Từ (2) có
5
=.
a
>
©€ LAO
AAT 2 == 2
sa gAB?+aRt4 rẺ
\2
@roy = (> aMA)
=
im]
=
a
i=l
ma
>
Vi 2.MA,MA,=
°[
Với
m
MO? = 5) aiMa? + D aa, MA? +
lei
2
I
MA
= dae;
Ma?
nên
l
:
= 2z
Lsijem
MA,
= petted
Sad at -
Vậy có
:
Vi du 2. Goi H, J, O, G là trực tâm, tam
đường tròn nội tiếp, tâm đường tròn ngoại
tiếp và trọng tâm của AABƠ có các cạnh a,
ð,c; và bán kinh đường trịn ngoại tiếp, nội
1Ki
tiếp R, r. Hay xác định O2, OH2, OG2, IH2,
1G’, HG.
fuel
m
> @,MA? (theo (3)).
r=t
m
leicjem
(6)
Bay gid ta xét vài ví dụ ứng dụng các kết
quả trên.
VỀ dụ 1. Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp
AABC với các cạnh a, b, c. Hay tinh độ dài
đường phân giác trong AA, va ti 36 TAJIA,.
Giải
: Tại
các
điểm
A,
B,
C
ta dat
các
khối lugng tuong ting a, b, c. Vi AA, là đường
phân giác nên
A\BIA,C = cb > cA,C = bAB
+
—
=bÁIB— + cAIC
= 00ÁIB—¬ + cÁIP
= 0Ì.
Vậy
theo (4), A, là trọng tâm
chất điểm
B, C. Theo
Giải : Đặt tại các điểm A, B,
(6) với m
và theo định nghĩa đi, a, tacd:
của hệ hai
= 2ME=A
C các khối
lượng tương ứng a, b, c, theo ví dụ 1 ta có
† là trọng tâm
của
hệ 3 chất
Theo (6) ta có :
MŒ 2== Ð ai MA? 2 ~~ Sa, AA? 2
f=}
1 chất
A ABC.
mm
=3 3 sa, MA?
m
hệ
tâm ở ví dụ 1 ta đễ dàng thấy trọng tâm của
hệ ở chất điểm A, B, € chính là trọng tâm
(giao điểm của 3 đường trung tuyến) của
= Dae; MA;+ Xea, MA+ Daa, Ma?
licjgm
của
Nhận xét : Nếu tại A, B, C cùng đặt một
khối lượng là 1 thì theo cách xác định trọng
m
2 efMa? + DaaMa, + > M4?
t=]
l
lsi
lei
tâm
TAITA, = (b + e/a
isi
Do có thể viết
Den;
là trọng
điểm A, nên theo tính chất (5) ta có trọng
tâm của hệ A, B, C nằm trên đường phân
giác AA,. Tương tự trọng tâm của hệ A, B,
C cùng nằm trên đường phân giác BB,. Vay
1 chính là trọng tâm của hệ A, B, C. Do dé
theo (5) ta cd :
= MA? + MA? — AA? nén
+ 5) sua, MA, — >» ae; AA
-
6+a
chú ý A
2
@ +e?
a 2
-
be
+h
beat
b+e
=be fi
isi
a
ch
= MA? + MA? — (MA,
— MÃ)?
lsi
et?
_ b+c
—>
—»
+ 2D ag, MAMA,
=.
be,
apr
¬—
Ze
*
A, B,C.
n2 +
_
+—*_o@
a+b+ec
`...
(@+b+@}
* TE TOR 2 +
2
ab
(a+b +0)2
......
(ø@+b+}
Có
ab
điểm
2
AB? + ———ac
(a@t+b+e)*
(a+b +e)*
.A(@
2
+
pee
+—"*___
(œ+b+eˆ2
_ ab
+ acd?e
+ bea?
—
(g+b+eˆ°
—_ gbc (®
s+b+e
SA PC = qbc/4R, ẨA pc
= r(at b+ c)/2
và
121
= abc(a
+ 6 + c) = 2Rr
Vậy:
2,
#
2
OF = abt
(8) GI? = (1/9)(8ab+3ae+8be~a?—62—e2)—4i(10)
Rr
6
8) Theo (6) có :
2
atore®*
HẺ =——
HA? +
a+b+e
—t?_—e
g_
atb+e® — 2Rr
(theo (7) và (8), hay OF
thức Ole).
