Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Tuần 1 giáo án lớp 3 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744.65 KB, 41 trang )

Ngày dạy : thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Chính Tả tuần 1 tiết 1

Cậu Bé Thông Minh

Tập chép :
Phân biệt an/ang; bảng chữ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu
viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kĩ năng Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài CT; không mắc
quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập (2)b điền đúng 10 chữ & tên của 10 chữ đó
vào ô trống trong bảng Bài tập 3.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép, nội dung bài tập 2b.
Bảng phụ kẻ bản chữ và tên chữ ở BT3.
2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY

1. Hoạt động khởi động (5 phút)

HOẠT ĐỘNG HỌC

Nêu yêu cầu của môn học :

Nghe & ghi nhớ. Chuẩn bị dụng cụ học

Rèn kĩ năng viết chính tả & rèn kĩ năng nghe.



chính tả : sách, vở, thước, bút chì, bảng

Luyện tập chính tả kết hợp rèn phát âm.

con, phấn, …

Bồi dưỡng một số đức tính cẩn thận, thẩm mĩ, tự
tin, …
Nêu mục tiêu tiết học – Ghi tựa.

2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả (8
Dò bài viết trên bảng : tựa & đoạn (Hôm
phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu về đoạn sau … để xẻ thịt chim).
viết.
… có 3 câu (Hôm sau … ba mâm cỗ. Cậu
* Cách tiến hành:
Đọc đoạn chép trên bảng.

bé đưa … nói : … và câu còn lại.

Cách trình bày :

Cuối câu ghi dấu chấm. Đầu câu phải viết

Cách ghi tựa ? Đoạn viết ?

hoa.


Đoạn chép có mấy câu ? Đó là những câu nào ?
Cuối câu có dấu gì ? Đầu câu viết thế nào ?
HD viết bảng con :

Viết lần lượt các từ vào bảng con.
Biết cách trình bày – nhìn bảng viết vào

Gạch dưới lần lượt các từ cần luyện viết – yêu vở.


cầu HS viết bảng con.
HD chép vào vở :

Dò – bắt lỗi – chữa lỗi.

Nêu lại cách trình bày.

Nộp một số vở theo yêu cầu của GV. Một

Theo dõi, uốn nắn.

số em còn lại đổi vở kiểm chéo lại lần

Chấm chữa bài :

nữa.

Đọc từng câu cho HS nghe. Yêu cầu chữa lỗi ra
lề.

Chấm điểm & nhận xét ( 5 – 7 vở) ; yêu cầu các
HS khác đổi vở kiểm lại.

Đọc yêu cầu (Điền vào chỗ trống an hay
ang).

b. Hoạt động 2: Bài tập (10 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh thực hiện tốt Điền vào chỗ trống an / ang :
các bài tập chính tả theo yêu cầu.
Đàng hoàng ; đàn ông ; sáng loáng.
* Cách tiến hành:
Bài 2 – tr 6 :
Mời HS nêu yêu cầu BT.

Đọc yêu cầu (Viết vào vở những chữ &

Mời làm.

tên còn thiếu vào trong bảng sau).
Làm vào vở (không kẻ khung)– lên bảng

Mời sửa trên bảng & làm vào vở bài tập Tiếng

chữa – học thuộc lòng.

Việt.
Bài 3 – tr 6 :
Nhắc lại yêu cầu bài tập.
Cho HS làm vào vở.
Mời lên bảng điền.

Gọi vài HS đọc lại 10 chữ cái trên bảng.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
Nhắc cách trình bày & phải chú ý viết đúng
chính tả.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................


...................................................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy : thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Chính Tả tuần 1 tiết 2

Chơi Chuyền

Nghe - Viết :
Phân biệt ao.oao; l/n; an/ang

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một bài thơ, chữ đầu câu viết
hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô.
2. Kĩ năng : Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài thơ. Không
mắc quá 5 lỗi trong bài. Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2).Làm đúng
bài tập (3)b.

