trong định nghĩa B cua dién tich mat kín,
có thể gọi là hình "vành khăn chỏm cẩu" có
bề dày d, gồm giữa hai mặt chỏm cầu tồn
That vậy, ta có :
2xRh = 8[Q/8) x R2 hỊ/R .
bán
Hệ quả 2. Diện tích mặt cầu bằng độ dài
đường trịn lớn của nó nhân với đường kính,
hoặc bằng 4 lần điện tích của hình trịn lớn :
§ (cầu) = 4x2.
hình vành khăn chỏm cầu F_ bằng hiệu thể
thể tích hình cầu chia cho bán kính hình cầu.
phần, đồng tâm : mặt chỏm cẩu bán kính #,
chiều
cao
bè đã
cho,
và
mặt
chỏm
cầu
kính R - đ, chiều cao h = 2d. Hỉnh 2 biểu
diễn một thiết diện qua tâm của hình "vành
khăn chỏm cầu" Ƒ,„ đó. Thể tích V(đ,F) của
tích hai khối chỏm
cầu, nghĩa
là theo cơng
thức thể tích chỏm cẩu thì :
Hệ quả 3. Diện tích mặt cẩu bằng ba lần
That vay, ta có 4z R? = 3 [(4/3) R3]/R .
Chú thích : Để tìm diện tích mặt cầu, ta
có thể tính trực tiếp bằng cách sử dụng định
nghỉa A hoặc định nghĩa B. Chứng mỉnh rất
nhanh gọn và vô cùng đơn giản, đề nghị bạn
đọc hãy thử nghiệm lại, tự mình tÌm lại cơng
thức diện tích mặt cầu.
4
»
b
A]
Hình
3. Diện
trụ,
2
Vịd, E) = x h2 (2-4)
— a (h - 2d?x
quanh
nón
cụt
của
=a [5+ 40=#(R- “$“ )]a =
4
Dinh li 2. Diện tích xung quanh của hình
xung quanh của hình nón cụt bằng
Do đó :
Vid , F) id= xh(4R — h)— And(R — d/8) .
S = lim Vid ,Fyid = h (AR — h) =
= 2nRh+xhQR-h).
Nhưng lại có : z h (2R — h) = z r2 là điện
tích đáy của khối chỏm cầu. Từ đó suy ra
tÌm của
Ching minh. Trước hết ta hãy tìm diện
tích tồn phần Š, của nó bằng cách phụ
thêm vào mặt xung quanh các mặt đáy cho
điện tích chỏm
phẩn của hình nón cụt). Vật thể #„ mà ta
phải dựng, nói trong định nghĩa B của diện
tích mặt kín, có bề dày đ, gồm giữa hai mặt
nón cụt tồn phần, đồng trục : mặt tồn
phần của hình nón cụt có bán kính đáy R,
R’, chiều cao # đã cho, và mặt tồn phần
của hình nớn cụt nhỏ dựng ở bền trong hình
nón cụt đã cho, có khoảng cách đến mặt nớn
cụt đã cho là ở, bán kính hai đáy là
R,, R’, va chiéu cao là 8` = h — 2d. Hình 3
biểu diễn
cầu)
= %
—xr?=2xRh
.
Trường hợp đới cầu (hay là cầu phân hai
đáy), muốn tÌm diện tích của nơ, ta lấy hiệu
điện tích của hai chỏm cầu, cuối cùng cũng
đi đến công thức (8).
‘
Hé qué 1, Dién tich chém cầu hay đới cầu
bằng ba lần thể tích hình quạt cẩu tương
ứng chia cho bán kính hình cầu.
(4)
thành một mặt kín F (nghia 1A mat toan
=ad [MAR ~ 4) - 4Rd + 5a? |
(3) cần
hình
nón cụt bằng nửa tổng các chu vi đáy nhân
S=x(R+R)l
=
S (chém
xung
và hÌnh
+?' và đường sinh co độ dài là ¿ thỉ diện tích
Sau khi tính tốn và rút gọn ta được
cơng thức
cầu :
tích
nón
với đường sinh. Nếu các bán kính đáy la R,
x [œ-»-*$“]
Vid)
hình
một
thiết diện qua
trục của vật
thể F, đó. Nếu gọi
là góc giữa các đường
sinh với các mặt phẳng đáy của hình nón
cụt, từ hình 3 đế dàng tính được các bán
kính đáy theo thứ tự lớn và nhỏ #,, FR’, cla
hình nón cụt nhỏ mới đựng
:
R,=R-áP, và Rị =1
trong đó ta đã đặt : tg(p/2)
— dt — (6)
= £ và
cotg(g/2) = £' (= 1/9 (0 < ø < 90°). Sau
khi tính tốn và rút gọn, ta được
58
> = lim Vid, Fy id =
nón cụt có bán kính đáy E, Đ' và đường sinh
‡ cần tìm.
do
= (18) w AIR (E+ IP) + RE + 98] +
+ (2/8) x (R? + RR’ + R2)
Nhung : h= (R- R’yigp= [3/(1— 22)]@#~ R°)
Cuối
cùng,
ta được
kết quả
:-
S, = (1/a3)
R? (1 + 8/eos@) +
+ (1/8)xR2(1— 8/cosp)+ (2/8)m(R2+ R2) =
= x(R?+ R2)+z(ït. + R)(R~ R'Vcosp .
Nhung (R ~ R’)/cos = 1, là độ dài đường
sinh của hình nón cụt, và z(R2+ R'2
là
Hệ quả 4. Diện tích xung quanh của hình
nón bằng nửa chu vi đáy nhân với đường
sinh, nghĩa là nếu gọi P là bán kính đáy
và
¿ là đường sinh của hình nón cụt.
Senin =1
(6)
That vay, bang c&ch dat R’ = 0 vio công
thức (4) của điên tích xung quanh hình nón
cụt, ta được ngay cơng thức (6) của diện tích
xung quanh hình nón.
“Hệ quả ð.
trụ bằng chụ
là nếu gọi R
cao của hình
Diện tích xung quanh của hình
vi đáy nhân với chiều cao nghĩa
là bán kính day và b là chiều
trụ thì
Sự, = 2h
Œœ
Thật vậy, ta có nhận xét rang cho R’ din
t6i # thi hinh ndn cut dan trở thành hình tru.
Noi khác đi, ta có thể xem hình trụ như là một
trường hợp giới hạn của hình nón cụt. Do đơ
đến giới hạn, nghĩa là nếu cho Ð' = đ, và khi
dé i = A và đặt vào (4) ta được công thức (7).
Chú thích. Tuy nhiên, ta có thể trực tiếp
suy ra cơng thức (7) trên đây của diện tích xung
Hình
3
diện tích hai đáy của nớ, do dé ta được cơng
thức (4) của diện tích xung quanh S của hình
DUNG
quanh hình trụ một cách hết sức đơn giản bằng
cách dùng định nghĩa B của diện tích mặt kín.
Đề nghị bạn đọc thử nghiệm lại điều đó, tự
minh tìm lại cơng thức (7) trên đây.
TRẬT TỰ ĐỀ GIẢI CÁC BÀI TỐN
CĨ CÁC YẾU TỐ BÌNH ĐẲNG
VŨ QUANG SỬU
Khi làm tốn, chắc các bạn gặp khơng Ít
những bài tốn mà các yếu tố tham gia trong
đó bình đẳng với nhau, nghĩa là nếu ta trao
đổi các yếu tố đó cho nhau thì khơng làm thay
đổi bài toán. Chẳng hạn các bài toán : "Tìm
tất cả các số nguyên tố a, ở, e sao cho abe <
ab + be + ca", hay là "Tìm các số nguyên dương
* }, 2 sao cho xyz = 9 +x+y +z",. là những
bài tốn có tính chất vừa nêu.
54
Để giải những bài tốn dạng như thế có
thể có nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào
từng bài cụ thể. Trong bài báo nhỏ này tơi
muốn
giới
thiệu
với
các
bạn
một
phương
pháp giải các bài tốn trên.
Ta biết rằng,
néu
cho
n
s&
thực
a), 4, .. ;#„, thì bao giờ ta cũng cớ thể
sắp chúng theo thứ tự tăng dần hoặc giảm
dần. Cho nên nếu đ), #;,..., ø„ tham gia vào
một bài tốn bình đẳng với nhau, thì bao giờ
ta cũng có thể giải bài tốn với giả thiết
a,
Trước hết ta giải hai bài tốn vừa nêu ở
trên.
Bài tốn 3. Tìm 12 số ngun dương,
sao cho tổng của chúng bồng tích của chúng.
Giải : Gọi các số phải tìm là x,,z;,...Z;; -
Rõ ràng x,, #„,... z¡; bình đẳng với nhau nên
ta giả thiếtxị >#,.. >xị„ > 1
Tn giải phương trình
Bài tốn 1. Tim /ố! cả cúc số nguyên tố
a, b, œ sao cho abc
< qb + bc + cơ.
Giải : VÌ các số a, b, e bình đẳng với nhau
nên khơng mất tính tổng qt ta giả thiết
a
Suy ra đị + bc + ca < Bbc.
líc
+ 1/6
>
1/2
=> b
*b
= 2 =c
*®b
=83=c=
8 hoặc c = 5.