¢
a+b+c
e
—
Œœ(2
ac
——————À(arose
Vi vậy dễ đàng thấy H la tam dudng tron
———nC
ror)
ngoại tiếp AABC, với bán kính R. Có
AA HCAABC = RIR=BCIBC => R = 2R,
Từ đó HA? = R2 ~ CA2 = 4R2 ~ q2,
eset + ai GB? +
Tương tự
(theo (7) va (8). Goi A, la trung điểm của
theo công thức đường trung tuyến
Oat = gad= (2t
- 5).
Tuong tu
GB =
2
(e+
=
:
nar
+c?
nén S, = (ab
+ ac
+ Babe
+ be)/9
~ (g2 + 62 + c2 ~ ad ~ ac
— aba
=
+b
b+e)+
:
AR
=
4R2— opr Toe
ORr-
3+ V3
re
HP = 4R? — 8Rr —
~ (@ + b? + c? — ab — ae ~ be) (AD
4) Để xác định ÓG2, ta dat 4 A, B, C cùng
một khối lượng 1, theo nhận xét trên thi
trong tâm G của AABC chính là trọng tâm
của hệ 3 chất điểm A, B,
(9)
C. Từ
đớ theo
— boyd -
(6)
ta có : OG2 = OA?⁄3 + OB?⁄3 + OC2⁄4 —
— AB?9 — AC?/9 — BC?/9. Vậy
—
(1/9)(8ab+3ae+ 3bc~ a2— b2 —e?)— 2Rr
(theo (8). Vậy
122
+e)=
py
+
Vậy theo (8) ta cổ :
b + cya? + 62
— ab - ac — be)
2)
~ 8+
ey
— Sabei(a + b + e) (theo (9)).
Nhung
dé thay
at
2
~
= 4R2— 2Rr— (a?+ b2+ c?— sb— ae— be) —
- Gabe — (a3 + 63 + cd}.
tes
= capa
3
= ARS
c2
(7) và (8) ta có
2m ——
6
+ 2acla + b +c) + Bea + b + ec)
Oto
theo
+ ater
- 5) nên
= wares
Ge?
Vậy
HP
“ï“.......a
+
HE = 4R?
— b2; HC? = 4R2 —
ta có
a-%
oc? = 3 (02+
ab
HA 1 BC.
be
Fb
+ GOS ~ Br
BC,
2
hình bình hành nên AC = AB = BC và
2
a5
ac
tương ứng và đi qua các đỉnh của AABC,
Do các tứ giác ABCC, ABCBH là các
—
*a+b+ctf + cape eee
_-—P"
_
age
(e+b+2
2
(œ+b+e)2
(e+b+?
Ta cần xác định HA?, HB?, HC? Dựng
AABC có các cạnh song song với các cạnh
GỀ =———GA2+
ồ OR?
be
s+ox+en' ~ (atbteh
= R? ~ 2Rr (he
2) Lại theo (6) ta có :
_
6
a+b+c HB?+
0Œ? = R2 ~ (œ2 + b2 + c2/9. Theo
đường thang Ole, ta cé GH
OH = 30G. Vậy :
= 206 ;
GH? = 4R? - 4(a? + b2 + c2/9
OH= ?
9R2 — (œ2 + b2 + c3)
Hệ qu
: Tron
ảg
tam giác ABC ta có
Bab+act+
> be
18Rr
Từ
(12)
+ 562 + c2
@-or +@~cer+O-c%
a? + 62 + c2 = ab + ac + be.
Lai theo
(13)
:
ea?
410?— IH? = a2+b2+02462+ 2~ ab~ be— ae
:
1) 9R2 > œ? + ð2 + c2 >
Chitng minh
a) Choa = 0,7 = 0,8 = -1,w = 4, tir (14)
(12)
<
982
2
0
Từ
(10)
3òa + độc + 3ac — a? — b2 ~ c2 » 36Rr,
Nhun
do ab
g + ac+ be~ a2
b2— c2 <Ụ
nên 2œb + 2ac + 2be >
36a + 8bc + Bac — a2 — b2 — ¿2 > 36Rr
=> ab + ac + bc > 18Rr.