3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2.
2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY

1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Kiểm tra bài cũ : Kiểm một số từ hs viết sai nhiều

HOẠT ĐỘNG HỌC
Viết bảng con .

ở tiết trước.
- Giới thiệu bài : Viết tựa,

2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả (8
Dò bài trong sách : tựa & bài thơ “Chơi
phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu về đoạn chuyền”.
viết.
1 HS đọc khổ thơ 1. HS khác nêu : …
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn chuẩn bị :

tả các bạn đang chơi chuyền.

Nội dung :


1 HS đọc khổ thơ 2. HS khác nêu : …

Đọc bài thơ.

chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, dẻo

Khổ thơ 1 nói điều gì ?

dai, nhanh nhẹn.

Khổ thơ 2 nói điều gì ?

… 3 chữ.
Viết hoa.

Nhận xét chính tả :
Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
Chữ đầu mỗi dòng viết thế nào ?

Từ câu 1 đến câu 4. Vì đó là các câu
nói trong khi chơi.
Viết cân đối giã trang giấy.


Những câu nào đặt trong dấu ngoặc kép ? Vì sao ?

Viết lần lượt các từ : hòn cuội, mềm

Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở ?


mại, dây chuyền, mỏi, dẻo dai.

Luyện viết từ khó :
Mời HS viết một số từ vào bảng con.

Ngồi đúng tư thế, viết đúng, trình bày
đẹp.

Đọc cho HS viết :
Nêu lại cách trình bày.
Đọc thong thả từng dòng (mỗi dòng 3 lần).
Theo dõi, uốn nắn.
Chấm chữa bài :

Dò trong sách – bắt lỗi – chữa lỗi.
Nộp một số vở theo yêu cầu của GV.
Một số em còn lại đổi vở kiểm chéo lại
lần nữa.

Đọc từng câu cho HS nghe. Yêu cầu chữa lỗi ra lề.
Chấm điểm & nhận xét ( 5 – 7 vở) ; yêu cầu các HS
khác đổi vở kiểm lại.
Đọc yêu cầu (Điền vào chỗ trống ao /

b. Hoạt động 2: Bài tập (10 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh thực hiện tốt các oao).
bài tập chính tả theo yêu cầu.
Làm bài – lên bảng chữa – tự làm lại
* Cách tiến hành:
Bài 2 – tr 10 :

Gắn bảng phụ đã ghi sẵn bài tập 2b. Mời HS nêu
yêu cầu BT.
Mời làm bài.
Mời sửa trên bảng & làm vào vở Tiếng Việt.
Bài 3 – tr 10 :
Ghi sẵn trong bảng phụ.
Nhắc lại yêu cầu bài tập.
Cho HS làm bài.
Mời lên bảng điền.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
Nhắc cách trình bày & phải chú ý viết đúng chính
tả.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

vào vở bài tập.

Đọc yêu cầu. (Tìm các từ có vần an
hay ang có nghĩa như sau :).
Làm vào VBT – lên bảng chữa.


...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Đạo đức tuần 1

Kính yêu Bác Hồ

(tiết 1)

(HCM)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với
Bác Hồ.
2. Kĩ năng: Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
3. Hành vi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
* HCM:
- Chủ đề: Cần, kiệm, liêm, chính.
- Nội dung: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác
Hồ, HS cần phải học tập va làm theo lời Bác dạy (toàn phần).
* Lưu ý: Giáo viên gợi ý và tạo điều kiện cho học sinh tập hợp và giới thiệu những
tư liệu sưu tầm được về Bác Hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về
Bác Hồ. Giấy khổ to, bút viết bảng (phát cho các nhóm). Năm điều Bác Hồ dạy.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


Hoạt động dạy


Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng của học
sinh.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (10 phút)
 Mục tiêu: HS biết được: Bác Hồ là vị lãnh
tụ vĩ đại có công lao to lớn đối với đất nước,
với dân tộc. Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác
Hồ.
 Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm
quan sát các bức ảnh trang 2 vở Bài tập đạo
đức 3 tìm hiểu nội dung và đặt tên phù hợp
cho từng bức ảnh đó.
- GV thu kết quả thảo luận.
- Nhận xét bổ sung ý kiến của các nhóm.
- Yêu cầu thảo luận cả lớp để tìm hiểu thêm
về Bác theo những câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu 3 đến 4 HS trả lời.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
b. Hoạt động 2: Phân tích truyện “Các cháu
vào đây với Bác” (10 phút)
 Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa

