Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

tuan 1 giáo án lớp 3-2011 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.13 KB, 19 trang )

TUẦN 1
LỊCH BÁO GIẢNG
Từ ngày 15/8 – 19/8
Thứ/ngày Môn Bài dạy
Thứ 2
15/8
Tập đọc
KC
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Cậu bé thông minh
Cậu bé thông minh
Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số
Kính yêu Bác Hồ
Chào cờ đầu tuần
Thứ3
16/8
Thể dục
Toán
Tập viết
TNXH
Mỹ thuật
Giới thiệu chương trình TC NLB ơi
Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
Ôn chữ hoa A
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
TTMT: Xem tranh thiếu nhi
Thứ 4
17/8
Tập đọc


Toán
Chính tả
Thủ công
Hai bàn tay em
Luyện tập
TC: Cậu bé thông minh
Gấp tàu thủy hai ống khói
Thứ 5
18/8
Thể dục
Toán
LT&câu
TNXH
ÂmNhạc
Ôn một số KN – ĐH – ĐN – TC:…
Cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần)
Ơn về từ chỉ sự vật so sánh
Nên thở như thế nào?
HH: Quốc ca VN
Thứ 6
19/8
TLV
Chính tả
Toán
Sinh hoạt
Nói về Đội TNTP HCM. Điền vào giấy tờ in sẵn
NV: Chơi chuyền
Luyện tập
SHCN
Thứ hai, ngày 15 tháng 08 năm 2011

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
Cậu bé thông minh (2t)
I/ Mục tiêu :
1,A/ Tập đọc:
- Đọc đúng ,rành mạch ,biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước
đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé). (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
B/ Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
2, Giáo dục KNS: Tư duy sáng tạo
Ra quyết định
Giải quyết vấn đề
I/ Phương pháp, kĩ thuật: Trình bày ý kiến cá nhân
Đặt câu hỏi
Thảo luận nhóm
III/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc về kể chuyện trong SGK
Bảng viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc
IV/ Các hoạt động dạy học!:Tập đọc
2’
20’
13’
1/ Mở đầu: giới thiệu các chủ điểm
(theo SGK)
2/ Dạy bài mới :
GTB
Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài :
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải

nghĩa từ
- Hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ
HS dễ phát âm sai
- Đọc từng đoạn trước lớp :
-H/dẫn giải nghĩa từ
- 1 HS đọc đoạn 1
- Đọc từng đoạn trong nhóm -
Hướng dẫn tìm hiểu bài
+Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
lệnh của nhà Vua?
thấy lệnh của ngài là vô lý
-Nghe
trong mỗi đoạn (1 hoặc 2 lượt)
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
- Hướng dẫn HS học sinh nghỉ hơi đúng
Và đọc đoạn văn với giọng phù hợp, các
câu sau
Ngày xưa/có một ông Vua giúp nước//Vua
hạ lệnh vùng nọ/ nộp một con gà
Trống trứng,/nếu không có/thì cả
Làng tôi//
Từng nhóm nhỏ luyện đọc (1 em đọc em
khác nghe, bổ sung)
lệnh cho mỗi làng …biết đẻ trứng
vì gà Trống không biết đẻ trứng
-cậu nói một chuyện khiến Vua cho
15’
20’
5’
+ Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu

cầu điều gì?
+ Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? (cho
HS thảo luận nhóm)
- Rút ra ý chính của bài - ghi bảng
TIẾT 2
Luyện đọc lại
- GV chia lớp thành nhóm 3
- Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo
vai
Kể chuyện
-GV nêu nhiệm vụ (theo SGK)
-Hướng dẫn kể từng đoạn của câu
chuyện theo tranh
Với tranh 1 :vẽ những gì?
Thái độ của dân làng ra sao khi nghe
lệnh này?
Tranh 2
- Thái độ của nhà Vua như thế nào?
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao?
Khen ngợi HS có lời kể sáng tạo.
-chuẩn bị bài sau : Hai bàn tay em
Vua phải thừa nhận: lệnh của ngài cũng là
vô lý.
+ ý đoạn 2: cậu bé giúp dân làng thoát lệnh
của Vua
chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ
thịt chim
Yêu cầu 1 việc Vua không làm nổi để
khỏi phải thực hiện mệnh lệnh của Vua…

*Ca ngợi trí thông minh của cậu bé …
- mỗi nhóm 3 em (tự phân vai: người dẫn
chuyện, cậu bé,
2 nhóm thi đọc truyện theo vai
đang đọc lệnh của Vua: mỗi
-về tâu với ủứuc Vua rèn chiếc kim
Vua biết đã tìm được người tài nên trong
thưởng cho cậu bé

-HS nêu suy nghĩ
- HS nghe

TOÁN
Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I/ Mục tiêu:
-Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
-Luôn tự giác tích cực luyện tập
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1’
1’
5’
5’
8’
5’
5’
5’
1 Ổn định:
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Luyện tập