Tom
< 5
ngun tố bất kì.
Jai nghiém
của bài tốn
dương
Giải
tốn 2. Tim
x, y, z sao cho xyz = 9 +x +y +2,
gia
vào bài
tốn
bình đẳng với nhau nên, khơng mất tính
tổng qt ta giả thiết x > y > z > 1. Th có
các khả năng sau :
1. Cá ba số bằng
1 : không
thỏa
3.x>xy>1z=1—=xzy=10+x+y
11
= &-
Uớ
- 1),vìx-1>„xy-1
nénx-1= 11,y-1
y=2,z =1.
4x
>>
z>
Đặt ø =xT— 2,
=
1 vax
= 12,
1.
0=yT—2,
œzT— 2
16+ u tut w= (u + 2)(0 + 2)(ø + 9) =
= uvwt Ð(w0 + 00+ 0u) + AT
0£ w)t 8
Suy ra:
7 = uvwt 2(uvt vwt wu)t But v + w)(*)
3 số lớn
có hơn 4 số lớn hơn 1. Do đó chỉ có thể xảy
ra ð trường hợp
1#
=#¿=
:
..
>0
>
u
>
0ð
>
1
2uu + 3(u + 0) > 8 : vơ lí
"Tóm lại nghiệm của phương trình là :
l1 và các hốn vị.
>4;
=#¡„ = 1, khơng thỏa mãn
#2... SX
x,=11+x,=
=
1, từ
(2) suy ra
:
11 = 0 nên chúng không thể
thỏa mãn (2).
8.4, 2X, B23 =X, =.
= Hy = L suy ra:
=>
XX, = 10 + xị +7;
Œ,¿~1@¿—1=11=11.1
vin, -Lex,-lsx,-1=1lx,-1=1.
Từ đó suy ra
x,=12,%,52
quy ra ZiX„x
Theo
bài
Hay al.
vax, =x,
4.x, Bx, Bx, > a=
zạ=1,
từ (2)
= 9 +x. + x; +.
toán
2,
ta
cố
xị = 12 Xy = 2,
X, = 1: khong théa man vì xạ > 1.
Từ
xg,
x, 2x) Baye X,H Ke.
(2)
= 8 tx,
J»ị=# T2,
#4 =*4—2,
= Xl
suy
tx, +x, +x,
3„=1#ạ—2_,
(4)
ra
Dat
#2=#4—2
suy ray,>
0 Vi = 1, 2, 3,4
›
và
ta có (4) tương đương với
16 +y¥, +¥2 +93 4% =
Ớ0,+2)0;+
7 = 8u khéng thể xẩy ra.
x=12,y=2,z=
@®
hon 1. Vay trong 12 s6 x, , x, ...%,) khéng thé
5.
=u>u>u
>Ơ và ta có :
ø = 0=
ey < 12,
11 số x;zx;...*¡„ khơng thể có hơn
mãn
phương trình.
2.x>1,y=z=1l=x=ll+z: vơlí
hay
(2)
hay x;..zụ„ < 12
2.3)
là :
tốt cỏ các số nguyễn
: Do x, y, z tham
Từ (1) = xi
+. taxi, —
phương trình (2).
a= 2,6 = 2,¢ =p ngun té va các hốn
vị, hoặc a = 2, 6 = 8, ¢ = 3 và các hốn vì.
Bài
#1; ..Xị¿ =xị +3;
Vì 22 = 16 > 12 nên từ (3) ta thấy trong
Néua = 3 = 8be < abc > ab + be +a
< aòc, mâu thuẫn với bài ra. Vậy ø = 2 (vì
a nguyên tổ). Do đó :
2be < 2b+ be+ 2e =
@)
2) 0+
2 0+
2)
16 + By, ty, ty, + ¥4) +
hay
suy ra
0= Tới #3; ty + X4) +...
I, =I =Ig=IG=O
>
2, HX) Hay 5X, = 2
55
Tóm lại các số cần tìm là
x=
1,3; = 2, Xà =1; “mu.
ma
=1
Vay v6i a, > a, >a, >a, thi nghiém cia
hệ là :
22,20,
hoặc
XH x=...
Bài
thục
tốn
đơi
=ãi =1.
4. Cho
một
trình sau :
khác
Œị,02,d2,0, là 4 số
nhau.
Giải
la,~ a,| x,+ Ja,~ a,lx,+
Ja,- Lộ
+z=1
la,~a,1x,+ 1a, a,lzy+ |øạ~ a,lx„= 1 (Đ
la
a,|x,+
|a¿~ ø2]x„+
Giải : Ta thấy
nhau
@|,@,,0,,a,
la,- @,|x,= 1
rằng 4 số đơi một
tham
bình đẳng với nhau, nên
tổng qt, ta giả thiết
gia
vào
khơng
khác
bài
tốn
mất
tính
với
:
(ị— @))t,+ (@,— a5)x,+ (a,— @,)x,= 1 (a)
(@,~ a,)x,+ (a,— a,}x,+ (a, — a,)x,= 16)
(@)— @,)x,+ {(@.~ a3)x,+ (a,- a,x, = 1¢0)
(a, 4,)x,+ (a, @,)x,+ (a,— a,)t,= 1(d)
Từ hệ (2), thực hiện các phép tính (a) - (8);
(b) — (@) ; (e) — (đ) ta được hệ tương đương :
Trên đây, ta đã xét một số bài tốn về
giải phương trình. Bây giờ ta xét một số bài
toán loại khác.
Bài
toán
B5. Các
số đương
œ, b,
¢ thỏa
mãn diều kiện gì để uới mọi số tự nhiên q,
các số a", b*, c? là độ dài các cạnh của một
tam giác ?
Giải : Khơng mất tính chất tổng quát, ta
giả thiết rằng a >c >0
1) Nếu ø >b >e > 0 thì1 > ư/g > cự.
tự nhiên n đủ lớn sao cho (b/a)" + {clay" <1
khi đó 6" +c"
không phải là 8 cạnh của một tam giác.
2)
Nếu
=a
zc
> "
0 với mọi
ràng chúng
giác.
a@
=
b
>
¢
>
O thi
n số tự nhiên
là độ dài 3 cạnh
của một
và rõ
tam
VÌ vậy điều kiện cần tim cia a, 5, ¢ 1& hai
số lớn nhất phải bằng nhau.
(a. ~ a3) (— x, —x) +x, +x,) =0
(a, — a) (~ x, ~#¿~1¿ +x¿) =0
Bài toán 6. Chứng minh rồng trong 7
đoạn thơng, mỗi đoạn có độ đời Ì tùy ý, uới
1 <1 < 13, có thể chọn ra 3 đoạn để làm 3
cạnh của một tam giác. Chúng tỏ rằng bài
(@,~ a4),+ (a2— a4),+ (a,- a,x, 1
thẳng,
(8; — 82) (— #ị +*¿ +42; +zx¿2)=0
~%
+x, +4, +%,=0
(’)
~#i—#¿
#¿ +x¿=
T— 0 (c)
(@,- a,)x,+(a.~a,)x) + (a,- #)xa=1(đ')
Lay (a’) + (¢’) duge x, =2, ; (’) +00’)
được
x,=2,
được x, +;
+4,
=
ra
4, =0
x, suy ra x, =
Thay x,=x,=0
suy ra
suy
6)+¢’)
0
vao phương
x, =x, = 1a, ~ @,)
tốn
khơng
đúng
nếu
chỉ dùng
6 doạn
Giải : Dễ chứng minh tính chất sau đây :
~ x ~x, +4, +%,=0 ©)
56
thì : *ị =4 = Ú về x; = x; = l(g; — a2)
Vì các số bía, ca đều nhỏ hơn 1 nên tồn tại số
a, >a, >a, >a,
Khi đó hệ (1) tương đương
Chú ý rằng néu, a, , #;, đạ, đ, có một thứ
tự khác thi nghiệm cũng có một thứ tự tương
ting. Chang han nếu a,>a,>4,>a,
hệ phương
lai~ a;| x+ lay— a¿| x+ la~ a,| x= 1
4, =2,= Va, - a,)
nếu các số dươngơ, ð, c thỏa mãn ø = 6 > e
thi chung là độ đài ba cạnh của tam giác khi
và chỉ khi a < b +e.
Ta 4p dung tinh chất trên để giải bài tốn
6. Giả sử 7 đoạn đã cho có độ dài tương ứng
là ,i,,..i„.
Khơng
mất
tính chất tổng
qt ta giả thiết
trình
(ở)
1
Nếu
khơng
chọn
ra được 3 đoạn
3 cạnh của một tam giác thì :
nào làm
laitielt+i=2,
Leite 1+2=3,
i,al,+le2+3=6,
L,el,ti,>3+5=8,
lời,
+, »5+ 8= 18.
các biến số +, y, z, t biến thiên uờ là hoán. uị
của các số a, b, c, d ? Với giá trị nào của x,
>, 2, † thì n nhận giá trị lớn nhốt, nhỏ nhất ?