Tém lại ta có
(14)
2)a)2I0 >HI
a)I0 = OG
b) V2JO 2 GI
e) 310 > OH
c) 210 > GH
+1
f) 83GH? — 27H? + 61G?- 4102 = 0.
Giải : Theo cdc cong thite tinh GH?, 1H2,
IG’, 10? ta od :
aGH? + BIH? + yIG? + wI0? =
(4a+ 4B+ w)R - 2Rr(4B+ Qy+ w) +
(8 + y/3)(ab + ac + be) ~
(a? + 6? + (40/9
+ B + y/9).
(theo (13)).
b) Choø = ổ = 0,y= -1,ø = 2, từ (14)
2710? - GP =
ta có
2R, ~ (ab + ac + be)/8+ (a2+ b2 + c2)/9 =
= [(18R? — 2ab - 2c — 9òe) +
+ (g 2+ b`+ c?—ab— ac~ be)|/9 > 0
{theo (13)).
e) Cho ø = -1, 8 = y = 0,0 = 4, từ
ta có
q4
AIO?— GH? = —BRr+ (A/9/(a2+ b2+ e3)
(theo (13)),
GO,
OG,
d) va e). Theo dutng thang Ole cé GH =
GH
310
=
=
(2/3)
OH.
OH.
Vay
tit c) ta cé OF
f) Thay a2 = 3,8 = -2,y
(14) ta có ngay kết luận.
= 6:
=
=
-4
Các bạn có thể suy diễn tiếp các tính chất
lí thứ khác từ các kết quả ở trên. Để giải ví
dụ 2, các phương pháp khác đều gặp nhiều
khó khăn hoặc bị bế tác. Phương pháp dùng
khái niệm trọng tâm có ưu điểm trong nhiều
bài tốn.
Ưu điểm cơ bản của phương pháp
này là việc xác định các khối lượng thích hợp
sẽ cho lời giải ngắn gọn và mở rộng phạm
vi ứng dụng linh hoạt cho nhiều bài tốn
n
MỘT CƠNG THUC DONG DE TINH TONG ` kĩ
k=0
PHAN ĐỨC THÀNH
Xin giới thiệu một cơng thức, từ đớ có thể
tính tổng
n
= alla + yee.
k=0
Sey et
k=0
(trong đó r là số nguyên
dễ dàng.
n
Stony = DAM
> 1) một cách khá
Bằng cách đạt uÍ!Ï = ư(w ¬ 1)... ( ~ r+ 1)
ta có cơng thức thuận tiện sau đây :
@)
Bay gid ta ching minh tinh ding dan cua
công thức (1) bằng phương pháp quy nạp
theo n.
Dễ dàng nhận
với n =
Ì,n
=
2.
thấy rằng
mệnh
đề đúng
128
Giả sử mệnh
đề dung
véi n = m,
= n{n - Dm
tite la
Stem = mlm + Dlr + Ð).
sau
= Stroy + om + 1Ì,
Mở
Chủ ý rằng
ứn + 1mtÌ = (m + ợn ~ r + 1)
Vậy
(a + m)/m
va
Từ công thức (1)
= n(n
+ 1)/2
=
cà
= 2, rị = 1," 2=1
xứ
=
De
+
l)@ +
=
23/24.
2,r,=1
- Dat,
kj tk
= n(n ~ 1)(n - 2)(n + Dn + 2)/60
+ 1)/4
DS Bk= na~ Yn t De+ 2)(2n+ 1/120
Với r = 4 =>
K +k,
Stan = S,- 68, + 118, - 6S, =
MAT
hạn : Với m
= Dak,
Spa, Wy ktk
Với r = 8 = Suy„¡ = 8; -88; + 28, =
=8; = nữn + 12
+,
Với
m = 2,r,
8; = nín + 1)(2n + 1)/6.
- 2)(n
+ Dd...