- Tiến hành quan sát từng bức tranh
và thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- Các nhóm khác chú ý lắng nghe.
Bổ sung sửa chữa cho nhóm bạn.
- 3 đến 4 HS trả lời. HS khác chú ý
lắng nghe, bổ sung.
- HS chú ý lắng nghe

thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em
cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
 Cách tiến hành:
- Kể chuyện ”Các cháu vào đây với Bác”(Vở
bài tập đạo đức 3, NXB Giáo dục).
- Yêu cầu thảo luận cả lớp theo các câu hỏi
sau:
1. Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của các
cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ như thế nào?
2. Em thấy tình cảm của Bác Hồ với các thiếu
nhi như thế nào?

- HS cả lớp chú ý lắng nghe. Một
HS đọc lại truyện.
- 3 - 4 HS trả lời.
- HS khác chú ý lắng nghe, nhận
xét, bổ sung.


c. Hoạt động 3 : Thảo luận cặp đôi (10
phút)
 Mục tiêu:

Giúp HS hiểu và ghi nhớ nội dung năm điều
Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
 Cách tiến hành:
- Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi, ghi ra giấy các
việc cần làm của thiếu nhi để tỏ lòng kính yêu
Bác Hồ.
- Yêu cầu HS tìm hiểu Năm điều Bác Hồ dạy.
- Nhận xét, tuyên dương những HS đã thực
hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.
- Nhắc nhở cả lớp noi gương những HS
ngoan như thế.
* GV liên hệ giáo dục HS: Bác Hồ là vị lãnh
tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác
Hồ, HS cần phải học tập va làm theo lời Bác
dạy.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
Giáo viên nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết sau.

- Thảo luận cặp đôi:
- 2 đến 3 HS đọc những công việc
mà thiếu nhi cần làm.
- 2 - 3 HS đọc Năm điều Bác Hồ
dạy.
- 3 đến 4 HS trả lời, lấy ví dụ cụ
thể của bản thân.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Giáo dục ngoài giờ lên lớp tuần 1

CHỦ ĐIỂM THÁNG 9


Vui Đến Trường
TRIỂN KHAI QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Thấy được việc cần thiết của việc thực hiện An toàn giao thông trong cuộc sống ngày
nay.
- Hiểu được sơ bộ những luật lệ giao thông cơ bản.
2. Kỹ năng :
`
- Thuyết phục những người khác chấp hành luật lệ An toàn giao thông.
- Hình thành thói quen và biết thực hiện đúng luật An toàn giao thông.
3. Thái độ :
- Có ý thức chấp hành tốt luật lệ An toàn giao thông.
II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG :
1. Nội dung :
- Tìm hiểu tình hình an toàn giao thông ở địa phương, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Tìm hiểu về việc thực hiện luật An toàn giao thông của học sinh trong lớp.
2. Hình thức hoạt động :

Giáo viên và học sinh cùng thảo luận các vấn đề nêu trên.
III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :
1. Khởi động
- Học sinh hát tập thể.
2. Diễn biến hoạt động
a. Giáo viên dẫn dắt vào bài : Ngày nay, giao thông trở thành vấn đề nóng bỏng ở Việt
Nam nói chung và địa phương ta nói riêng. Đó không chỉ là trách nhiệm của riêng một tổ chức
xã hội nào mà là trách nhiệm của cả cộng đồng, trong đó có học sinh các em.
b. Tìm hiểu tình hình an toàn giao thông hiện nay ở địa phương.
- Tổ trưởng tổ 1 lên trình bày bài chuẩn bị của mình.
- GVCN nhận xét và chốt ý:
+ Giao thông ở Củ Chi gồm đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không.
+ Chất lượng các loại đường ngày càng được cải thiện và có nhiều trang thiết bị mới.
+ Tình hình tai nạn giao thông ngày càng gia tăng.
c. Phân tích nguyên nhân dẫn đến tình hình an toàn giao thông ngày nay.
- Tổ trưởng tổ 2 lên trình bày bài chuẩn bị của mình.
- GVCN nhận xét và chốt ý:
+ Nguyên nhân khách quan.
. Do dân cư tăng, phương tiện giao thông đi lại nhiều.
. Vẫn còn một số đường nhỏ hẹp, chất lượng xấu, các trang thiết bị chưa được kiện toàn.