Giải
Xét n,y,z,Ð
Nếu chỉ dùng 6 đoạn thẳng thì bài tốn
đúng,
ví dụ
lấy
6 đoạn
có độ
dài
tương
tng
là ¡=l,/,=1,l~2,
14,=8, 1,=5,1,=8,
Bài tốn 7. Biết rằng
mình
rồng,
giá
trị nhỏ
nhất
+(x — 2)*+ (y— 92 biểu thức này bình đẳng đối
với z, y, z,
của
Ta kí hiệu [ø,— ®| =x, r6 rang khi đó
thì bài tốn hiển nhién ding) v6ii = 1, 2,
3, 4.
+
5-2) + + Ga)
với j >1,
> ỨT
(a, — a)? = ÿ — 0222
Lấy tổng cả hai vế theo ¡, j ta có :
5) g— 1= 60z2
lei
5
và
(ai — a)? = 5 >
1
i=l
3
a‡—
i=l
ay =
5
=5-(Haj<5
phu
thuộc
vào
số : a, b, c, d. Rõ ràng chỉ có 3 cách sau :
V,=ab
V,~
ted
, V,=ac
+ bd
, Vị = gở + bc
.
V, = ac + bd —ad—be=
= (a—b)(e—d)> 0
Vậy V > V, > Vụ.
xea,z=b,y=d,t=c;
hoặc
x=d,z=(,y=a,t=b;
hoặc
x=b,z=a,y=c,t=d,;
hoặc
x=ec,z=d,y=b,t=a;
hoặc
x=b,z=a,y=d,t=c;
hoặc
xed,z=c,y=b,t=a;
lai cd 8 hodn
vị khác nhau
làm cho
nhỏ nhất xét tương tự.
8. cho 4 số thục khác nhau a,
Hiểu
thúc
n(x,y,z,)=
thê nhận bao nhiêu giá trị khác nhau,
x=c,z=d,yra,t=b;
n(x, y, 2, Ð) đạt giá trị lớn nhất. Với giá tri
Vay 50x? « 5 . suy ra z2 € 1/10 (pem)
= y)?+(w-z)?
+ (ứ é2+(tz)?
hoc
hoac
Tộm
i=l
Bi toỏn
b,
ô
dc.
n(x,y,z,Â)
gid tri cla xz + yt. Giá trị u = xz + y£ phụ
thuộc vào sự phân chia thành các cặp của 4
Khi đó :x=à,z=b,y=c,t=d,
14i
Nhưng
14i<5
+x?2+y2+z2+2=a2+
b2+ c2 + d2
trị cla
nhất là VỊ = gb
+ cở .
»ự- 0222 < Ð) (ai s)Ê
S 0-02+?=+?
giá
Cho nén n(x, y, z, ) chi nhận 3 giá trị
khác nhau.
n(x, y, 2, ) nhận giá trị lớn nhất khi
V=xz + y( nhận giá trị lớn nhất, mà V lớn
từ đó suy ra
1i
Mà
= 6-c)(a-d) > 0
Tụ suy ra ø, + 1—a, 22> 0 (vi néux = 0
Ta có (œ6, — ø) = @
nên
tty? 422 4+ 2) ~ 2(xz + yÐ = k
Tạ có Vị — V„ = dồ + cổ — ao — bđ =
(@;— ay? =x
—a;_\)+
nên nơ là hằngsố và bằng tổng bình
phương tất cả các hiệu trong 4 86 a, 5,¢, d : Cho
+
Giải : Khơng mất tính tổng qt, ta giả
thiết ring a,
leiejas
Đ?=
nên
nfœ,y,z,09
+ 6~z2+(@-—02=k
(không đổi)
hay n(+,y,z,Ð +
(;—~ a)2q < ist j< 5) không thể uượt quá 1110.
min
+ œ — 22+ (y —
= e-y)?+(@-—ø?+
(#— ĐŸ + (T—x}? +
dộ + d) + độ + dị + gộ = 1
Chúng
có vai trị
bình đẳng nên ta giả thiết œ< b
Điều này mâu thuẩn với giả thiết 1, < 18.
không
: Các 86 a, b, c, đ ở đây
có
nếu
Cuối cùng xin gửi tới các bạn một số bài
tốn sau đây :
9. a) TÌm các số nguyên duong x, y, z sao cho
xty+z=xyz
57
b) Tim cde sé nguyén duong x, %, 2, £ sao
cho x+y +z + = xa.
10.
Ba
số
dương
*j,#„x*;
thỏa
mãn
Z#z⁄¿ > Ll vax, +x, +45 < lv) + 1x, + 14;
Chứng minh rằng :
a) x,#1
véi moii
b) Trong
hon
tại
= 1, 2, 3.
3 số #p#„*¿
cố đúng
1 số bé
11. a) Véi gid tri nguyén nao cta k thi tồn
số
nguyên
dương
x?+y? + z2 = kaye,
+, y,
12.
Chứng
z thỏa
mãn
minh
rằng,
từ
25
số dương
khác nhau cớ thể chọn ra hai SỐ, sao cho các
số còn lại khơng thể bằng tổng hoặc hiệu của
hai số vừa
1.
các
b) Tìm trong 1000 số đầu tiên tất cả các
bộ ha số sao cho tổng các bình phương của
chúng chia hết cho tích của chúng.
chọn.
13. Chứng minh bất đẳng thức sau :
(a, ~ a2) (@,—
+ (@,—
@4)...@, -— a)
+
a,)(a, - @,) ... (@, — a5) +
+... + @5 — @))(a, — a)... (@,~2,)20
Trong đó Øị,đ2,.., ø„ là các số thực bất ki
ĐIỀU GÌ TIẾP THEO VIỆC GIẢI
CÁC ĐỀ TOÁN TREN BAO
LÊ QUỐC HÁN
Cách đây 23 năm
về trước,
và tuổi trẻ (Số tháng 10, năm
báo Tbán học
1965) có ra
một tốn khá thú vị : "Chứng minh
mọi số ngun
rồng uới
n tœ có n3 — m chía hết cho
3; n> - n chia hét cho 5. Tổng qt hóa".
Vì vội vàng,
nên
đa số chúng
tơi đã tổng
qt hóa như sau : "xỀ ~ x chia hét cho k,
udi k là số lẽ",
nhưng đã kịp thời phát hiện
ra dự đoán ấy là sai (29 - 2 = 510 khong
chia hết cho 9). Ngày nay, hầu hết các bạn
đều biết nội dung của định lí nhỏ Fecma và
vận
dụng
thành
thạo
nhị
thức Niuton,
nhưng đối với chúng tơi ngày đó, khi báo
đăng lời giải của bài toán trên : "nP - n chia
hết cho p 0à p là số nguyên tố", chúng tôi
đã vô cùng ngạc nhiên về giả thiết của định
lí và nhất là cách chứng minh độc đáo của
nø. Tôi bèn lật lại những tờ báo Tbón học bờ
tuổi trẻ trước đó, thử tìm xem
nào mở rộng được theo hướng
cơ bài tốn
đó khơng ?
May mắn thay, tơi đã tìm được để tốn sau
ở số báo đầu tiên : "Chứng minh rằng tổng
các lập phương
của ba số nguyên
liên tiếp
chia hết cho 9". Tất nhiên, tôi nghỉ đến một
58
dự đoán tổng quát hơn : "Chứng minh rằng
tổng các lũy thừa bậc p của p số nguyên liên
tiếp chia hết cho p”". Trường hợp p = 2 đã
bác bỏ ngay dự đốn đó ; nhưng tơi khơng
nản chí. Liên hệ đến bài tốn trên tơi nghỉ :
Ð phải là số nguyên tố lẻ ( ?)
Xét tổng:
pol
D+
pr
prt
k=]
i=]
P=pnP + 3) CCnP TK SE +
ind
pol
pol
¿=1
i=1
+ pn SPs
Sv
Th có :
pri
poe +pnS¡P~1«
1
pri
=P[@P—n)+nS(LP— 1—13]+np2= 0(mod p2).
fel
Để xuất hiện phân thức có tử khơng chứax ta viết
như sau
: y = (ax — ab + ab ~ c\(x — 6) =
=a t (ab = e)(a — b). Vay x - b phải là ước
SỐ nguyên cua ab - ¢.
Thí dụ : tìm nghiệm ngun của phương
(~8x— 86)(Tx— 49) z 0 «>—12 < x < 6. Thật
Giải: By = x(y — 4) — 20
nghiệm nguyên
sung sướng. Từ đây ta dễ dàng tìm được các
trình vơ định 4x + 3y = xy — 20 (5).
x=
(3y + 20)/y — 4) =
(8y ~ 12+ 12+ 20
Muốn
nguyên
+8, +4,
của (ð)
y =
y
.
4)
x
để
tìm
ean
nguyén
nghiệm
nguyên
dé
la
pháp tổng
của
(6)
hay
8
4
2
1
-1
-2
-4
-8
~-16
-32
36
20
12
8
6
5
3
2
0
"4
-12
-28
1
2
4
8
16
32
-32
-16
-8
=4
-2
-1
4
5
7
11
19
35
-29
-13
-5
-1
giải cũng đã khẳng
Từ (9) cd 5x
định
y = (Sx + 11)/(2x + 3)
nếu
ta đặt
> 0 «<>x < -8/ä ;x > ~2.