Sau =
Voir = 2= 5.) =8,-S,=
= nứt — Lực + 1/3 >
— l)(n
tk en
1) trong do &,, ..., k, > 0
r=rn+..
ching
=>...
Yon + 1)..0m + lm
= (ally tr
tức mệnh để cũng đúng với n = m +1. Suy
ra mệnh đề luôn ln đúng.
= nín
rộng của cơng thức (1) là cơng thức
K+
8 [r.mt1] = ứm + 1)fÌ@n + 2) + DY,
Với r = 1S,
+ D5
=> S, = nit 1)Qn + 1)Bn? + ẩn ~ 1/80 vv...
Ta có
Sư
- 2)(n - 3a
CAU
en
VV.
GIA NOI TIEP DA DIEN
LÊ QUỐC HÁN
Trong các kì thi vào đại học hoặc các ki
thi hoc sinh giỏi, các bạn thường gặp ba loại
mặt cầu : mặt cầu ngoại tiếp đa diện, mặt
cầu nội tiếp đa diện và mặt cầu giả nội tiếp
đa diện.
Hai
loại mặt
cầu
đầu
đã được
các
tác giả nghiên cứu khá sâu sắc (xem, chẳng
hạn : "Một số phương pháp giải toán sơ cấp",
Đ.H.TH
Hà
Nội,
riêng loại mặt
cầu thứ ba
thì rất Ít tài liệu để cập, có chăng thi cing
đẻ cập một cách sơ sài. Trong bài báo này,
tơi xin trình bày một cách hệ thống loại mặt.
cầu đó, nhằm giúp các bạn làm tốt các để
toán liên quan đến mặt cầu này. Trước hết,
xin nêu một khái niệm rất quen thuộc trong
hình học sơ cấp, nhưng chưa được trình bày
trong sách giáo khoa hình học phổ thơng.
1. Trục
đường
trịn
&) Định
nghĩa
1 : Trục
đường
124
thẳng
vng
góc
với
mặt
trịn
trịn ấy.
Các bạn đễ dàng chứng minh :
b) Tỉnh chốt: Nếu M là một điểm trên
trục đường trịn thì Ä cách đều các điểm
trên đường
là
phẳng
trịn.
¢) Dinh li 1:
những
điểm
Trong khơng gian, quỹ tích
cách đều
các cạnh
của một
giác ngoại tiếp là trục của đường
tiếp đa giác ấy.
2. Mặt
cầu
giả
nội
tiếp đa
đa
tròn nội
diện
:
ø) Định nghĩa 2 : Mặt cầu giả nội tiếp đa
diện là mặt cầu tiếp xúc với tất cả các cạnh
(Không kể phần kéo dài) của đa diện.
ð) Nhận
:
đường
chứa đường tròn và đi qua tâm của đường
xét : Nếu
O là tâm
mặt
cầu giả
nội tiếp đa diện thì Ĩ cách đều các cạnh của
đa diện nên Ở nằm trên các trục vòng tròn
nội tiếp các mặt của đa điện.
©) Định lí 2 : (Điều kiện cần và
đủ để tổn
tại mặt
AB
cầu giả nội tiếp tứ diện
ABCD
+CD = AC + BD = AD
+ BC
là
a
chắn nửa đường tròn) OO, + O,P
mà CD +
10,
P0,] ; CD 1 0,0» 0,0 + [BCD] + 00,
là trục của đường tròn nội
tiếp ABCD.
Tương tự, OO, là trục của đườ
ng tròn nội
tiếp
AACD.
Hai
trục
này
cắt
nhau
tại
O.
Tương tự, ta chứng minh được
các trục của
các đường
trịn nội tiếp các mát của
tứ diện
đơi một cắt nhau, Vì khơng có
ba trong bốn
trục nào đổng phẳng nên chú
ng phải đồng
quy (tại Ø). Khi đó O cách đều
các cạnh của
tứ diện nên Ĩ là tâm
tứ điện.
2
Chúng
mình
CD
kiện cần : Giả sử tồn
tại mặt cầu tam O, tiếp xúc với
AB, BC, CD,
DA, AC, BD tai M,N, PQ, R,
S. Khi do,
AOAM
AM
= AOAR
= AR
BM
= AQ.