-Bài 1: (miệng)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu lớp nhìn mẫu làm bài vào SGK
- Cho HS đọc kết quả
-NX
Bài 2(Nhóm )
-Cho 1 HS đọc đề
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và tìm số
thích hợp để điền vào ô trống
2a. (các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319)
2b. (các số giảm liên tiếp từ 400 đến 319)
- NX
-Bài 3: ( bảng con)
Gọi 1 HS đọc đề
Với các trường hợp có các phép tính
-Khi điền dấu g có thể giaỉ thích Cách làm
- NX
Bài 4: (Bảng con)
Yêu cầu HS khoanh tròn vào số
lớn nhất
- GV giải thích: vì chữ số hàng trăm
ở số đó lớn nhất trong các chữ số
hàng trăm của các số đã cho
- Khoanh tròn vào số bé nhất trong các số đã
cho
Bài 5:- Cho HS làm bài vào vở
- HS đổi vở để kiểm tra
- Theo dõi, NX
3: Củng cố dặn dò
-HÁT

- Nghe
Bài 1/3: Viết (theo mẫu)
Đọc số Viết số
Một trăm sáu mươi 160
Một trăm sáu mươi mốt 161
Ba trăm năm mươi bốn 354

- Cả lớp theo dõi sửa bài
Bài 2/103 Viết số
a. 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316,
317, 318,
b. 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394,
393, 392,
- Đổi nhỏp KT
Bài 3/ Điền dâu (>, <, =)
- HS làm bài vào bảng con
30 + 100 < 131
410 - 10 < 400 + 1
243 = 200 + 40 + 3
Bài 4/- 1 HS đọc yêu cầu
375, 421, 537, 241, 735, 142
375, 421, 537, 241, 142
Bài 5/ Viết số
- Theo thứ tự từ bé đến lớn: 162,
425, 519, 537, 830
- Theo thứ tự từ lớn đến bé
830, 537, 519, 425, 241, 162
Đạo đức
Kính yêu Bác Hồ
I/ Mục tiêu : HS

- Biết công lao to lớn Bác Hồ đối với đất nước, với dân tộc.
-Biết đựợctình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
- Thực hiện theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
* Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.
II/ Tài liệu và phương tiện
- Vở bài tập Đạo đức 3
- Các bài thơ, bài hát, truyện, tranh, ảnh Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu
2’
3’
10’
10’
10’
5’
Tiết 1
1.Ổn định:
Khởi động: HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí
minh hơn thiếu niên nhi đồng"
2.Bài mới
GV giới thiệu bài:
-Các em vừa hát một bài hát về Bác Hồ Chí
Minh. Vậy Bác Hồ là ai? Vì sao thiếu niên,
nhi đồng lại yêu quý Bác như vậy? Bài học
Đạo đức hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau
tìm hiểu về điều đó.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV chia lớp 4 nhóm
mỗi nhóm quan sát 1 bức ảnh (vở BT)
để tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh
- Thảo luận lớp

GV nêu câu hỏi
- E còn biết gì thêm về Bác Hồ?
VD Bác sinh ngày nào? tháng nào?
Quê Bác ở đâu?
Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác?
Tỉnh cảm giữa Bác Hồ với các cháu
thiếu nhi như thế nào?
Bác đã có công lao to lớn như thế nào
đối với đất nước ta, dân tộc ta?
* Kết luận:
- Bác Hồ còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung,
Bác sinh ngày 19/5/1890. Quê Bác ở Hồ
Chí Minh
Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác
Hồ Bác Hồ cũng luôn quan tâm, yêu quý
các cháu.
(GV kết luận theo SGK)
Hoạt động 2: Kể chuyện "Các cháu vào đây
với Bác".
GV kể chuyện
Qua câu chuyện em thấy tình cảm
Giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi
Như thế nào?
- Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính
yêu Bác Hồ?
* GV kết luận: các cháu thiếu nhi rất yêu
quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý,
quan tâm đến các cháu thiếu nhi
Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ thiếu nhi cần
ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ

dạy
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Năm điều Bác
Hồ dạy thiếu niên nhi đồng
- Yêu cầu mỗi HS đọc 1 điều Bác Hồ dạy
thiếu niên, nhi đồng
- Chia lớp thành 5 nhóm
- Nghe
- các nhóm thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm nói về 1 ảnh
để tìm hiểu nội dung và đặt tên cho
từng ảnh
- Thảo luận lớp
HS trả lời theo hiểu biết của mình
Hoà Chuỷ Tũch , OÂ Keự ,Nguyeón
AÙi Quoỏc
Baực laứ ngửụứi saựng ra nửụực VNDC
CH
mỗi nhóm quan sát 1 bức ảnh (vở BT)
để tìm hiểu nội dung và đặt tên cho
từng ảnh
- Thảo luận lớp
HS lắng nghe
- Thảo luận cả lớp
HS trả lời
- mỗi HS đọc một điều Hồ dạy thiếu
niên, nhi đồng
- Các nhóm thảo luận, ghi lại những yêu
cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện biểu
hiện cụ thể của mỗi điều
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp

cng c li ni dung 5 iu Bỏc H dy
thiu niờn, nhi ng.
L H TT GD
Hng dn thc hnh:
Ghi nh v thc hin tt 5 iu Bỏc H dy
thiu niờn, nhi ng
Su tm cỏc bi th, bi hỏt, tranh nh,
truyn v Bỏc H v v Bỏc H vi thiu nhi
Su tõm cỏc tm gng chỏu ngoan Bỏc H.
b sung