+ Nguyên nhân chủ quan.
. Sự thiếu hiểu biết về luật giao thông của người dân.
. Thiếu ý thức, không chấp hành luật an toàn giao thông.
d. Đề xuất một số biện pháp
- Tổ trưởng tổ 3 lên trình bày bài chuẩn bị của mình.
- GVCN nhận xét và chốt ý:
+ Thực hiện tốt luật An toàn giao thông.
+ Hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông.

+ Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục luật An toàn giao thông.
e. Trao đổi về ý thức chấp hành và trách nhiệm của học sinh đối với việc thực hiện luật
An toàn giao thông.
- Tổ trưởng tổ 4 lên trình bày bài chuẩn bị của mình.
- GVCN nhận xét và chốt ý:
+ Học và tự giác thực hiện đúng quy định của luật An toàn giao thông.
. Đi đúng phần đường quy định.
. Đi theo tín hiệu điều khiển giao thông.
. Không dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng, đua xe trái phép ...
. Không tụ tập trước cổng trường, đỗ xe dàn hàng dưới lòng đường.
+ Tuyên truyền luật giao thông và nhắc nhở bạn bè và người thân trong gia đình thực
hiện.
+ Lên án những hành vi cố tình vi phạm luật lệ giao thông.
3. Kết thúc hoạt động :
- Hát tập thể.
- Giáo viên tuyên dương tinh thần, thái độ học tập của cả lớp, nhắc nhở các em nắm vững
luật An toàn giao thông và thực hiện thật tốt.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 1



Ôn Tập Từ Chỉ Sự Vật - So Sánh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (Bài tập 1).
2. Kĩ năng : Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn,
câu thơ ở bài tập 2. Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích
hình ảnh đó ở bài tập 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Chú ý: Không y/c nêu lí do vì sao thích hình ảnh so sánh (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ (BT1),bảng lớp viết sẵn các câu
văn, thơ BT2. Tranh minh hoạ cảnh biển xanh, một chiếc vòng ngọc thạch.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút)

Hoạt động của học sinh
-Hát vui.

-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
Gọi HS đọc Y/C của BT


- 2HS lên bảng.

Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu ,tìm các từ chỉ
sự vật ở dòng thơ 1.
- Mời HS lên bảng gạch dưới từ chỉ sự vật
trong khổ thơ.
- Cả lớp và GV nhận xét.Chốt lại lời giải - Cả lớp chữa BT .


đúng.
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai.
Bài 2:

- Cả lớp đọc thầm.

GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV dùng hình ảnh trực quan và gợi ý cho
HS so sánh.
- Mời 1 em lên làm BT2a

- Cả lớp làm nháp.

- GV chốt lại lời giải đúng.

- 2 HS lên bảng gạch dưới những sự


a-Hai bàn tay của bé được so sánh với hoa vật được so sánh với nhau.
đầu cành.
b-Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng
lồ bằng ngọc thạch.
c- Cánh diều được so sánh…………….
d- Dấu hỏi được so sánh………………..
- GV kết luận.
cánh diều
- HS làm bài vào vở.
- BT3: -Yêu cấu HS đọc đề.
+ Không y/c nêu lí do vì sao thích hình ảnh
so sánh.
- Em thích hình ảnh so sánh nào ở BT2? Vì - HS phát biểu tự do.
sao?
- GV khuyến khích HS phát biểu tự do.
- GV chốt lại.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :

- Nêu một vài sự vật mà em biết.
Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có


thể so sánh chúng với những gì?