= BS = BN
Thí dụ 1 : Cho tứ điện ABCD có AB
= a,
= b,
AC
= AD
= BC
= BD.
Goi
I va J
là trung điểm của AB va CD sid
=k. Tim
Tình 1
: Điều
mặt cầu giả nội tiếp
= AOAQ
hệ thức
liên hệ giữa ơ, b, è để tồn
tại mặt
cầu già nội tiếp ABCD
khối A, 1978) :
(Đề thi tuyển
sinh
GIải :
VIAC = BC (gt), AI = IB (gt) nén CI
1 AB.
Tương tự
Th có : tồn tại mặt
cầu giả nội tiếp ABCD
CP =CR=CN
DP = DS = DQ
Cộng từng vế các đằng thức trên,
ta có (1).
ry)
Điều kiện dù : Giả sử đã có
(1). Gọi (0,
va (0,, r,) là các đường tròn
nội tiếp
ABCD
tương
minh
va AACD,
:
và các tiếp điểm trên CD
ứng là P' và P. Khi
đó, dễ chứng
AB + CD
Hình3
= AC + HD = AD
AB + CD = AC
+ BC
(AB + CD)? = 4AC?
“(4 +0)? = 402/4 + k2 + b2/4) coab = 202,
đ) Các phương pháp xúc định
cầu giả nội tiếp da diện.
Phương pháp
đều các cạnh
Thí
Hình 2
CP = (1/2).(AC + CD - AD) va
CP’ = (1/2).(BC + CD ~ BD)
ma AC
+ BD = AD
+ BC, nén AC - AD
Do đó CP
1 : Chi ra một điểm cách
đa diện.
2 : Cho
tứ điện
đều ABCD.
Xác
định tâm và tính bán kính mặt
cầu giả nội
c
= BC
- BD.
dụ
tâm mặt
= CP’
=> P=
tiếp tứ diện đó (Đề số 141 ~ Bộ
đề thi do Bộ
DH, TH và DN ban hành).
Giải
=
Pp’, Goi
PO là đường kínhì của đường trịn
ngoại tiếp
O,PO,. Khí dé O0,P = 909 (góc nội tiếp
: Gọi M, N,PQ,R,
Sia
trung điểm
của AB, BC, DA, AC, BD, CD. Khi đề
: MP,
WQ, RS đồng quy tại O, trung điểm
mỗi
đường (xem sách giáo khoa hình học
khơng
gian lớp 11),
Mặt khác ÁP = BP = a V82 nên AAPB
cân tại P = trung tuyến MP
L AB.
Tương
125
(œ{02 + 22
b2 + a2 + 02 + Ya+ ce
ofa? +027
=
= b.
ab? + arc? = a? + b2c2 2a
Khi đó O.ABC là
đường cao OH cua hinh
của vòng tròn nội tiếp
giác ABC. Gọi D là tâm
tiếp AOAB,
Hình
tu ON
AOCD
4
1 BC... Tit dé AOAM = AOBN =
= AODQ = AOAR = AOBS = OM
= ON = OP = 0Q@ = OS. O la tam mat cfu
giả nội tiếp ABCD. Khi đó :
OM? = (1/4)MP? = (1/4)(AP? - AM?) =
= (1/4/44 - a2/4) = 207/16 = OM = a V2/4,
OD
hình chớp đều. Kẻ
chop thi OH 1a truc
(và ngoại tiếp) tam
của đường tròn nội
tai M. Vi OA
cát AB
AB,
Thi dụ 3 : Cho tứ diện OABC : góc tam
diện đỉnh Ở ba mặt vng. OẤ = a, OB =
b, ĨC = c. Tìm điều kiện giữa œ, b, e để tồn
OE/OH => IE = OE.AHIOH,
tại mặt cầu giả nội tiếp OABC.
Xác định tâm
=
OB
nén AM = MB va AB 1 OM = OM di qua
H va OM 1 AB. Gọi Mĩ là đường kính của
đường trịn ngoại tiếp AMDH thì IDM = 909
nên ID L OM mà AB L [OMC] nên AB L ID
= D là trục của đường tròn nội tiếp AOAB.
