thp, lm gim
doanh thu.
Hin nay trờn th trng cú rt nhiu doanh nghip cựng sn xut mt
mt hng nờn s cnh tranh chc chn l rt khc lit. Nhiu nc trong khu
vc v trờn th gii cú quy nh tt c cỏc hng hoỏ nhp khu u phi t
ISO 9002. õy thc s l hng ro k thut ngn chn hng ngoi. Nu mun
xõm nhp vo th trng ny thỡ bt buc chỳng ta phi nõng cao cht lng
sn phm.Nu cht lng sn phm ca doanh nghip cao, khỏch hng sn
sng tr gớa cao cho nhng sn phm ú ng thi doanh nghip cú th m
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- 23 -
rộng thị trường sang các nước trong khu vực và trên thế giới. Điều này sẽ làm
tăng khối lượng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, sản phẩm của doanh
nghiệp sẽ có mặt ở nhiều nước trên thế giới, thị phần của doanh nghiệp sẽ
tăng lên và sẽ làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhưng điều quan trọng là
uy tín của doanh nghiệp sẽ được nâng lên, khách hàng sẽ biết đến sản phẩm
của doanh nghiệp. Đây sẽ là tiền đề giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô kinh
doanh. Trong những năm gần đây do công ty nhập được một số công nghệ
mới từ Tiệp Khắc và Italy nên chất lượng sản phẩm được nâng lên một cách
rõ rệt song song với việc tăng lên về chất lượng thì công suất của máy móc
cũng tăng lên một cách đáng kể, trong thời điểm hiện nay điều này là hết sức
quan trọng vì nó liên quan đến việc tạo uy tín cho doanh nghiệp đồng thời mở
rộng quy mô thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp trong tương lai. Bên cạnh
đó là việc thu hồi lại lượng vốn bỏ ra để mua sắm thiết bị mới trong khi lượng

máy móc thiết bị cũ của công ty đã lạc hậu và cần được thanh lý trong thời
gian tới.
*Theo đánh giá của tiêu chuẩn ISO
Qua các kỳ hội chợ triền lãm hàng công nghiệp thì sản phẩm của công
ty sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng Hải Phòng luôn đạt được những đòi
hỏi của các bộ tiêu chuẩn ISO mới nhất nguyên nhân chính là do nguyên vật
liệu mà doanh nghiệp sử dụng chủ yếu là loại đất có hàm lượng sét cao nên
sản phẩm có thể chịu được nhiệt độ cao mà không bị nứt nẻ, khi có nước mưa
sẽ không bị ngấm mà chỉ làm cho màu gạch trở lên tươi hơn. So với các loại
gạch khác trên thị trường hiện nay thì gạch của công ty có chất lượng trội hơn
về các đặc tính đó nhưng mẫu mã của sản phẩm do công ty sản xuất chưa độc
đáo và chưa gây được sự chú ý đáng kể từ phía khách hàng do vậy lượng
doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh còn
thấp hơn, nếu trong thời gian tới kết hợp với việc nâng cao chất lượng sản
phẩm doanh nghiệp tiếp tục cải tiến mẫu mã thì chắc chắn sản phẩm của
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- 24 -
doanh nghip s l loi sn phm c khỏch hng a dựng. Nhiu ngi cho
rng i vi loi sn phm l vt liu xõy dng thỡ mu mó hỡnh thc khụng
phi l yu t quan trng to lờn giỏ tr hng hoỏ song ú ch l ý kin ca
nhng ngi cú t tng lc hu cũn trong thi i hin nay mu mó sn
phm cn c coi l mt trong nhng yu t tỏc ng rt ln ti giỏ tr sn
phm, bi vỡ hin nay cỏc nh thit k xõy dng thng thit k cụng trỡnh
theo xu th thi i nu mt cụng trỡnh tn ti trong vũng 30 nm tr nờn ó
cú v nh tr thnh c ri hn na loi sn phm vt liu xõy dng l loi
sn phm khụng th dựng li c (tr gch l cú th dựng li nhng thng
l ch xõy nhng cụng trỡnh ph) do ú vic to ra mt hỡnh thc mi bt
mt l iu cn lm song õy cng khụng cn phi coi l u tiờn s 1.
* Cht lng thc t vi cỏc cụng trỡnh
Hu ht cỏc cụng trỡnh c xõy dng bng sn phm ca cụng ty a

vo s dng u m bo yờu cu ca ngi s dng cng nh nh thu
(Cụng trỡnh nh ngh Nam Triu l mt vớ d) cỏc cụng trỡnh ny cú tui th
theo thit k u khụng di 50 nm qua nhng nm cụng trỡnh a vo s
dng di d giỏm sỏt ca cỏc chuyờn gia thỡ cụng trỡnh khụng cú biu hin
ca s xung cp chi phớ khu hao cho cụng trỡnh l rt thp ch di 0.25
tng giỏ thnh cụng trỡnh trờn mt nm.
Bng 7: Danh mc mt s cụng trỡnh ln xõy dng
bng sn phm ca cụng ty
n v: nghỡn ng
Tờn cụng trỡnh Doanh thu t ctr Tui th thit k Tui th thc t
Nh ngh NamTriu 1.031.000 60 nm 71 nm
Khỏch sn Hoa Mai 911.220 65 nm 75 nm
Nh ngh Sn 822.312 45 nm 50 nm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- 25 -
Nh vn hoỏ T.ph 613.531 70 nm 80 nm
Cung thiu nhi 613.211 40 nm 56 nm
Bit th Lõm Sn 590.998 80 nm 100 nm
Tng 3551.272

2.2. Giỏ bỏn n v sn phm
Doanh nghip ỏp dng mc giỏ linh hot cho sn phm ca mỡnh giỏ
bỏn n v sn phm ph thuc rt nhiu vo giỏ thnh n v sn phm tuy
nhiờn mc giỏ ny phi phự hp vi kh nng chi tr ca khỏch hng thỡ sn
phm ca cụng ty mi cú th tiờu th nhanh chúng c.
Trong nhiu trng hp doanh nghip phi ỏp dng mc giỏ bỏn thp
hn giỏ bỡnh quõn trờn th trng i vi nhng th trng m doanh nghip
mi tip xỳc ln u nhiu khi phi chu l hng c bỏn vỡ nu khụng
bỏn m vn chuyn li thỡ chi phớ vn chuyn cao cng dn ti tỡnh trng l
nhng li cũn lm tng lng hng tn kho.

Nu mt loi sn phm ca doanh nghip tt trong mt thi gian dI
thỡ doanh nghip cú th tng giỏ loi sn phm ny lờn mt chỳt tng li
nhun, bi vỡ khi sn phm ó to c s tin tng ca khỏch hng thỡ giỏ c
khụng cũn c coi l yu t quan trng na.
Mc giỏ doanh nghip bỏn sn phm trờn th trng ch yu c xỏc
nh da trờn giỏ thnh sn xut n v sn phm
Mc giỏ ny c tng hp nh sau:
Bng 8: Tng hp giỏ thnh n v sn phm
n v: nghỡn ng
TT Ni dung cụng vic nh mc n giỏ S ngi
Tin lng
1 Sn xut gch mc 1.144 15.170 76 17.450
2 Phi o gch 3.900 4.300 20 16.700
3 Vn chuyn 2.630 6.800 36 17.800
4 Sy nung 5.480 4.000 15 21.000
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×