Đáng buồn thay, x có thể nhận tất cả các
giá trị nguyên trên trục số. Chịu chàng ?
Không ! To biến đổi (10) như sau :
dấu
chấm hết ở đây ? Dược chăng ? Cũng được,
nhưng không thoải mái. Không lẽ ta lại bất
lực trước những phương trình chẳng cớ vẻ
gì phức tạp như 2x — 3y = —Sxy+ 39 (7).
Các hệ số trong (7) được lấy hú họa. Bạn
nghỉ xem khi chưa giải được bài toán tổng
quát, ta đành xét một trường hợp cụ thể biết
đâu nó chẳng gợi lên một điều gi do.
Từ (7) suy ra
2z =y(3 — 5z) + 39
>
|2z — 39| > |3 - Bx]
(2x — 39)? > (8 — Gx)?
(2x — 39)? ? (3 — 5x)? 2 0
chưa
đủ)
y= 2+(z+ð)/(2x + 3). Rõ rằngy nguyên
khix = -5. Vay (œ = -ð
; y = 2) là một
nghiệm của (9). Để tìm các nghiệm còn lại
ta nhận thấy điểu kiện cẩn để y nguyên là
BO
|x + 5] = [2x
+ 3]
re
là
o
~
~
> (& + 5)? (2x
+ 3)?
(Br + 8)(-x
- 2) BO
>
8/3
< 2—(9) có thêm các nghiém (x, y) 1A (-2;
-1), (2 ; 3) (-1; 6).
Chỉ cịn một chút nữa thơi, chúng ta sẽ
khẳng định được : ta đã có trong tay phương
pháp tổng qt để tÌm nghiệm ngun của
phương trình vơ định øz + by = e + dxy. Đó
là việc chứng minh rằng : ln ln giới hạn
được
x trong một
khoảng
nào đó
;
2,
ấy xin dành
y = (2x — 39)/(8 — 5x). Dé y nguyén thi diéu
mà
(10)
> |2x
+ BỊ
«>(Ex + 1Ù? z (2x + 3)? «> (7x + 14)(8x + 8)
ø không chia hết cho ở ? Chẳng lẽ bớ tay.
nào
= y(23x
+ 3) ~ 11 —>
Đểy nguyên cẩn có |ðz+ 11|
Hãy
thử
xem
1
Ta
có
ax =c + dxy — by =c + y(dx — b). Tách riêng
y ty = (ax — c)/(dx — 6). Néu a chia hét cho
đ thì đễ dàng tìm được số thích hợp để cộng
trừ thêm vào az ~ c như đã biết. Nhưng nếu
thế
2
Thử xét nghiệm nguyên của một phương
Và bây giờ chúng ta lại tự hỏi : con đường
thấy
1
trình nữa : 5x???äy = 2xy?77??1()
hợp lơgic tiếp theo là gì ? Tiến cơng vào
phương trình øx + by = c + đxy (6) chang ?
cần
kiện
b)
16
rằng phương trình (4) với ø, ð, c nguyên bao
giờ cũng có số nghiệm nguyên là hữu hạn và
chan (vỉ một số ngun bất kì ln có một
số chắn các ước số ngun).
kién
diéu
32
pháp
cảm
c)/(dx—
khơng ?
Vay, phuong trinh (5) có 12 nghiệm theo
Bạn
vay,
(ax—
qt
bang trén.
Phương
Nhu
fax ~c) = |dx
— b| (8).
Liệu đây có phải là phương
* nguyên thì y - 4 phải là ước số
của 32, tức là y - 4 = +32, +16,
+2, +1. Để đơn giản, các nghiệm
được tính theo bảng sau :
y4
32/(-
— 4) = 8 + 89/0 — 4).
(x, y) cha (7).
cho các bạn.
Và chắc các bạn
cũng hiểu rằng : Đó khơng phải là phương
pháp
cộng
duy nhất
trừ thêm
nghiệm
nguyên
! Cũng như phương pháp
một số thích hợp để tìm
của
phương
trình
dx + by = c trong số báo 154 không phải là
phương pháp duy nhất hay !
Những phương pháp hay, những lời giải
đẹp đang vẫy gọi các bạn !
59
NGUYEN Lf "KHOI DAU CYC
TRI"
D6 BA KHANG
như
Trong
khi giải
toán
ở nhà
ở các kì thi học sinh
trường
cũng
giỏi, chúng
ta
thường phải vận dụng 3 ngun
lí chứng
mỉnh : đó là ngun H phân chứn
g, ngun
lí quy nạp và ngun Ii Dirichlet
(Vé ngun
lí Đirichlêt có thé xem thêm bài "Ngu
yên tắc
Đi-rich-lê những chiếc lổng và các
chú thỏ"
(đăng trong báo TH và TT số 71). Bài
báo
này muốn giới thiệu với các bạn
1 ngun lí
chứng minh thứ tư có thể sử dụng
khá tốt
cho rất nhiều bài toán thuộc các
dạng hồn
tồn khác nhau, đó là ngun lí
"Khởi đầu
cực trị".
Nội
dung
của
ngun
lí phát
:
Sau
Trong một tập hợp hữu
biểu
như
hạọn (khác rỗng)
các số thực ln có thể chọn
được số bé nhất
Đà số lớn nhất.
VÌ cách
nhường
chứng
cho bạn
minh
đọc
rất đơn
giản
nên
tự thực hiện lấy. Túc
gid chi xin phép minh hoa việc áp
dụng
ngun lÍ này bằng các ví dụ cu thé :
Vi du 1. n ban hoe sinh thi đấu bóng
bàn
theo ngun tắc đấu vịng trịn. Chứn
g minh
rằng ln có thể xếp cả z bạn theo
hàng dọc
sao cho người đứng trước thắng ngườ
i đứng
kể sau.
Giải
thành
: Xót
hàng
tất
dọc
cả các cách
sao cho
người
xếp
1 số bạn
đứng
trước
thắng người đứng kế sau. Vì cách xếp
như
vậy bao giờ cũng tổn tại và số cách
xếp chỉ
là hữu hạn nên theo ngun lí khởi
đầu cực
trị
ta
nhất.
có
thể
chọn
Ta sẽ chứng
phải có cả n bạn
cách
minh
học sinh.
xếp
có
nhiều
rằng cách
bạn
xếp đó
Thật vậy, giả sử cách xếp đó chỉ gồm
cớ
k
ban, theo thi tu la Ay Ayes A,. Khi
dé xét ban B khơng xếp trong hàng.
Theo
ngun tắc đấu vịng tròn, B phải đấu với
cả
Ay, Ay
.. A,.
Th thấy B
khéng
thé thắng
4, vì nếu thắng thì ta đã co được 1
cách xếp
nhiều hơn & người là B, Ay Ay os
A, trái
60
với cách chọn Ái, A„ .. A,. Do
dé B thua
A, Lap luan tuong tu ta suy ra
B thua Ay
Nhung khi do ta lại cũng có cách
xếp đơng
hơn
: Ay, Ay
4 Ay
B.
Trong
moi
trường
hợp ta déu thay vo If. Vậy k phải
bằng „
(dpcm).
Ví dụ
2.
Trên
mặt
phẳng
cho
2n
điểm
khơng cớ 3 điểm nào thẳng hàng,
trong đó
có m điểm màu đỏ và n điểm
màu xanh,
Chứng minh rằng tồn tại cách nối
tất cả các
điểm đẻ với các điểm xanh bởi „ đoạn
thẳng
khơng có điểm chung.
Giải
: Xét tất cả các cách nối œ cặp
điểm
đỏ - xanh bởi ø đoạn thẳng. Vì cách
nối là
tồn tại và số các cách nối là hữu
hạn ta chọn
cách nối có tổng độ dài các đoạn thẳn
g là
ngắn nhất. Ta sẽ chứng minh đó
là cách nối
phải tìm. Thật vậy nếu cớ 2 đoạn AX
và BY
cắt nhau tại điểm Ó (A, B mau dé con
X, Y
mau xanh). Khi dé néu ta thay 2
doan AX
va BY bởi 2 đoạn AY và BX va giữ
nguyên
các đoạn kia thì do
AY + BX< (AO + OV) + (BO + Ø3) =
=AX+
ta được
đoạn
bé
BY
1 cách nối mới
hơn.
Điều
này
cớ tổng độ đài các
trái
với
cách
chọn
ban đầu của chúng ta, Vậy suy ra đpcm
.
VỆ dụ 3. (Bài toán Xin-vex-te).
Trên mặt phẳng cho n diém (n > 3). Biết
rằng mỗi đường thẳng di qua 2 điểm bat ki
đều đi qua một điểm thứ ba.
rằng cả ø điểm thẳng hàng.
Chứng
minh
Giải : Giá sử n điểm không thẳng hàng.
Ứng với mối điểm ta xét các khoảng
cách
dương từ điểm đó tới tất cả các đường thẳn
g
đi qua 2 trong số các đỉnh cịn lại.