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc - Kể chuyện tuần 1

Câu Bé Thông Minh
(KNS)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu
bé; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kĩ năng : Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu
phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời
các nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Đặt câu hỏi. Thảo luận nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


Hoạt động học
-Hát


Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Tập đọc (20 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc
lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
* Cách tiến hành:
-GV đọc toàn bài: Diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
- Đọc từng câu: (2 lượt.)
- Đọc từng đoạn trước lớp:
GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ
mới xuất hiện trong từng đoạn:bình tĩnh, kinh
đô, om sòm, trọng thưởng.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? (Ra
quyết định)
- HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4 thảo luận nhóm và
trả lời.
- GV gợi ý dẫn đến nội dung chính của bài.
- Câu chuyện này nói lên điều gì? (Tư duy
sáng tạo).
Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu 1 đoạn trong bài.

- Chia HS thành các nhóm.
- Tổ chức các nhóm thi đọc truyện theo vai.
- GV nhận xét, khen ngợi
b. Hoạt động 2: Kể chuyện (10 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ năng kể
chuyện, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ
quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và
tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.

-Vài HS lập lại.

HS đọc thầm đoạn 1 trả lời.
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng
phải nộp một con gà trống biết đẻ
trứng.
- HS trả lời.
- HS đọc thầm cả bài, thảo luận
nhóm và trả lời.
- Mỗi nhóm 3 em (tự phân vai)
người dẫn chuyện, cậu bé, vua.
- Các nhóm tuần tự thi.Cả lớp bình
chọn cá nhân và nhóm đọc hay.

- HS Quan sát lần lượt 3 tranh
minh họa 3 đoạn của câu chuyện.
- 3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn
của câu chuyện.



Tranh 1:
- Lính đang theo lệnh vua ( Mỗi
- Quân lính đang làm gì ?
làng phải nộp 1 con gà trống biết
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh đẻ trứng.
này ?
Tranh 2:
- Lo sợ. Khóc và bảo: Bố đẻ em bé
- Trước mặt vua cậu bé làm gì ?
bắt cậu đi xin sữa ...
Nổi giận vì cho là cậu nói láo dám
- Thái độ của nhà vua như thế naò ?
đùa với vua.
Tranh 3:
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?

- Rèn 1 chiếc kim thành con dao
thật sắc để xẻ thịt chim.
- Biết đó là người tài nên trọng
- Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ?
thưởng và gửi cậu vào trường học
để rèn luyện.
- GV nhận xét. Khen những HS có cách kể - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn
sáng tạo.
kể hay.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao?(Giải
quyết vấn đề)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Nhận xét – Tuyên dương.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc tuần 1 tiết 2

Hai Bàn Tay Em
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích rất đáng
yêu; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc 2 - 3 khổ thơ trong bài.


2. Kĩ năng : Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đung sau mỗi khổ thơ, giữa
các dòng thơ.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi thuộc cả bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút)

Hoạt động học

- Hát

- Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu - 3 HS tiếp nối nhau đọc và trả lời
chuyện cậu bé thông minh và trả lời các câu câu hỏi.
hỏi.
- GV nhận xét và cho điểm .
- GV giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng .

- Vài HS lập lại.

2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (8 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc
lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
* Cách tiến hành:
- GV đọc diễn cảm bài thơ.

- Nghe GV đọc mẫu

- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ.

- HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ.

+ Đọc từng dòng thơ:

- HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ.

+ Đọc từng khổ thơ trước lớp.


Tay em đánh răng/

- GV kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi

Răng trắng hoa nhài//

đúng giữa các câu thơ thể hiện trọn vẹn một

Tay em chải tóc/

ý.

Tóc ngời ánh mai//

- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới - Lần lượt từng học sinh trong nhóm
trong từng khổ thơ : siêng năng, giăng đọc
giăng, thủ thỉ.

- HS khác nghe góp ý.