Th ba ngy 16 thỏng 8 nm 2011
TON
Cng, tr cỏc s cú ba ch s (khụng nh)
I/ Mc tiờu: hs
-Bit cỏch tớnh cng, tr cỏc s cú 3 ch s khụng nh.
- Cng c gii bi toỏn (cú li vn) v nhiu hn, ớt hn
-Luụn t giỏc luyn tp
II/ Cỏc hot ng dy hc ch yu:
5
30
5
1 n nh
2. Kim tra bi c
- GV gi 2 HS lờn bng lm bi tp 5
- NX
3.Bi m i
a. Gii thiu bi:
b. Vo bi:
Bi 1: (ming)

-Gi HS c yờu cu
- Yờu cu HS tớnh nhm ri c ngay kt
qu
Bi 2: (bng con)
-Gi HS c yờu cu
Y/c HS t t tớnh, ri tớnh kt qu
- Yờu cu HS i v kim tra bi lm
ca nhau ri cha bi
Bi 3 (bng con )
- Gi 2 HS c - Phõn tớch
Gi 1 HS lờn bng lm, c lp gii
Bi vo bng con
Bi 4: (VBT)
- Hng dn tng t bi 3
Bi 5:Gi HS c yờu cu
- Cho HS lm bi theo cp vo bng con
-NX
4 Cng c dn dũ
GV cng c thờm phộp cng tr khụng
-hỏt

HS1 :a) 162,241 ,425,512,537
HS2:b) 537, 512 ,425 ,241 ,162
Bài 1 Tính nhẩm
400 + 300 = 700
700 - 300 = 400
700 - 400 = 300
Bài 2 Đặt tính rồi tính
352 + 416



Bài 3/4 Bài giải
Số HS khối lớp 2 có là:
245 - 32 = 213 (học sinh)
Đáp số: 213 học sinh
Bài 4/4
Giải
Giá tiền 1 tem th là:
200 + 600 = 800 đồng
Đáp số: 800 đồng
Bài 5/4
HS lập đợc các phép tính
315 + 40 = 355
40 + 315 = 355
355 - 40 = 315
355 - 315 = 40

-TL
- Nghe
nhớ
- HS nhận xét tiết học
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà làm lại các bài tập 5
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập
-CBB
TẬP VIẾT
Ôn chữ A hoa
I/ Mục tiêu
- Viết đúng chữ viết hoa A (1dòng),V, D (1dòng) Viết tên riêng (Vừ A Dính) 1 dòng và câu ứng
dụng: Anh em đỡ đần ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết đều nết và thẳng

hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa và viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Ở tất cả bài tập viết, h/s khá giỏi viết đúng và đủ các dòng(tập viết trên lớp ) trong trang vở tập
viết.
II/ Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa A
- Tên rieng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li
- Vở tập viết, phấn, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học
2’
1’
12’
15’
1. Mở đầu
GV nêu yêu cầu của tiết TV lớp 3 (theo
SGK)
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài
Hướng dẫn viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài
Cho hs quan sát , nhận xét cấu tạo của chữ
hoa A
- Gv viết mẫu và nêu cách viết
- Y/c HS viết bảng chữ hoa A và các chữ
V, D
b, Luyện viết tên riêng :
HS viết từ ứng dụng (tên riêng)
- Gọi 1 HS đọc tên riêng:
- GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên
người dân tộc H'Mông, anh dũng hi sinh trong

cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo
vệ cán bộ cách mạng
GV viết mẫu
HS viết từ ứng dụng (tên riêng)
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
- ND câu tục ngữ: anh em thân thiết gắn bó
với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải
yêu thương đùm bọc nhau
GV viết mẫu
HS viết bảng con
Hướng dẫn viết vào vở TV
- Nêu yêu cầu: viết chữ a 1 dòng cỡ nhỏ
Viết chức V, D 1 d dòng cỡ nhỏ
Viết tên Vừ A Dính 2 dòng cỡ nhỏ

HS tìm các chữ hoa có trong bài
. chữ cái V, A, D
V , A , D
-HS viết bảng con 3 chữ hoa
-HS đọc tên riêng
Chừ V, A, D

Vừ A Dính
HS viết bảng con tên riêng
HS đọc câu ứng dụng
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần

HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
3’
5’
Viết câu tục ngữ: 2 lần
GV nhắc HS ngồi đúng tư thế,
cách cầm bút, để vở, trình bày
Chấm, chữa bài:
Chấm 5 - 7 bài - nhận xét, rút kinh nghiệm
3 Củng cố, dặn dò:
Cho HS thi viết chữ đẹp
Nhận xét, tuyên dương
Nhận xét tiết học
- Nghe
2 HS thi viết
V , A , D
TNXH
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
I/ Mục tiêu: HS
-Nêu đươc tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ.
* biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta sẽ bị chết.
II/ Đồ dùng dạy học
Các hình trong SGK trang 415
III/ Lên lớp:
1’
1’
15’
10’
1. ỔN ĐỊNH