Ké JE 1 OA; IF 1 OB, IJ 4 OC. Vil nam
trên trục của các đường tròn nội tiếp tam
giác ABC và OAD nên ¡ cách đều BC, CA,
Phương pháp 2 : Dựng hai trục của hai
đường tròn nội tiếp hai mặt của đa diện.
Chứng minh hai trục ấy cát nhau (tai 0).
Chứng minh ÓØ cách đều các cạnh của đa
điện.
t
=
E
OA,
Mat
IJ » I cach
=
mặt
tâm
có
Ta
ĨA
OB.
- AE
déu
Vậy
và ÓC.
OA
=
AOI
=
AOIE
khac
ï là
cầu giả nội tiếp OABC.
: AIOE
= OA
AAOH
- AM
=
=
JE/AH
=
trong đó OE
(vì AE
và AM là
hai
tiếp tuyến của mặt cẩu Œ, 1E) xuất phát từ A) =
= a ~ aV2/2 = fa(2 ~ ¥2)1/2 ;
và tính bán kính mặt cầu đó (Đề thi khối A,
DHSP Vinh, 1988).
AH = (2/3).(a¥2) . ¥3/2 = a{2/3 ;
OH? = OA? - AH? = a? - 2a7/3 = 07/3
= 0H = a3.
Thay vào, ta cé IE = a(¥2 ~ 1).
Bay giờ, đề nghị các bạn làm một số bài
tập sau đây để rèn luyện các kiến thức đã
học
:
1) Một hình cầu tiếp xúc với tất cả các
cạnh của tứ điện đều. Tìm thể tích của phần
hình cầu nằm
Hinh
Giải : Tổn
«0A
a+
5
tại mặt cầu giả nội tiếp OABC
+ BC = ĨOB +ẤC = OC +AB
Vote
=b+
fate
a=b=c
(VÌ chẳng hạn :
a+ JbŸ+
cổ =b +
act
Ja?+ cổ
erat +b? +02 + 9gjb? + c7 =
126
phía ngoài của khối tứ diện
đều, biết cạnh tứ diện đều là ø (Đề số 137,
bộ đề thi do Bộ ĐH, TH và DN ban hành).
a*+bˆ
œ
2) Giả sử tâm O cia mặt cầu giả nội tiếp
hình chóp S.ABC nằm trên đường cao của
hình chớp. a) Chitng minh S.ABC là hình
chóp đều. b) Biết bán kính mặt cầu là
và
OS = RY3. Tính thể tích hình chớp (Dé thi
tuyển sinh khối A, ĐHBK
Hà Nội, 1988).
UNG
DUNG CUA TICH NGOAI 3 VÉCTƠ
TRONG KHÔNG GIAN
NGUYEN Thc HAO
1. Thể tích hình tứ diện
Chúng ta biết rằng thể tích của tứ diện
ABCD
là 1/6 của thể tích hình hộp vẽ trên
chang han 3 canh DA, DB, DC. Vay thé tich
Ÿ của tử điện cho bởi :
6V = [DÃ. DỀ. pÈI
—~
=>
a»
Với già thiết tam diện { DA, DB, DC}
thuận. Với điểm gốc O tùy ý, ta dat
là
GẦ = A, ÔỀ = B, ĐỀ = cðB =p
Thay
D vào
(12), sẽ được
z+8+y=1
Điều kiện này tương đương với (12).
(13)
Phương trình mặt phẳng. Điểm m thuộc
mặt phẳng (A, B, C) nếu và chỉ nếu
OA
V= gIAB,,C] — (8, G, DỊ +
tâm
v6i géc O chon ngoai mat phang (A, B, C).
Với một
6V =[A-P,B-D,C- DỊ
2) Ta lay O tai trọng
D = aA +BB+y7C
(AM, AB, AC]
Ta cớ
+ [C, D, A] - [D, A, BỊ
Chú ý :
1) Ta lay O tai D thi
V = 1/6[A, B, C]
Th biết là nơi chung ta có thé dat :
= 0
gốc Ở nào đớ, ta đặt
=A, OM
= X, AB = u,AC=0
Phuong trinh trén cho ta :
(10)
[X-A,
u,v]
=
0
q4)
Đó là phương trình của mặt phẳng đi qua
A và theo phương phẳng {z, v}. X là điểm
vạch ra mặt phẳng.