+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- GV theo dõi, giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ
mới.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10 phút)

- Cả lớp đọc ĐT với giọng vừa phải.

* Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc - Với những nụ hoa hồng.

hiểu.

- Giú bé đánh răng, chải tóc, làm bài,

* Cách tiến hành:

cùng bé thủ thỉ tâm sự những khi bé

- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.

một mình.

- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?

- HS tự do phát biểu.

- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
-Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (8 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc
diễn cảm.
* Cách tiến hành:

- HS đọc đồng thanh

- GV hướng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng
khổ thơ rồi cả bài thơ.
- Treo bảng phụ đã viết sẵn 2 khổ thơ.

- 2 tổ thi đọc tiếp sức.


- GV xóa dần các từ, cụm từ, chỉ giữ lại các - 2, 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài
từ đầu dòng.

thơ.

- HS thi đọc thuộc bài thơ với hình thức.
- Cả lớp và GV bình chọn bạn thắng cuộc.

- 2 HS đọc.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội
dung chính.
- Về tiếp tục học thuộc lòng cả bài thơ.
- Nhận xét – Tuyên dương.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập làm văn tuần 1

Nói Về Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh
Điền Vào Giấy Tờ In Sẵn
(HCM)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội Thiếu Niên
Tiền phong Hồ Chí Minh.(Bài tập 1).
2. Kĩ năng: Điền đúng nội dung vào mẫu “Đơn xin cấp thẻ đọc sách”(bài
tập 2).
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Lưu ý: Giáo viên nói một số thông tin về Đội TNTP Hồ Chí Minh cho học sinh
biết.
* HCM:
- Chủ đề: Bác Hồ là tấm gương cao cả, suốt đời hy sinh vì tự do, độc lập của
dân tộc, vì hạnh phúc của nhân dân.
- Nội dung: Lời hứa “Thực hiện năm điều Bác Hồ dạy”. Giáo dục học sinh
noi gương Bác Hồ “Yêu tổ quốc, yêu đồng bào” (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Giới thiệu bài – Ghi tựa.


Hoạt động học
- Hát vui.
- 2 HS lập lại.


2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Nói về Đội Thiếu niên
Tiền phong (12 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt bài tập 1
theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi gợi - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
ý (BT1).
- Đội thành lập ngày nào ở đâu?
- Ngày 15-5-1941 tại Pác Bó, Cao
- Những đội viên đầu tiên là ai?
Bằng
- Đội trưởng Nông Văn Dền và 4 đội
viên khác: Nông Văn Thàn, Lý Văn
- Đội được mang tên Bác Hồ khi nào?
Tịnh, Lý Thị Mì, Lý Thị Xậu.
- Đội được mang tên Bác Hồ ngày
- Huy hiệu của đội thế nào?
30-1-1970.
- Vẽ một búp măng màu xanh khoẻ
- Tên bài hát của Đội là gì? Tác giả là ai?
mạnh trên nền cờ Tổ Quốc.
- Cả lớp và GV nhận xét,bổ sung.
- Là Đội ca do nhạc sĩ Phong Nhã
sáng tác.

b. Hoạt động 2 : Điền vào tờ giấy in sẵn (12 - Đại diện các nhóm lên thi nói về tổ
phút)
chức đội TNTP.
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt bài tập 2
theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
GV có thể nói 1 số thông tin về Đội TNTP
HCM cho HS biết
Bài tập 2:
Yêu cầu HS đọc đề
- GV cho HS quan sát mẫu đơn trong sách -1 HS đọc yêu cầu BT2.
giáo khoa.Nêu hình thức của mẫu đơn xin
cấp thẻ đọc sách.-GV gợi ý:
- Mẫu đơn gồm có các phần : -Quốc hiệu tiêu
ngữ.
- Cộng hoà……..Độc lập…..
- Địa điểm ngày, tháng, năm viết đơn
- Tên đơn


-Nguyện vọng và lời hứa.
- Gọi HS đọc bài viết.Cả lớp và GV nhận xét

- Địa chỉ gửi đơn.
- Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp,
trường của người viết đơn.
Tên và chữ ký của người làm đơn
- Mỗi HS tự ghi vào mẫu đơn của
mình nguyện vọng và lời hứa.
- HS làm bài vào vở.