2. BÀI MỚI
a/ GTB
Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu
Trò chơi Mũi cằm tai
- GV hướng dẫn luật chơi –HS chơi
- Hướng dẫn HS thực hiện các động tác bịt
mũi nín thở.
- Khi nín thở lâu sau đó ta thở ntn?
Gọi 1 HS lên thực hiện động tác thở sâu như
hình 1
- GV yêu cầu cả lớp thực hiện như bạn
Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào
thật sâu và thở ra hết sức?
So sánh lồng ngực khi hít vào thở ra bình
thường và hít vào thở ra sâu?
- GV kết luận: khi ta thở lồng ngực phình to,
đón được không khí, khi ta thở ra lồng ngực
xẹp xuống đẩy không khí ra ngoài. Đấy là cử
động hô hấp.
Hoạt động 2: làm việc với SGK hình 2, 3
+ Thảo luận nhóm đôi: về các bộ phận của cơ
quan hô hấp, đường đi của không khí có thể
đặt các câu hỏi để hỏi bạn
- Chỉ hình về nêu bộ phận của cơ quan hô hấp
- Bạn hãy chỉ đường đi của không khí H2?
- Đố bạn biết mũi để làm gì?
- Theo bạn biết khí quản , phế quản có chức
năng gì?
- chỉ H3 đường đi của không khi khi hít vào
- HÁT

- Cả lớp thực hiện
- Ta thở sâu, gấp hơn bình thường
- Em đứng trước lớp hít thở sâu. Cả
lớp đặt tay lên ngực thực hiện hít sâu
thở ra hết sức
- Lồng ngực to khi hít vào, xẹp khi thở
ra.
- Bình thường lồng ngực không phình
to
- Sâu: lồng ngực phình to
- thở sâu lồng ngực phình to nhận
nhiều không khí cơ thể khoẻ mạnh
- Nghe, nhắc lại - ghi nhớ
- 1 em chỉ nêu
-Dùng để thở và dẫn khí
Có chức năng để thở
5’
thở ra?
+ Làm việc cả lớp
GV nhận xét
GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì,?
GV mời một số cặp hỏi và trả lời trước lớp
GV nhận xét – tuyên dương
- GV kết luận
3.Củng cố - dặn dò:
1 hs hỏi – hs khác đáp
- lớp nhận xét, tuyên dương
Thứ tư ngày17 tháng 8 năm 2011
TẬP ĐỌC
Hai bàn tay em

I/ Mục tiêu: HS
- Đọc đúng, rành mạch ,biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Hiểu nội dung :(Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu).(trả lời các câu hỏi trong SGK;
thuộc 2-3 khổ thơ trong bài.
- H/s khá, giỏi thuộc cả bài lòng bài thơ.
- Luôn có ý thức giữ gìn vệ chân tay sạch sẽ
II/ Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và HTL
III/ Các hoạt động dạy học
1’
4’
1’
15’
]
10’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu
chuyện “Cậu bé thông minh” và trả lời
câu hỏi về nội dung mỗi đoạn
-Nhận xét – ghi điểm
3. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài
Luyện đọc
a. GV đọc bài thơ
a. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
Giải nghĩa từ
- Đọc từng dòng thơ:
chú ý các từ khó: ngủ, chải tóc

- Đọc từng khổ thơ trước lớp:
GV kết hợp nhắc nhở HS ngắt nghỉ
hơi đúng, tự nhiên
Giải nghĩa các từ ở trong từng khổ
thơ:
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Hai bàn tay của bé được so sánh với
gì? (khổ 1)
GV: hành ảnh so sánh rất đúng và
Rất đẹp
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu
chuyện “Cậu bé thông minh” và trả lời
câu hỏi về nội dung mỗi đoạn
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc (mỗi em đọc
2 dòng)
- HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ
- từng cặp HS đọc
- Đọc đồng thanh
với những nụ hoa hồng những ngón
tay xinh như những cánh hoa
- buổi tối: 2 hoa ngủ cùng bé: hoa
bên má, hoa ấp cạnh lòng
- buổi sáng: tay giúp bé đánh răng, chải
tóc
5’
3’

- Em thích nhất khổ thơ nào?
Vì sao?
-Cho HS nêu nội dung (g/quyết ý 2 .mục
2)
Học thuộc lòng bài thơ
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng tại lớp
từng khổ, cả bài (ở bảng phụ)
- Thi HTL bài thơ với hình thức nâng
cao dần
- NX, tuyên dương
4 Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
- khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho
những hàng chữ nở hoa trên giấy
- những khi 1 mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi
bàn tay như với người bạn thân thiết
…HS phát biểu tự do
Thích khổi 1 vì hai bàn tay được tả đẹp
như nụ hoa đầu cành – thích khổ 2 vì hai
bàn tay lúc nào cũng ở bên má, cả khi em
ngủ
- Đọc nhẩm – ghi nhớ bài
- Thi đọc trước lớp
bạn
TOÁN
Luyện tập
I/ Mục tiêu: HS
- Biết cộng, trừ các số có 3 chữ số(không nhớ).
- Biết giải bài toán về “tìm x” ;giải toán có lời văn có một phép trừ.