Vì số
khoảng cách đớ là hữu hạn mà số điểm
cũng
hữu hạn nên ta có thể chọn khoảng
cách bé
nhất trong tất cả các khoảng cách được
xét.
Gọi đơ là khoảng cách từ điểm A đến đường
thẳng BC. Hạ AH L BC. Theo điều kiện
đầu
bài, đường thẳng BC còn đi qua điểm thứ
ba
Ð. Ta thấy hai trong số ba điểm B, C, D phai
hay ngun lÍ quy nạp tốn học, nội dung
của nguyên lí "Khởi đầu cực trị' rất đơn
giản, nhưng cách vận dụng vào để giải các
bài toán lại rất phong phú và đa dạng. Trong
1 số trường hợp, ta có thể thay phương pháp
này bởi phép quy nạp hay phản chứng thơng
nằm về một phía của điểm 1. Giả sử C va
Ð nằm về 1 phía của H. Xét tam giác ACD
có C tù nên khoảng cách từ C đến AD bé
hơn khoảng cách từ A đến CD trái với cách
chọn
A, B,
C. Tương
tự nếu A
và D
hay B
và C ở về cùng một phía của H, ta cũng suy
ra khoảng cách từ A đến BC không phải bé
nhất. Mâu thuẫn chứng tô tất cả các điểm,
thường nhưng việc áp dụng nguyên lí "Khởi
đầu cực trị" thường cho các lời giải ngắn và
độc đáo hơn nhiều. Còn bây giờ mời các bạn
thử sức với 1 số bài tập nhỏ sau đây :
đều cùng nằm trên một đường thẳng.
Bài tập 1 : Trên mặt phẳng cho n điểm
không cùng nằm trên 1 đường thẳng. Chứng
minh rang tổn tại một đường tròn đi qua 3
điểm mà không chứa điểm nào bên trong.
Bài
tập 2 : Sau
một
trận đấu
vịng bóng
bàn, mỗi đấu thủ được gọi tên những người
thua mình và những người thua những
VỆ dụ 4: Chứng minh rang véi moi 86 n
nguyên
>
1, 2" - 1 khéng chia hét cho n.
Giải : Giả sit od sin > 1 sao cho 2"~-1i
n.
Khi đó n lẻ. Gọi p là ước số nguyên tố bé
nhất của n. Do p cũng lẻ nên (2, p) = 1 và
theo định H Phéc-ma ta có #~Ì—
chứng
p.
minh
Rõ
ràng
khi đó wœ‡
k«
È. Thật
Ta
vậy, nếu
đ = kq +r với 0
È thì
Ma 2?— 1: p vì p là ước của nm nén ta
suy ra
2#: pvới 0 < r < k trái với cách chọn &.
Vay ni &. Nhung
&
ước số nguyên tố < p trái với cách chọn p.
Mau thuẫn chứng tỏ không cớ z nguyên
đọc
thân
một
phòng
họp,
biết
để xếp ngồi quanh một bàn tròn sao cho mỗi
người đều ngổi giữa hai người mình quen.
Bài tập 4 : Trên mặt phẳng cho n điểm
khơng có 3 điểm nào thẳng hàng. Trong dé
>
xanh.
Mỗi
điểm
xanh
được
nối với ít
nhất 1 điểm đơ bởi một đoạn thẳng. Biết
rằng khơng có điểm đỏ nào được nối với tất
cà các điểm xanh.
Chứng minh
rằng luôn
tồn tại 2 điểm xanh A và B và 2 điểm đỏ X,
Y sao cho Á được nối với X, B được
nối với
Y nhưngA không được nối với Y và B8 không
được nối với X.
xn.
mến,
tập 3 : Trong
rằng mỗi người đều quen với Ít nhất 2 người.
màu
= (m’p + 1)2.
Bạn
Bài
có 1 số điểm tơ màu đỏ, các điểm cịn lại tơ
B-1= (21.2% =(m.pt i.e
1 để cho
2" ~ 1:
người còn lại.
Chứng minh rằng có thể chon ra i số người
1¡ p,
Gọi k là số tự nhiên bé nhất có tính chất
là #—1:
người thua mình. Chứng minh rằng tổn tại
Ít nhất một đấu thủ được gọi tên tất cả mọi
Bài tập õ : Có 2" kị sĩ được nhà vua mời
trên đây các
bạn
đã
làm quen với nguyên lí "Khởi đầu cực trị"
qua 1 số bài tốn cụ thể. Ta có thể nhận
thấy rằng cũng giống như nguyên lí Dirichlê
đến dự tiệc. Biết rằng mỗi
với
ki si déu quen
> n người khác. Chứng minh
rằng cố
thể xếp cả 2n kị sỈ quanh 1 bàn tròn sao cho
mỗi người đều ngồi giữa 2 người mình quen.
61
CÁC
HAM SO CHUYEN TIEP
ĐẠI LƯỢNG
TRUNG
BÌNH
NGUYEN VĂN MAU
TS. Bạn đọc đã quen nhiều với việc giải các phương trình và bất phương trình. trong đó
đại lượng phải tìm là các biển số. Bây giờ mời các bạn làm quen với việc giải các
Phương trình mà cái phải tìm lại là các hàm số. Nói cách khác là chúng ta làm quen
với việc giải các "phương trình hàm".
Đối với cặp số dương a, ư ta có thể thành
lập được rất nhiều các đại lượng trung bình.
Đặc điểm chung, là chúng đều thuộc đoạn
[min (ø, ð), max (a, ở)]. Các dạng đơn giản
hơn cả là các giá trị trung bình cộng, trung
bình nhân, trung bình điều hịa, trung bình
bậc hai... mà ta thường gap trong chương
trình tốn phổ thơng trung học. Ta cớ thể
sắp xếp chúng theo một trật tự nhất định :
.
2ab
min(a, b) < Ty < Vøb
<
24 be
3
<
a+b
= max (a, b)
(bạn đọc có thể tự kiểm tra đễ dàng các bất.
đẳng thức này).
Hãy lấy hai đại lượng trung bỉnh nhân và
thấy ngay
fWø)<f(“*”)¡sv»>0
sẽ nhận
mọi
khoảng [0, œ)
@
hàm fœ) đồng biến trong
làm nghiệm của nó ; trong
khi đó, phương trÌnh hàm tương tự
Aa) =1(7F") sny20
@)
chi co mot nghi¢m f(x) là một hàng số tùy
ý. Bởi lẽ đó, các dạng bất phương trình hàm
và phương trình hàm (2) - (3) được xem là
các bài toán "quá dễ" và rất it người chú ý
tới. Tuy vậy, vấn đề sẽ khơng đơn giản nếu
ta thấy các bài tốn (2) - (3) bằng bài toán
sau đây : Những lớp hàm số nào
phép chuyển tiếp một đại lượng
của đối số sang một đại lượng
của hàm số. Ví dụ, xác định hàm
mãn điều kiện
62
/ei =9 TU),
sẽ thực
trung
trung
số f(x)
y xo,
bài
toán
tương
tự như
bài
toán
(4)
ham s6 f(x) thỏa mãn (4) thì ƒ+) sẽ chuyển
cấp số nhân
2, 2
thành
một
... 8, >0
cấp số cộng
fa). fay),
@)
cộng làm ví dụ. Từ (1) ta nhận
rằng bất phương trình hàm
Các
đã được nhiều người chú ý từ lâu, bởi lẽ
chúng liên quan chặt chẽ đến việc chuyển
tiếp các cấp số và các dãy số. Thật vậy, nếu
hiện
bình
bình
thỏa
(4)
Đối với các bài tốn khác,
ta cũng có các
"tỉnh trạng" tương tự.
Ta có thể chia các bài tốn về chuyển tiếp
các đại lượng trung bình thành hai nhớm,
Một nhớm gồm tất cả các bài toán chuyển
tiếp của một dạng trung bỉnh. Nhớm cịn lại,
gồm các bài tốn chuyển tiếp của hai đạng
trung bình khác nhau.
Nhóm I
Bài
tốn
1 : Xác
định
liên tục với mọi x, sao cho :
(pe) =f
các
hàm
số fix)
véi moi x, y
Bài toán 2 : Xác định các hàm
liên tục với z = 0, sao cho
số fix)
fxy) = V#@) f0) ¡ x,y >0.
Bài toán 3 : Xác định các hàm số ƒŒœ)
liên tục với z # 0, sao cho
7 (2%) - FOO)
(545) “7 +70)
7 xy
20.
Nhóm II
Bài tốn 4 : Xác định các hàm
liên tục với mọi x, sao cho
zty, _ 2 fy)
(2) * Fe) Foy
số f(x)
5 : Xac dinh f(x) lien tue véi
x +
mọi x, sao cho ƒ (S”)
Bài toán
6 : Xác
mục
các
Suy ra f(x) # 0 véi moi x.
=Ýff0.