3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :

* HCM: Giáo dục học sinh noi gương Bác
Hồ “Yêu tổ quốc, yêu đồng bào”.
- Gọi HS đọc đơn xin cấp thẻ đọc sách.Nêu - 3HS trả lời.
một số câu hỏi về Đội.
- Về xem lại bài, nhớ mẫu đơn, thực hành
điền chính xác.

 RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập viết tuần 1

Ôn Chữ Hoa A
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên
riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng: Anh em … đỡ đần (1 lần) bằng cỡ chữ
nhỏ.
2. Kĩ năng : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu
biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa A. Tên riêng

dòng kẻ ô li.

Vừ A Dính

và câu tục ngữ trên


2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút)

Hoạt động học
- Hát vui

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Giới thiệu bài:GV nêu mục đích yêu cầu

Anh hùng

của tiết học.

Vừ A Dính

2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa (7
phút)

- 2 HS nêu lại tựa bài.


* Mục tiêu: Giúp học sinh biết viết chữ hoa.
* Phương pháp: Quan sát.
* Hình thức tổ chức: Cả lớp.
* Cách tiến hành: GV viết mẫu, kết hợp nhắc
lại cách viết từng chữ.
- HS tìm các chữ hoa: A,V,D.
- Cả lớp viết trên bảng con.
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng.

A
A

Tập viết trên bảng con từng chữ.
b. Hoạt động 2: Luyện viết từ ứng dụng.(7

V
V

D
D

phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết từ ứng dụng.
* Phương pháp: Quan sát - Nhận xét.

- HS đọc từ ứng dụng.

* Hình thức tổ chức: Cả lớp.

- HS tập viết trên bảng con: Vừ A


* Cách tiến hành: GV giới thiệu: Vừ A Dính Dính.
là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh
dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực
dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.

Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
HS đọc câu ứng dụng

- Luyện viết câu ứng dụng:

Anh em như thể chân tay.

HS tập viết trên bảng con các chữ:
Anh, Rách.


Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.

Anh Anh
Anh
Rách Rách
Rách

c. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành.(12
phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh viết chữ, từ và
câu ứng dụng.
* Phương pháp: Luyện tập thực hành.


- HS viết vào vở tập viết.

* Hình thức tổ chức: Cả lớp.
* Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS viết
vào vở.
- Viết chữ A 1 dòng cỡ nhỏ.
- Viết các chữ V , D 1 dòng cỡ nhỏ.
- Viết tên: Vừ A Dính: 2 dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ 2 lần.
+ GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng, trình bày
câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm chữa bài:
- GV chấm 5-7 bài
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút) :

- Nhận xét – Tuyên dương.
- Về nhà luyện viết thêm.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Thủ công tuần 1



Gấp Tàu Thủy Hai Ống Khói

(Tiết 1)

(NL)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh biết cách gấp tàu thủy hai ống khói.
2.Kĩ năng: Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối phẳng,
tàu thủy tương đối cân đối.
* Với HS khéo tay: Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
Tàu thủy cân đối.
3.Thái độ: Yêu thích gấp hình.
* NL: Tàu thuỷ chạy trên sông, biển, cần xăng, dầu. Khi chạy khói của nhiên liệu
chạy trên tàu được thải ra hai ống khói. Cần sử dụng tàu thuỷ tiết kiệm xăng, dầu
(liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Mẫu tàu thủy hai ống khói. Tranh quy trình gấp tàu thủy hai
ống khói.
2. Học sinh: Giấy nháp, thủ công, bút màu, kéo thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của
học sinh.
- Nhận xét chung.

- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn
học sinh quan sát và nhận xét (10 phút)
* Mục tiêu: HS quan sát nhận xét về
đặc điểm và hình dáng chiếc tàu thuỷ 2
ống khói.
* Cách tiến hành:
+ Giới thiệu mẫu tàu thủy hai ống khói
gấp bằng giấy.