- HS có ý thức luyện tập
II/ Các hoạt động dạy học
1’
4’
35’
1 Ổn định
2. kiểm tra bài cũ
- KT VBT của HS
-NX
3. Bài mới
Bài 1( VBT)
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính(làm vào vở)
- Đổi vở để kiểm tra bài
- Theo dừi -NX
Bài 2 : (BC)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Y/c HS nêu được cách tìm SBT, HS:
-NX
Bài 3vbt
- Gọi 2 HS đọc đề bài
- Gọi 2 HS lên bảng tóm tắt và giải
- YC HS làm vào VBT
- Gọi HS NX- GV NX
- Mở VBT
- Bài 1/4 Đặt tính rồi tính
(làm vào vở)
324 + 405 645 - 302

+

324
-
645
405 302
729 343
- HS nêu được cách tìm
- x - 125 = 344 x + 125 = 266
Bài 3/4
- HS tự phân tích đề
- Tóm tắt
- 2 HS lên bảng tóm tắt và giải
- Có: 285 người
Nam: 140 người
Nữ: người ?
Bài giải
Số nữ có trong đồng diễn là:
3’
*Bài 4 : (Bộ Đ D)
- Cho HS sử dụng bộ đồng dùng để xếp 4
hình tam giác được hình con cá như hình
bên
- NX
4 Củng cố
Nhận xét tiết học
285 - 140 = 145 (người)
đáp số: 145 người
Bài 4
xếp 4 hình tam giác được hình con
cá như hình bên
CHÍNH TẢ

Cậu bé thông minh (tập chép)
I/ Mục tiêu:
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mác quá 5 lỗi trong bài .
- Làm đúng bài tập (2)b.
- Điền đúng 10 chữ và tên 10 chữ đó vào ô trống trong bảng BT3.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Chép bài chép vào bảng phụ
- Bài 2b
- Bài tập 3
III/ Hoạt động dạy học:
2’
20’
10’
1Ổn định
2. Dạy bài mới:
GV nhắc một số điểm lưu ý về yêu cầu của giờ
học chính tả.
Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS tập chép
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài chớnh tả
- Đoạn này chép từ bài nào?
- Đoạn chép có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Luyện viết: Chim sẻ, mâm cỗ, sắc xẻ
b. HS chép bài vào vở:
c. Chấm, sửa bài
GV đọc bài trên bản, HS theo dõi gạch
Chân các chữ sai cho bạn

- Chấm 5 - 7 bài nhận xét về nội dung
chữ viết, cách trình bày.
Gọi hs sửa bài
. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bàng làm bảng phụ, cả lớp làm vào
bảng con
- Chữa bài: HS đọc thành tiếng bài làm. GV và
cả lớp nhận xét
Lời giải: Đàng hoàng, đàn ông, sáng láng.
- Nghe

-Nghe- HS đọc lại
cậu bé thông minh
3 câu
cuối câu 1,3 có dấu 2chấm. Cuối
câu có dấu hai chấm
viết hoa
HS viết bảng con
HS nhìn SGK chép bài
HS sửa bài của mình bằng bút chì
Hs lên bảng sửa bài
1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bàng làm bảng phụ, cả
lớp làm vào bảng con
HS đọc thành tiếng bài làm
5’
Bài 3- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Gọi 1 HS làm mẫu ă - á

- 1 HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm bài vào
SGK
- GV sửa bài
- HS nối tiếp nhau đọc 10 chữ và tên chữ
- Đọc thuộc thứ tự 10 chữ và tên chữ tại lớp
3. Củng cố, dặn dò
1 HS nêu yêu cầu
1 HS làm mẫu ă - á
1 HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm
bài vào SGK
HS nối tiếp nhau đọc 10 chữ và tên
chữ
- Đọc thuộc thứ tự 10 chữ và tên chữ
tại lớp
…………………………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 18 tháng 8 năm 2011
TOÁN
Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
I/ Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng
trăm)
-Tính độ dài đường gấp khúc
- Có tinh thần tự giác học tập
II/ Đồ Dùng
- GV: PBT 5
- HS VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1’
4’
6’

6’
20’
1. Ổn định
2. kiểm tra bài cũ :Goùi 2hs leõn baỷng ,caỷ lụựp
laứm vaứo baỷng con
-Nhaọn xeựt
3. Bài mới
Giới thiệu phép cộng 435 + 127
- GV nêu phép tính
- Yêu cầu HS đặt tính dọc rồi HS thực hiện tính
Nhận xét: 5 + 7 = 12 qua 10) viết 2 đơn vị
ở dưới thẳng cột đơn vị và nhớ 1 chục sang hàng
chục (phép cộng này khác các phép cộng đã học là
có nhớ sang hàng chục)
- Thực hiện phép tính như SGK, lưu ý nhớ 1 chục
vào tổng các chục, chẳng hạn: 3 + 2 = 5, thêm 1
(nhớ 1) = 6, viết 6 (viết 6 ở dưới thẳng hàng chục
Giới thiệu phép cộng 256 + 162
thực hiện tương tự như trên: lưu ý ở hàng đơn vị
không nhớ, ở hàng chục có 5 + 6 = 11, viết 1 nhớ 1
(như vậy có nhớ 1 trăm sang hàng trăm; ở hàng
trăm có 2 + 1 = 3, thêm 1 bằng 4 viết 4.
Thực hành:
Bài 1+2( BC)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Gọi HS xung phong thực hiện phép tính đầu
(cách tính như phần lý thuyết)
- Các phép tính còn lại GV hỏi cách tính
- hỏt
2hs leõn baỷng ,caỷ lụựp laứm

vaứo baỷng con :761 + 128
485 -72

435 + 127 =?