1
Đặt g(z) = —— thì bài tốn 4 có dạng
định f(x) liên tục với
2y
x # 0, sao cho f (535)
Danh
Vay f(x) = 0, hàm số này không thỏa mãn.
bài
fe)
=Ø@)70œ)
tốn
trong
x+y
các nhóm
I. và H cịn nhiều nữa. Bạn đọc dễ dàng tự
dat va giải đối với các dạng chuyển tiếp khác
(xem phần bài tập ứng dụng). Nhận xét rằng,
các bài tốn 1 - 6 có lời giải rất ngắn gọn nếu
ta đòi hỏi các hàm số ƒ(x) là những hàm số
Theo
kết quả của bài
8Œ) =cx+œ;
c và a tùy ý,
Cách giải
bài tốn 1: Dat f(0) = a; f(1)=0.
Khi
đó, chox = 0,y = 2
ta được
echo
x
fn) = nb - (n- 1a = nb - 8) + a.
DE ham sé f(x) liên tục véi moi x ta phai
1 #0.
cóc = 05a 40. Vay fiz)=did=—
suy ra f(x) = 0 Vx.
r0) -858f+
f(
Dat
_fo)te
2
m
)=@-a tte
(6)
(D
được
f(z) = 6 —a)x
+
; trong do 8, a tayy
Vậy nghiệm của bài toán 1 là
ƒŒ) =cx+a;
e, ø tùy ý.
Giải bài toán 4:
Giả sử tổn tại z„ sao cho f(x,) = 0. Khi dé
x+y
2/Œ,)f0)
—®—)"jg)+f)
=0 với mọi y
fle) =a .6 g(x).
=1 va:
=z (“2”) = lz8z0)
Sử dung tinh lién tue cta f(x), từ (7) ta
nhận
ra
eb 2ø (“T*”) = JaPgGiabg0)
Kết hợp (5) và (6) ta có
fn
suy
f(0)=a>0;f(l)=ab,b6>0;
xty
Bằng phương pháp quy nạp toán học, ta
thu được
(om) = "pm
= VAG)FO) = 0,
Ta có : g(0) = g(1)
f(g) =“£ te
+a.
z—)
fx) = 0 1a nghiém duy nhat.
y= ier (5) = “TP
b-a
x, ty
2) Gia thiét f(x) > 0 Vx.
Vớiy = I
1
ö : Từ điều kiện bài toán,
1) Néu f(x,) = 0 tai x =x, nao dé thi
Tiép theo, cho x = 0 ta được
XY)
thi
1
Ñ8) = 2ƒ2) — ÑU = 3b - 2a.
Bằng phương pháp quy nạp toán học, ta
thu được
1
fix) = (cx + a)
Giải bài toán
f(2) = 2f(1) ~ f(0) = 26 ~ a.
=
1
; y
=
3 thì
được
tốn
Vậy
có đạo hàm (hàm khả vi). Ở đây, sẽ trình bày
vai vin tắt một phương pháp sơ cấp chỉ dựa
trên tính chất liên tục của nghiệm ƒ(7).
_ 8) +8)
g(a)
chon y = 0 ta được
cho
& (5)
= W8)
r= lthig (5) =1
Cho
x =
1/2 thi g (
Ale
Bài toán
g (Fr)
)=1
Từ đớ suy ra
=1,meNn.
Mặt khác
gŒ@)
= [g(x/2)12,
#55") = BOE)
Suy ra với x = 2, ø(2)
= 1.
Vớix = 1,y = 8 thì
1 =ÝzŒ)z(3, vậy z() = 1.
63
V6ix = 2,y= 4 thi
trong bài
1 = Vg(2)g(@), vay g(4) = 1.
Do g(0) = Ye) g(—x)
với
suy ra g(-n) = 1.
&() = 1 véi moi n nguyén
Ket
hop
(7)
va
ta
thu
được
8(/2”") = 1, Sử dụng tính chất liên tục của
ham s6 g(x) ta suy ra g(x) = 1
Vay f(x) =a. 6*;a,b > 0 tiy ý.
Giải bài toán 2 : Cho y = 0 ta được
AO) x Efex) — f0) = 0.
Vậy
nghiệm
tổn tại
fœ) = 0
nếu fix)#0 thi fx) =/0)>0 la
duy nhất. Th chỉ xét (0) = 0. Néu
giá trị x„ > 0 sao cho fŒ,) = 0 thì
là nghiệm duy nhất. Do đó, có thể
giả thiết ƒœ) > 0, Vx > 0.
Đặt
x=c!⁄, y=e—œ<0,0<+©
gu) = fe")
thì
utov
bài
tốn
2
và
có
ta
nhận
Tương
về
được
bài
tự, các bài tốn
các
Tích
bài
tốn
bài tốn
Trong
tốn
đã
5
Thật
ngồi của
tốn
3
dat
1.
1) Tìm hàm /(+) xác định và liên tục với
mọi z, thỏa mãn điều kiện
[ese
{
với
_
3
[ ear + rey?
lo
2
với mọi u, 0.
2) Tìm ham f(x) xác định và liên tục với
x > 0, thỏa mãn
điều kiện
ưa - &) ‡ f9
với z,%y > 0.
3) Tim ham f(x) xéc định và liên tục với
x > 0, théa man điều kiện
_ 2f@) fo)
AND) = Fey + 7)
4) Tim ham f(x) xéc djnh và liên tục với
x # 0, théa m&n điều kiện
2y.
3 và 6 đễ dang
xét.
bài
= ly và g(u) = 1/{l/u) ta sẽ dẫn về
với x, y > 0.
&(@) =a. 0*. Suy ra f(x) = In(a. b*).
chuyển
g4)
u = li,
dang
#(~z—)=We0)ø0)
Vậy
u = ly và
Bài tập áp dụng
(8)
(8)
dat u = 1,
&(u) = f (ju), ta sẽ chuyển về bài toán 5 đối
Suy ra g(n) = 1 v6i moi n ty nhién.
Vay
toán 6 ta
f(ssz)“
vậy,
_ f#) +/fƠ)
2
hai vectơ
TRONG MAT PHANG
NGUYÊN THÚC HÀO
1. Trong nhiều số của báo Toán học và
Tuổi trẻ, các bạn đọc đã được giới thiệu về
tích vơ hướng của hai vectơ. Đó là một ham
số
thực
của
hai
vectơ,
tuyến
tính
và
đối
xứng, cịn gọi là một dạng song tuyến tính
—
đối xứng. Cụ thể là với hai veetơ tùy ý x, y,
người ta cho tương ứng một số thực, kí hiệu
_—_——
là @, y) và được gọi là tích hướng, với các
tính chất sau đây, được thỏa mãn
>
vectd x,y,z và mọi số thực ø :
64
với mọi
_—
—
——
ayto= Gye GD,
@ YBN =GN+ GY,
a
Gx) = 6, %)
(2)
(@xy)
= Gay) =a@,y¥)
ee
3
_—
_
x° = (x,x)
> 0, Vx #0
(3)
Với tính vơ hướng và với giả thiết (3),
người ta định nghĩa độ đời, góc và xây dựng
hình học ơclit hồn tồn chỉ bằng phép tốn
đại số véctơ.
2. Về phương diện thuần túy đại số, thì
mot dang song tuyến đối xứng được xác định
nếu ta cho trước giá trị của nó với hai vectơ
_
khác khơng và khơng đồng phương u, v. Cu
thể là nếu ta cho trước các giá trị :
__
ee
= (u,u) =a
>
—_—
> 0, (u,v) = (v,u) =),
=>
=(0.0u)=c>0
ee
Qua vay, mọi ‹cập
phân tích theo ứ.u :
>
>
=
xaxut
>
—_
y =yju
xy
ty
và khi đớ :
>
@y)
_—
>
= (yu
vectơ khác x,y có thể
Hinh I
—
_—
yu
¬_
+ yyv)
Ta có :
>
relat
9) = xy, He) + Hy, + xy) (Hv) +
= lyÏeosx.
— —
+xzy;(0.U)
Œ,3) = “wi# + Gợi † x6
+ xa - (9)
Như vậy là muốn xác định tích vơ hướng,
cho 3 số thực
là2 >
0,¢
> 0 vad.
ra từ (4) :
—_—
= @,x) = qui + 2bxx; +c2 >0
(6)
Cho nên ta phải có điều kiện
ac—b?>0
(6)
3, Để có được ý nghĩa hình học của tích
vơ hướng, ta hãy quy ước rằng nếu tru là
hai vectơ đơn vị (tức |z] =|p[ =1)
vudng góc uới nhau thì :
_——
p>
=>
u? = (u,u)= 1, (u,v)
= 0, v=
và
=
(vv) = 1
Để chứng minh rằng quy ước như trên có
hiệu lực với mọi cap vectơ đơn vị vng góc,
ta hãy lấy thêm
cặp w, o* don vị và vng
góc với nhau. Ta
(hình 1) :
+
>
dễ
dâng
thấy
>
u)=cosa.utsina.u _.
rằng
”
v= —sina.u
+ cosa.v
trong đó œ là góc của hai vectơ ứ, w. Ta tinh
dễ
dàng
và
thấy
rằng
u2=1,u2 =1, a vs 0, thÌ ta cũng
có :
ã-TCTH
_—
+ |y[sinr.b`
Ga)= lal Lyf cose
Dang thức trên cho ta ý nghĩa hình học
của tích vơ hướng. Và cũng chính đẳng thức
ấy, ngược lại, có thể lấy làm định
Do điều kiện (3) và biểu thức sau đây suy
-
2
Do dé
tức :
phải
Hình
Bây giờ ta hãy lấy hai vectơ tùy ý z, y. Th
>
chọn vectơ đơn vị P cùng hướng v với x, cd
vectd đơn vị 0ø thì vng góc với ue sao cho
góc của hai vectơ u v bing +x/2.