G cia tứ diện
th A+B+C+D=0<=D=-A-B-C
Do đó
-
[B, C, D)
= [B, C, A}
= {A, B, C}
[C, D, A]
-
= ~ [C, B, Al = IA, B, C}
[D, A, B] = IC, A, B] = TA, B, Cy
Kết quả trên cho thấy rằng nếu góc Ở
nằm trong tứ diện ABCD, nhu trong tam G
chẳng hạn, thÌ các tích ngồi sau đây :
(A, B, C], [C, B, DỊ, [C, Ð, AI] {A, D, BỊ
cùng dấu như nhau.
Nó cũng cho thấy rằng các tứ diện GABC,
GCBD. GCDA, GADB là tương đương.
2. Điều kiện đồng phẳng cho 4 điểm
Phương trình của mật phẳng : Bốn điểm
A,B, C, D là đồng phẳng nếu và chỉ nếu
(DA, DB, DO) =
= [A-D,B-D,C-D)=0
hay là
+
[A, B, C] [B, €, Đ] +
[Œ,Đ, A] ~ [D, A, BỊ] =0
Khai triển (14) ta ed ;
(X, 4, 0] = [A, ứ, 0].
dang
[X, u, vl] = a
(15)
ø là một hàng số thực.
Ngược lại, nếu cho phương trình (15) ta
có thể xác định (bằng vơ số cách) véctơ
OA = A sao cho
[4, 4, v)=a@
q1)
và ta sẽ có phương trình (14). Như vậy, (15)
biểu diễn một mặt phẳng có phương phẳng
(12)
Khoảng cách từ một diểm P dén mat
phẳng (14). Nếu u, ở là 2 véctd đơn vị, vng
góc với nhau, đồng thời tam diện {ÁP, u, v}
{u, 0}.
127
là thuận
thì
khoảng
cách
từ
phẳng (14) là
_—
6 = [AP, u,v]
tức
ð ={P- A,u, 0]
P
đến
mặt
Co thé viét
—
CƠ = CA + AA' +A'C"
—
(16)
Mat
vÌ rằng ố là chiều cao của hình hộp chữ
nhật
vẽ
trên
{AP,u,ø}
mà
đáy
là hình
=,
>
—
>
CC = (P' — p)AB
+ (1 — p’)AA’
+ PBB’
mặt đối diện đáy.
Dựa vào (20) ta thấy
Tất nhiên, nếu tích ngồi khơng chắc là
dương thì ta viết
dấu + hoặc
Nếu
Á,u, 0]
- phải chọn
a8)
ð =+[P- A,u, 0]/J¿|.|u|.sina (17)
trong đó œ là góc giữa ứ, 0.
3. Định lÍ Thales không gian
Cho 3 mặt phẳng P, Q, # lần lượt cắt hai
mặt
tại A, A’, B, B’,
phẳng cớ hai mặt
(P/ Q). Thế thì
C,
C’ va trong
3
song song với nhau
(A, B, C) = (A, B’, C’)
(18)
là điều kiện cẩn và đủ để cho mặt phẳng
thứ ba f song song với hai mặt P, Q.
- Chứng
> minh —
AC = PAB, A’C’ = PA'B
tương đương với
P=P
:
Néu
—
>
(CC, u,v] = (P' — ĐỊAB, u, 0]
Nhưng
(AB, u,v]
# 0 cho nén
(CC, u,v] = Op’ -p =0
sao cho ổ > 0.