+
435
127
562
5 cộng 7 bằng 12 viết 2 nhớ 1
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6 viết
6
4 cộng 1 bằng 5 viết 5
256 + 162 =?

+
256 thực hiện như SGK
162
418

- Đọc đề
HS tự làm
- HS tự làm bài vào bảng con
3’
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn phép tính thứ nhất * Cho HS nhận
xét về bài 1 và bài 2
Bài 1: Gồm các phép cộng có nhớ 1 lần sang hàng chục
Bài 2: các phép cộng có nhới 1 lần sang hàng trăm
Bài 3:(Nháp)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Khi đặt tính ta lưu ý điều gì?
- NX
Bài 4( VBT)
- GV củng cố lại cách tính độ dài đường gấp khúc
Y/C tự nhẩm rồi ghi kết quả vào chỗ chấm.
- Gọi HS nêu KQ-NX
*Bài 5
-YC HS laứm vaứo phieỏu
Nếu còn thời gian cho HS đổi tờ 500 đồng thành
các tờ 100 và 200 đồng (viết số tiền vào các mảnh
giấy)
-Nx
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau: luyện tập
Bài 3: Đặt tính rồi tính
- Lưu ý cách đặt cột dọc
(HS có thể làm nháp hàng dọc)
- HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào
chỗ chấm
- HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào
chỗ chấm
Giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
126 + 137 = 263 (cm)
Đáp số: 263 cm
Bài 5: Số
HS làm vào phiếu
-Nghe

- CBB
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh
I/ Mục tiêu: HS
-Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật BT1.
-Tìm đựoc những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơBT2.
-Nêu được h/ảnh so sánh mình thích và lý do vì sao mình thích hình ảnh đó.BT3.
II/ Đồ dùng dạy học:
Chép BT1 vào bảng phụ
- Viết sẵn câu văn trong bài 2 …
III/ Các hoạt động dạy học:
2’
30’
3’
1. Mở đầu : GV nói về tác dụng
của tiết LTVC…
2. Dạy bài mới:
Hướng dẫn HS làm vài tập
Bài 1: (Miệng)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Nếu HS lúng túng, GV gợi ý:
Hai bàn tay của bé được so sánh
với gì ?
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét bài trên bảng
- GV chốt lại lời giải đúng
GV hỏi HS để hiểu vì sao các sự vật nói
trên được so sánh với nhau
Bài 2: (VBT)
Câu a: Vì sao hai bàn tay em được so

sánh với hoa đầu cành?
2b: vì sao nói mặt biển như một tấmthảm
khổng lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì
giống nhau?
Màu ngọc thạch là màu ntn?
GV: khi gió lặng, không có dông bão
Mặt biển phẳng lặng, sáng trong như
một tấm thảm khổng lồ bằng Ngọc thạch
2c: vì sao cánh diều được so sánh với
dấu á?
2d: vì sao dấu hỏi dược so sánh với
Treõn vaứnh tai nhỏ?
GV kết luận: các tác giả quan sát rất tài
tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau
giữa các sự vật trong thế giới xung quanh
ta
Bài 3: (Miệng)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Khuyến khích HS trong lớp nối
Tiếp nhau phát biểu tự do
- Em thích hình ảnh so sánh nào?
Vì sao?
3 Củng cố dặn dò:
-Nhận xét, tuyên dương
-Về quan sát các vật xung quanh xem có
thể so sánh chúng với những gì.
- Nghe
- Cả lớp đọc thầm theo
1 HS làm mẫu bài
với hoa hồng

- HS trao đổi theo cặp
- Nghe
vì hai bàn tay của bé nhỏ, xinh như Một bông
hoa
đều phẳng, êm và đẹp
xanh biếc, sáng trong
vì cách diều hình cong cong, vòng
xuống giống hệt 1 dấu á
vì dấu hỏi cong, nở rộng ở phía trên
Rồi nhỏ dần chẳng khác gì vành tai
- HS có thể nêu VD
Tiếp nhau phát biểu tự do
Vì hai bàn tay em được ví với
Em thích hình ảnh c vì cảnh biển đẹp và êm
như một tấm thảm khổng lồ màu xanh Ngọc
thạch
Em thích hình ảnh c vì cách diều giống hệt
dấu á mà chúng em viết hàng ngàyVì hai bàn
tay em được ví với những bông hoa là rấEm
thích hình ảnh c vì cản
Tự nhiên và xã hội
Nên thở như thế nào?
I/ Mục tiêu:
1/ - Hiểu được cần thở bằng mũi và không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lànhsẽ
giúp cơ thể khoẻ mạnh.
-Nếu thở không khí có nhiều khói, bụi sẽ có hại đối với sức khoẻ .
* Biết khi hít vào, khí ô- xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể;khi thở
ra, khí các-bô-níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi.
2/ Giáo dục KNS:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh

mũi.
- Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
II/ Phương pháp, kĩ thuật: Cùng tham gia chia sẻ kinh nghiệm bản thân.
Thảo luận nhóm.
III/Đồng dùng dạy học
- Các hình SGK/6,7
- Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm
IV/ Các hoạt động dạy học:
1’
4’
28’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- KT sách vở, đồ dùng của học sinh
- Gọi 3 HS nêu miệng BT 1, 2, 3, 4 vở
BT
- NX
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Cách tiến hành:
- Y/c HS lấy gương soi để quan sát trong lỗ mũi
của mình
- GV hỏi: em nhìn thấy gì trong mũi?
- Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ
mũi?
- Hàng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong
mũi, em thấy trong khăn có gì?
- Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
GV: trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi
trong không khí khi ta hít vào