—
tap
Ay
u*
nếu
góc hình học œ của hai vectơ
nghĩa cho
(tức của hai
tia).
Cũng theo (7), diéu kiện cần và đủ cho
hai vectơ khác không Xy vuông góc với
nhau là :
>
(Œ,3)=
4. Bây giờ xin giới thiệu với bạn đọc một
ham số tuyến tính khác của 2 vectơ tùy ý,
khơng đối xứng như tích vơ hướng, mà lại
phản xúng, tức là giá trị của nó đổi đấu
(khơng đổi giá trị tuyệt đối) khi ta hoán vị
hai vectơ. Hàm số này được gọi là một dạng
ngoài của hai vectd. Ta sẽ gọi nớ là /ích
ngồi của hai vectơ, kí hiệu |x,y|, với xà
những vectơ tùy ý. Với mọi vecto x,y,z va
với mọi số thực ø, ta sẽ có như với tích vơ
hướng:
E;yt~
Bi +.
ee ey)
+
=lxyl + ley),
(9)
liy= - ay] = a fx, y]
Nhưng,
khác với tích vơ hướng
tel = beat
:
(10)
65
và tất nhiên là
>
ix, x] = 0
an
Tích ngồi, định nghĩa như trên, cịn gọi
là đích lệch, hoặc tích thay dấu.
5. Cũng như với tÍích vơ hướng, ta hãy
>
chon hai vecto u,v nao đó, khác
khơng đồng phương. Tất nhiên :
hướng với z (xem hình 2), thì ta có
zelda
y= lyŸ cose. +
Vậy
khơng và
:
Of sing .D
G97 = HET [5 sina
Đó là ý nghĩa hình học của ky: Nếu chỉ
>
_—
[u, u] = 0, [v,v] = 0
_
Cén
Với hai vectơ bất kì ny, ta chon „cùng
lấy giá trị tuyệt đối, thì [e, bằng điện tích
của hình bình hành vẽ với 2 veetơ x;y làm
[ư, 0], ta đặt
Úz dÏ =ð #0
cạnh.
ð là một số thực khác không, chọn tùy
thụ
ý,
ứng với cặp {m0}. Khi đó, hàm [x yf la
hoàn toàn xác định. Quả vậy, từ :
>
>
>
>
eau
yay
+x
t+ yp
và (9), (10), (11) ta suy ra :
_—
>
— se
—
Ez,y] = xu + #20, it + y;Ð]
Hình 3
Nếu ta quy ước rằng điện tích mang đấu
+ nếu góc ø = (X,y)
fay] = tụy ~ xơi) ba
[x,y] = (y2 — *aysu Lỗ
(12)
Thế là đối với tích ngồi của hai vectơ
trong mặt phẳng, chỉ cẩn cho giá trị ổ z# 0
của nd véi hai vectơ chọn tùy ý, khác khơng
và khơng
nó.
đồng phương,
—_—
,y] =0
Mệnh để trên suy ra dễ dàng từ (12),
6. Bây giờ để có được ý nghĩa hình học,
ta quy ước rằng ð = +l khi hai vecto >
u,v 1a
đơn
vị
và
tạo
thành
một
ard
góc
vng
theo
chiều thuận, tức góc của
và u = +z/2. Quy
ước này cố hiệu lực với mọi cặp vectơ như
vậy.
Ý—-
Thực thế, mọi cặp vectơ w',ø' đơn vị và
vng góc thuận có thể phân tích theo cặp
_
u,v nhu da lam ở trên (7). Và ta thấy rằng
+
+>
7. Tóm lại, trong hình học phẳng, với hai
vectơ tùy ý z,y, ta xác định tích vơ hướng
và tích ngồi là :
Gy
là đủ để xác định
Một tính chất cơ bản của tích ngoài là ;
a Điểu kiện cần và đủ cho hai vectơ
x #0,y = 0 đồng phương với nhau là :
[u,v] = +1 [u,v] = +1
> 0 và mang dấu - nếu
ø < 0 thì khi đó [x, y] là điện tích có hướng
của hình bình hành.
= Ix
[yf cose
ist af bt aim}
(14)
và từ hai biểu thức trên, ta suy ra:
~
Ga? + By? =a?
(15)
Đẳng thức này cho thấy quan hệ giữa tích
ngồi và tích vơ hướng.
ứng
Hai tích vơ hướng và tích ngồi đều có
dụng
rộng
rãi
trong
hình
học
vectơ
phẳng. Nơi chung, khi người ta chỉ xét đến
những tính chất như điểm thẳng hàng,
đường thẳng đồng quy, đường thẳng song
song, đoạn thẳng chia theo tỉỈ lộ, tỉ số diện
tích, tức là những tính chất gọi là tính chất
afin, thì người ta chỉ cần dùng đến tích ngồi
mà thơi. Cịn khi người ta xét cả đến những
tinh chất có liên quan đến độ đời và góc thì
người ta cần dùng đến tích vơ hướng, mà đơi
khi cũng nên dùng cả tích ngồi nữa.
CAU CHUYEN
VE HOC
CAC CON SỐ
ĐỖ NGỌC DIỆP.
đến
Cứ nói đến tốn học là người ta nói ngay
việc sáng
tạo
: mà
quả
thực
làm
tốn,
học tốn, áp dụng tốn, cứ máy móc là hỏng
liền ; Học tốn, vận dụng tốn ln ln địi
hỏi ta phải sáng tạo.
Vay
thỉ ta phải
sáng
tạo tốn
như
thế
thức
phổ
nào ? Có bạn cho rằng ta khơng thể sáng
tạo
tốn
học
được
với
vốn
kiến
thơng Ít 6i. Dé chỉ là những bạn q bí quan
về mình. Lịch sử tốn học đã chỉ ra rằng rất
nhiều nhà toán học nổi tiếng đã làm ra các
phát minh tốn học đúng bằng vốn Ít di các
kiến thức ở trường phổ thơng. Nhà tốn học
Pháp Fermat đã phát biện ra giả thuyết nổi
tiếng rằng phương trình +” +y” =2,n >2
khơng có nghiệm ngun. Từ chỗ đào sâu
suy nghỉ về việc giải phương trình bậc năm
trở lên bằng căn thức (một đự đốn mà Abel
trước đó cũng da nghi téi) E. Galois da dé
xuất cả một lí thuyết tốn học mà ngày nay
mang tên ơng. Bí quyết là ở chỗ họ chịu khó
đào sâu suy nghỉ, có phương pháp tư duy
đúng, phương pháp sáng tạo đúng.
Ở nước ta, trong những năm
gần đây có
một trào lưu luyện tốn phổ thơng khá rém
rộ. Khơng Ít thầy đã nổi tiếng, khơng Ít trò
đã trở thành điêu luyện với nghệ thuật giải
các bài tốn khó. Một số bạn đã thực sự
thành đạt : đã giành được những giải thưởng
cao nhất, đã trở thành những nhà tốn học
thực sự, đã thành
cơng trong việc đưa
tốn
học vào phục vụ những việc Ích nước lợi
nhà... Tuy nhiên một số các bạn khác lại trở
thành "thợ" làm bài tập rồi sau đó chẳng
được gì hơn nữa, chỉ cịn ngậm ngùi luyến
tiếc cái "thời vàng
nghỉ, cái chính là
phương pháp học
tốn học một cách
son"
các
tốn
thật
đã trơi qua. Theo tơi
bạn đó chưa có một
và rèn luyện tư duy
đúng đắn. Làm tốn
khơng hẳn chỉ là giải các bài toán khớ. Giải
được bài tốn khớ bạn chỉ có được khoảng
50% sáng tạo. Bởi vi, Ít nhất la 50% đã thuộc
về người đặt ra bài toán. Cho nên cái điều
quan trọng mà chúng ta muốn thảo luận là
làm sao để có được nốt cái 50% kia ; tức là
vấn đề sáng tạo toán học là thế nào.
Cũng như các ngành khoa học khác toán
học đòi hỏi sự sáng tạo trên từng bước đi
nho nhỏ. Toán học lại mang đặc thù của sự
tư duy trừu tượng. Bởi vậy trước hết ta phải
nắm bắt được tư tưởng trừu tượng đó. Sau
đó ta vận dụng sáng tạo nó để đi đến những
ý tưởng mới lạ ở trong bản thân toán học.