+ Học sinh quan sát để rút ra nhận xét
về đặc điểm, hình dáng của tàu thủy
mẫu.
+ Tàu thủy có hai ống khói giống nhau ở


+ Giáo viên nêu lại phần nhận xét của giữa tàu, mỗi bên thành tàu có hai hình
học sinh và chỉ vào mẫu tàu thủy.

tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng

+ Giáo viên nêu tác dụng của tàu thủy đứng.
thật (làm bằng sắt thép): chở hàng hóa,
hành khách trên sông, biển.
+ Giáo viên yêu cầu.

+ Học sinh suy nghĩ, tìm ra các gấp tàu
thủy mẫu trước khi hướng dẫn của giáo


+ Giáo viên gọi 1 học sinh.

viên.
+ Học sinh lên bảng mở dần tàu thủy

b. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu cho đến khi trở lại tờ giấy hình
mẫu (15 phút)

vuông ban đầu.

* Mục tiêu: HS biết gấp theo đúng quy
trình.
* Cách tiến hành:
- Bước 1.
+Gấp,

cắt

tờ

giấy

hình

vuông

(SGV/191).
O

- Bước 2.


O

+ Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu
gấp giữa hình vuông.
- Bước 3:

O

O

+ Gấp thành tàu thủy hai ống khói.
SGV/192;193.
- Giáo viên chú ý: Trong bước 1, cần
gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vuông
thẳng và bằng nhau thì hình gấp mới
đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kỹ các + Học sinh gấp tàu thủy hai ống khói
bằng giấy.
đường gấp cho phẳng.
- Giáo viên quan sát nếu học sinh nào
còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên
cần hướng dẫn lại để học sinh cả lớp
biết cách thực hiện.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
* NL: Tàu thuỷ chạy trên sông, biển,


cần xăng, dầu. Khi chạy khói của nhiên
liệu chạy trên tàu được thải ra hai ống
khói. Cần sử dụng tàu thuỷ tiết kiệm

xăng, dầu
+ Giáo viên nhận xét – tuyên dương,
dặn dò học sinh về nhà tập gấp tàu thủy
gai ống khói.
+ Tiết sau học tiếp theo.
 RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Toán tuần 1 tiết 1

Đọc - Viết - So Sánh Các Số Có 3 Chữ Số
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút) :
Giới thiệu bài:Trong giờ học này, các em
sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số
có ba chữ số.
2. Các hoạt động chính :


Hoạt động học
- Hát


a. Hoạt động 1 : Ôn tập về đọc, viết số (10
phút).
* Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về đọc và viết - 4 em viết số trên bảng lớp cả lớp
số.

làm vào bảng con.

* Cách tiến hành :
- GV đọc cho HS viết các số sau theo lời
đọc:

- 10HS nối tiếp nhau đọc số, HS cả
Bốn trăm năm mươi sáu

lớp nghe và nhận xét.

Hai trăm hai mươi bảy
Một trăm linh sáu

- Làm bài và nhận xét bài của bạn

- Viết lên bảng các số có ba chữ số (khoảng
10 số) yêu cầu một dãy bàn HS nối tiếp nhau
đọc các số được ghi trên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong SGK. Sau

khi làm xong HS đổi chéo vở để KT bài của - Suy nghĩ và tự làm bài, hai học sinh
nhau.

lên bảng lớp làm bài.

b. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số (10
phút).
* Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về sắp xếp thứ
tự số.
* Cách tiến hành :
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của
Bài tập 2. Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và tìm số
thích hợp điền vào ô trống.
- Chữa bài
- Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh
trước nó trừ đi 1.

các số.

c. Hoạt động 3: Ôn tập về so sánh số và thứ
tự số (10 phút).

- 3 em lên bảng làm bài cả lớp làm

* Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về so sánh số và bài vào vở.
thứ tự số.
* Cách tiến hành :

- Các số: 375, 421,573,241, 735,142.



×