- Ngoài ra trong mũi còn có nhiều tuyến tiến
dịch nhầy để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm,
đồng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không
khí hít vào
Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi
cho sức khoẻ vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Y/c 2 HS quan sát các hình 3,4,5/7SGK và
thảo luận theo gợi ý
-Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành,
bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói
bụi?
-Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn
cảm thấy thế nào?
- Mở sách, vở cho GV KT
- TL
- HS thay nhau quan sát
có nhiều lông
HS
bụi bám vào khăn
Lông mũi cản bụi ,không khí vào
phổi sach hơn
HS lắng nghe
tranh 3 thể hiện không khí trong
lành
tranh 4, 5 thể hiện không khí có
nhiều khói bụi
-thoải mái dễ chịu
ngột ngạt, khó thở

5’
-Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí
có nhiều khói bụi?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gọi 1 HS lên trình bày kết quả thảo luận theo
cặp
- GV hỏi cả lớp
- Thở không khí trong lành có lợi gì?
- Thở không khí có nhiều bụi khói có hại gì?
Kết luận: không khí trong lành là không khí
chứa nhiều khí ô xi, ít khí các-bo- níc và khói
bụi khi ô xy cần cho hoạt động sống của cơ
thể. Vì vậy, thở không khí trong lành sẽ giúp
chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí
các- bô- níc, khói bụi là không khí bị ô nhiễm.
Vì vậy, thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho
sức khoẻ
4 Củng cố , dặn dò
GV liên hệ -GDTT
Nhận xét tiết học
giúp ta khỏe mạnh
. có hại cho sức khoẻ, sẽ gây ra các
bệnh về đường hô hấp
- Nghe
- Nghe
-NX
……………………………………………………………………………………
Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
Nói về Đội TNTP Hồ Chí Minh

Điền vào giấy tờ in sằn
I/ Mục tiêu: HS
- Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.BT1
- Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sáchBT2
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv : Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách (phô tô phát cho từng HS)
III/ Các hoạt động dạy học:
1’
30’
1. Mở đầu
GV nêu yêu cầu của tiết TLV
2. Bài mới
Giới thiệu bài
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
GV: tổ chức Đội Thiếu niên tiền phong Hồ
Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi
đồng (5 đến 9 tuổi) sinh hoạt trong các Sao
Nhi đồng lẫn thiếu niên (9đến 14 tuổi) sinh
hoạt trong các Chi đội Thiếu niên Tiền phong.
- Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội thiếu
niên Tiền phong HCM
- Cả lớp bình chọn HS xuất sắc nhất
Gợi ý:- Đội thành lập ngày nào?
ở đâu?
- Những đội viên đầu tiên của đội là ai?
- Nghe
- Cả lớp đọc thầm theo
- HS lắng nghe

HS trao đổi nhóm để trả lời
ngày 15/5/1941
Tại Pác Bó, Cao Bằng. Tên gọi lúc đầu là
Đội nhi đồng Cứu quốc
lúc đầu đội chỉ có 5 người với người đội
trưởng anh hùng là Nông Văn Dền (bí
5
i c mang tờn Bỏc H khi no?
GV: v nhng ln i tờn ca i: Tờn gi
lỳc u l i Nhi ng Cu
quc(15/5/1944), i thiu nhi Thỏng tỏm
(15/5/1951), i Thiu niờn Tin phong
(2/1956), i Thiu niờn tin phong HCM
(30/1/1970)
- HS cú th núi thờm v huy hiu i, khn
qung theo SGK
Bi 2
GV giỳp HS nờu hỡnh thc ca mu n xin
cp th c sỏch. Gm cỏc phn:
+ Quc hiu v tiờu ng (Cụng ho )
+ a im, ngy, thỏng, nm vit n
+ Tờn n
+ a ch gi n
+ H, tờn, ngy sinh, a ch, lp, trng ca
ngi vit n
+ Nguyn vng v li ha
+ Tờn v ch ký ca ngi lm n
C lp v GV nhn xột
3. Cng c dn dũ
- Nhn xột tit hc v nhn mnh iu mi

bit: ta cú th trỡnh by nguyn vng ca
mỡnh bng n
- Nh mu n, thc hnh in chớnh xỏc vo
mu n in sn xin cp th c sỏch khi ti
cỏc th vin
- CBB
danh Kim ng) bn i viờn khỏc l:
Nụng Vn Than (bớ danh Cao Sn), Lý
Vn Tnh (Thanh Minh), Lý th Mỡ (Thu
Tiờn), Lý th Xm (Thanh Thu
31/01/1970
- Nghe
- HS lm bi vo v
- 2 HS c li bi vit,
- Nx
- Nghe
- CBB
CHNH T
CHI CHUYN (NGHE - VIT)
I/ Mc tiờu: HS
-Nghe vit ỳng bi CT ;trỡnh by ỳng hỡnh thc bi th.
-in ỳng cỏc vn ao/cao vo ch trng BT2.
-Lm ỳng BT3 b
II/ dựng dy hc:
Chộp bi tp 2, 3b vo bng ph
III/ Cỏc hot ng dy hc
1
4
32
1,n nh