Một nét đặc thù nữa của toán học là tính
lơgic chặt chẽ. Mỗi điều nơi, viết ra sau phải
là hệ quả của những điều đã nói, viết và đã
được chứng minh tính đúng đắn của nó. Bởi
vậy hằng ngày ta phải rèn luyện cách tư duy
chặt
chẽ,
đồng thời rèn
phóng khống sáng tạo.
hơn cả là chúng ta phải
mạnh dạn thực sự.
luyện
một
tư duy
Điều quan trọng
rèn luyện một sự
Chúng ta hãy mở sách giáo khoa đại số
lớp 10/12 ra. Chương trình xem ra thật giản
đơn. Có lẽ cũng vÌ quan niệm như vậy nên
khơng Ít bạn đã coi thường học lí thuyết và
chỉ lao đi sưu tầm, thách đố nhau những bài
tốn "búa bổ". Thế nhưng nếu bạn học thật
ki, ví dụ chương I và II thì cũng sẽ thấy ra
nhiều điều đáng suy nghỉ.
Phần 3 của chương Ï nới về số vô tỉ.
Chúng
những
này ta
nhiên.
ta biết những số đơn giản nhất là
số tự nhiên 0, 1, 2, 3... Với các số
có thể cộng, nhân một cách khá tự
Tuy nhiên cũng phải lưu ý các bạn
rằng để quan niệm được rằng số.0 cũng quan
trọng như, thậm chí cịn có vai trị đặc biệt
hơn các số 1, 2, 3... loài người đã phải trải
qua rất nhiều năm trong lịch sử phát triển
văn minh. Do nhu cầu đời sống loài người
phải trừ, phải nợ (ghi nhớ) mà người ta đã
sáng tạo thêm các con số -1, -2, -8... tức là
các số nguyên,
âm.
Cũng do nhu cầu đời
sống phải chia lẻ, mà người ta đã sáng tạo
thêm các số mới là các số phân, hay nói cách
khác là các số hữu tÌ. Cũng trong phần đầu
sách
lớp
10/12
về
Hình
học
bạn
được
biết
một cách chứng minh đơn giản rằng số đo
đường chéo của hình vng, đơn vị khơng
thể là số hữu tỉ. Vậy là nếu chỉ xét tỉ số giữa.
các số nguyên ta khơng thể biểu diễn độ dài
của đường chéo hình vng đơn vị.
67
Cơng việc tìm kiếm các số mới được đặt
ra một cách rõ ràng. Người ta đã viết các số
đến lí thuyết các số p - phân, một chương
quan trọng của lí thuyết số hiện đại. Người
thực hiện phép chia có dư, chia mãi... ta
được một số thập phân hữu hạn hoặc vơ hạn
nhưng tuẩn hồn. Ngược lại, nếu ta có số
phương trình Yermat khơng
bằng phương pháp sơ cấp.
hữu tỈ đưới dạng phân số tối giản. Sau đó
thập phân hữu hạn thì di nhiên có thể viết
nó dưới dạng phân số. Nếu ta có số thập phân
vị hạn
tuần
hồn
GF,
6 By oy (6,8)... &,)-»
ta đã dùng các số p - phân để chỉ ra rằng
Chúng ta trở về với phép khai căn. Vì ta
định nghĩa
căn bậc & của một
+ (6,.1071+ ..+b,,1079/1+ 167*+ 10 2+.)
Nói
v6i S= 1+ 107*+ 10°%+ . = 1+ 10 8
k
Tức là S = 0,99..9, nói cách khác mọi số
thập phân vơ hạn tuần hồn là những số
phân. Bởi thế các số hữu ti được xem như
hoặc vơ hạn
nhưng tuần hồn. Một cách tự nhiên ta sẽ
hỏi phải chăng các số thập phân vơ hạn
khơng tuần hồn cũng có vai trị quan trọng
như các số hữu tỉ. Trong gia đình của các
con số được đưa thêm vào các số thập phân
vô hạn khơng tuần hồn bất kÌ. Chúng được
gọi là các số vô tỈ, nghĩa là không thể viết
thành tỉ số các số nguyên. Với khái niệm số
mở rộng ta có thể khai căn bậc tùy ý các số
dương tùy ý.
Nếu xem xét kỉ lại tất cả ta thấy rằng
trong biểu diễn số thập phân, tất cả các chữ
số đều là các số khơng q 9, tức là số du
của
các
phép
chia
cho
10
thực
hiện
nhiều
lần. Có một điều chưa thật hay lắm là nếu
ta lấy một số chia cho 10 dư 2 nhân với một
số chia cho 10 dư 5 ta được số chia hết cho
10, tức là dư 0. Tình trạng này đã gây ra
cho ta một số ngoại lệ khi thực hiện các phép.
tính nhân, chia cho các số loại nói trên. Ta
muốn khắc phục tình trạng nây thì chỉ có
cách là ta thay số 10 bằng một số nguyên tố
bất kì p. Khi đớ các chữ số a,„ đụ, ... Ðị, Đạ,...
chỉ nhận các giá trị 0, I, 2,..., p
- 1. Mọi
điều nới ð trên vẫn có ý nghĩa với p* thay
cho
1, 9 = 0, Cị€;..c„
cho 8 = 099...
68
khác
là
phương
trình
tương đương
z2~ (~1((a)}?= 0
+@,.101+...+5,.105.8
hạn
cách
biến đổi phương trÌnh đi đơi chút sẽ có dạng
=a,.10+..+a,.10+a,+
hữu
số
z?+à= 0 với ø dương không cớ nghiệm. Ta
a,10" +... +a,.10+a,+
là các số thập phân
số là một
mà lũy thừa bậc š thì bằng số ban đầu, cho
nên căn bậc 2 của một số âm khơng cớ
nghĩa.
thì giá trị của nó được tính là
thể giải được
với c=p — 1 thay
9 ở trên. Vậy là bạn đã đi
'Ta tạm chấp nhận một điều "phi If" 1a tồn
tại một "số", sau này sẽ gọi là đơn vị do i
sao cho i2 = —1, ta có phương trình là :
x? — (Va)? = (@ - Va) + iva) = 0
Vay
thi
phuong
trinh
x?+a=0
với
œ >0 không phải là vô nghiệm, mà là có đủ
hai nghiệm phân biệt. Thật là một điều lí
thú. Một điều lí thú bất ngờ nữa là mỗi
phương trình bậc hai bất kì đều có đủ hai
nghiệm nêu trong gia đình các số ta thêm
một "số kì lạ” ¿, ¡2 = —1, bất kể biệt số A âm
hay dương hay bằng khơng.
Nếu
A < 0 thi
phương trình bậc hai có hai nghiệm
biệt là
phân
Xụa= ~bl9a + ¡ |CÃ2a.
Như vậy trong họ mới của các số có các
số dạng A + ¿B với A, B
là các số thực tùy
ý. Chúng được gọi là các số phức. Dễ thấy
ngay là các định lí Viet, phân tích tam thức
ra thừa số vẫn cịn đúng ngay cả khí A < 0.
Số phức đóng vai trị cực ki quan trọng trong
tốn học hiện đại. Muốn cộng, trừ, nhân, chia
số phức ta thực hiện như các biểu thức đại
số rồi rút gọn lại bởi điều kiện ¿2= —1.
Trong các số phức ta có thể xây dựng một
phép tương ứng là thay đổi dấu ở phần ảo.
Quan hệ đó biến nghiệm thứ nhất thành
nghiệm thứ hai và ngược lại. Những số phức
không hề thay đổi trong biến đổi nơi trên
chính là các số thực. Đối với tam thức bậc
hai du, nd lap thành nhóm Galois hai phần
tử của mở rộng các số thực thành các số
phức. Tương tự như vậy với các đa thức bậc
cao hơn chúng ta đi đến lí thuyết Galois tổng
qt, một chương khó của lí thuyết số đại
số hiện đại. Như vậy, trường số phức là mở
rộng của trường số thực bởi nhóm Galois cd
hai phần tử ; nói chính xác hơn, là mở rộng
của trường số thực bởi một biểu diễn bậc hai
của nhóm Galois sinh ra bởi phép liên hợp
phức. Câu hỏi tự nhiên sẽ nẩy ra là tồn tại
bao nhiêu các trường số mà
là mở
Chương trình Langlands, một vấn đề trung
tâm của lí thuyết số hiện đại, lí thuyết biểu
điễn nhóm Lie và hình học đại số, mà câu
trả lời còn đòi hỏi hàng trăm năm làm việc
tích cực của thế hệ các nhà toán học của
tương lai.
rộng bậc
œ tùy ý của trường số hữu tỈ. Cho đến ngày
nay câu hỏi này vẫn chưa được giải đáp trọn
vẹn. Langlands R. đã đưa ra giả thuyết cho
tương ứng các trường số như vậy với các
biểu diễn vơ hạn chiều của những nhóm Lie
tương ứng. Vậy là bạn đã đến với cái gọi là
Thế đấy các bạn ạ, nếu chịu khó đào sâu
suy nghỉ thì từ các nội dung đơn giàn nhất
bạn có thể đi thẳng tới những vấn đề gay
cấn
nhất
của
tốn
học
hiện
đại,
cánh cửa ln rộng mở chờ đón
đuy sáng tạo trong các bạn.
mà
ở đó
những tư
69