2.Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con các từ: dân làng, làn gió, tiếng
đàn, đàng hoàng
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 10 chữ cái đã học
ở tiết trớc: a , á, ớ, bê, xê, xê hát, dê đê, e ê
Nhaọn xeựt ghi ủieồm
- LT bỏo cỏo s s
3 HS lờn bng vit, c lp vit bng con
cỏc t: dõn lng, ln giú, ting n, ng
hong
2 HS c thuc l ũng 10 ch cỏi ó hc
tit trc: a , ỏ, , bờ, xờ, xờ hỏt, dờ ờ, e

5’
3. Bµi míi
Híng dÉn nghe viÕt
a. Híng dÉn chn bÞ:
- GV ®äc bµi th¬ 1 lÇn
- HD HS n¾m ND bµi th¬
-
Khỉ th¬ 1 nãi lªn ®iỊu g×?
- HS ®äc thÇm khỉ th¬ 2
Khỉ th¬ 2 nãi lªn ®iỊu g×?
NhËn xÐt:
- Mçi dßng th¬ cã mÉy ch÷?
- Ch÷ ®Çu mçi dßng th¬ viÕt ntn?
- Nh÷ng c©u th¬ nµo trong bµi ®Ỉt trong
ngc kÐp? V× sao?
- Lun viÕt b¶ng con c¸c tõ: chun, dỴo

dai, hßn ci, mỊm m¹i
- GV đoc lần 2, gọi hs nhắcé tư thế ngồi
viết
b. §äc bµi cho HS viÕt
Đọc cho HS soát lỗi
c. ChÊm, ch÷a bµi
GV chÊm mét sè vë - NhËn xÐt
G0ọi HS lên bảng sửa lỗi
Híng dÉn lµm bµi tËp chÝnh t¶
Bµi 2: (VBT)
- C¶ líp vµ GV nhËn xÐt, sưa ch÷a
GV chó ý c¸ch ph¸t ©m
Lêi gi¶i: ngät ngµo, mÌo kªu ngoao ngoao
ngao ng¸n
Bµi 3b: (VBT)
- YC HS tự điền vào VBT sau đó nêu
KQ
-NX
4/ Cđng cè, dỈn dß:
NhËn xÐt tiÕt häc
-Nh¾c nhë HS kh¾c phơc nh÷ng thiÕu sãt
-ViÕt l¹i nh÷ng ch÷ sai
-Chuẩn bò bài sau:NV Ai có lỗi
- Cả lớp lắng nghe
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo
HSđọc thầm khổ thơ 1
tả các bạn đang chơi chuyền: miệng
nói chuyền chuyền một , mắt sáng ngời
nhìn theo theo hòn cuội, tay mềm mại vỏ
que chuyền

chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt,
nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn
lên làm tốt cơng việc trong dây chuyền
nhà máy
3 chữ
viết hoa
các câu "chuyền chuyền… hai, hai,
đơi." vì đó là những câu các bạn nói khi
chơi trò chơi này
- hs nhắc tư thế ngồi viết
- HS viết vào vở
HS sốt lỗi

HS lên bảng sửa lỗi
-HS sửa lỗi ra lề

Gọi 1 HS đọc u cầu
- 3 HS lên bảng điền 3 từ, cả lớp làm bài
vào vở
- Gọi một số HS đọc lại bài –
HS đọc u cầu
- tự làm bài
-Lời giải: Ngang , hạn, đàn
- Nghe
TỐN
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng
trăm)
-Tích cực tự giác học tập

II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
3’
30’
3’
1. O ĐTC
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT
-NX
3. Bài mới
GTB
Luyện tập
Bài 1(VBT)
- Mời HS đọc đề
- Y/c HS đổi vở để kiểm tra bài cho nhau.
GV lưu ý phép tính 85 + 72 (tổng hai số có
hai chữ số là số có ba chữ số)
- Theo dừi, NX
Bài 2: HS làm tương tự bài 1
Lưu ý bài 93 + 58
Bài 3: (VBT)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Gọi 1 số HS dựa vào tóm đề để nêu đề
toán
- Y/c HS giải bài vào vở, 1 em giải ở bảng
lớp
- NX
Bài 4(M)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Y/c HS tính nhẩm và nêu kết quả dưới
hình thức nối tiếp

*Bài 5
- Y/c HS vẽ vào vở theo mẫu SGK (hình
ảnh con mèo) vẽ xong các em có thể tô
màu
4: Củng cố, dặn dò
YCHS luyện tập thêm VBT _làm bài tập 2
-GV Nhận xét tiết học
- nghe
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS tự tính kết quả của mỗi phép tính
- Nghe, chỉnh sửa
Bài 2: đặt tính rồi tính
376 + 125 93 + 58

+
376
+
93
125 58
492 151
Bài 3:
Bài giải:
Số lít dầu có hai thùng có là:
125 + 135 = 260 (l)
Đáp án: 260 lít dầu
Bài 4: tính nhẩm
310 + 40 = 350
150 + 250 + 400
450 - 150 + 300
Bài 5

Vẽ theo hình mẫu
PHẦN KÝ DUYỆT








×