2 véctơ w, u là bất kì thì
cát tuyến
khác A°Š =Ầ + AŠ+ BỂ' thay
vào trên ta có :
vng đơn vị {u, 0} và P là một đỉnh thuộc
ð = +ÍÐ-
>
= — pAB + AA + pare’
Mời các bạn ứng dụng tích ngồi của 3
véctơ trong khơng gian để giải các bài tốn
sau:
1. Trong hình tứ diện ABCD,
cạnh ÁB, DC, AC, BD lần lượt lấy các điểm
M, N, P, Q sao cho M chia AB
thì điều kiện (18) là
(19)
Mat khac, P // Q cd nghia 1a tén tai u, v
không đồng phương sao cho
va N chia CD
theo ti số A, P chia AC va Q chia BC theo ti
SỐ j..
Với diéu
nhau ?
kién
nao
thi MN
va PQ
giao
2. (Bai 9/143 b4o THTT s6 6/85).
Cho
dat
trên các
tứ
diện
ABCD
cd
thể
tích
V,
một
điểm P trong tứ điện. Trên ÁP, BP, CP, DP
kéo dài về phía P ra ngồi tứ diện, lấy các
điểm tùy ý Ai, Bị,
C¡, D.. Bốn mặt phẳng
lần lượt qua Ả;, Bị, C¡, Ð, song song tương
ứng với các mặt BCD, CDA, DAB, ABC cắt
nhau tạo thành một tứ diện mới A’B’C’D’ cd
thể tích V'. Lần
lượt nối các điểm Aj, B,,
{, dD, với các đỉnh các tam giác BCD,
CDA,
DAB, ABC tương úng để được một thập nhị
điện (các mặt đều là tam giác) có thể tích
là Vị.
Chứng minh rằng vì
=Vw.V
3. (Bai 11/153, THTT
Cho
phẳng,
sé 4/87)
hai đường thẳng ø, b khơng đồng
vng gớc với nhau nhận AB là
đường vng góc chung. Một điểm M thay
đổi sao cho khi hạ MA; L ø, MB, L 6 thi
AA, + BB, = AB
(ẢÄ',u,0] = 0, (BỂ!,u,ø] = 0 (20)
Ta sẽ chứng minh rằng (19) tương đương
với
128
[CỞ,u,u] = 0
(21)
a) Tìm quỹ tích của M thỏa mãn
kiện Œ®)
b) Cho
thêm
điều
kiện
MA, = MB,
œ
điều
œ9)
Tìm quỹ tích của M thỏa mãn cả hai điều
kiện (*) và (**),
TICH NGOAI CUA 3 VECTO
TRONG HÌNH HỌC KHƠNG GIAN
NGUN THÚC HÀO
1. Trong một số bài viết trước (THTT số
2 và 6-1985, số 6-1986) tơi đã giới thiệu với
bạn đọc tích ngồi của 2 véctơ trong mặt
Khi đó, mọi bộ ba véctơ {x, y, z} cd thể
phân tích theo w, ø, tơ như sau :
x=xyu
phẳng, như là một hàm số thực, tuyển tính
và phản xứng của 2 véctơ. Giờ đây, tơi xin
YR yu + yyy + yyw
giới thiệu tích ngồi của 3 0écfØ x, y, z (ta
quy ước bỏ dấu mũi tên) trong không gian.
Do là một hàm số thực của +, y, z, tuyến tính
và phản xứng, kÍ hiệu là [x, y, z]. Nó là tuyến
tỉnh dối uới mỗi uéctd, nghĩa là, đối với x
chẳng hạn, ta có :
Eị † x;y, 2] = Eáụ,
y,2] + bey, 2]
lax, y, 2] = alx, y, 2]
a
Với mọi véctơ +, *ị 3; %, z và với mọi số
thực a.
Nó là phân xứng, nghĩa là nếu hốn vị
hai véctơ nào đó cho nhau, thì BÌÁ trị của
tích ngồi đổi thành số đối xứng. Chẳng hạn,
ta CÓ :
Ix, y, 2z] = - ly, x, z]
(2)
hoac
Dac
iy 2) = - [z, y, z]
(2)
(xz, x, z] = 0
(3)
Ta suy ra néu trong 3 véctơ x, %, z có 2
véctơ đồng phương thì tích ngồi của chúng
bằng 0. Chẳng hạn nếu y = ax, thi
(x, ax, 2] = alx, x, 2] = 0
(4)
2. Cho 3 véctơ ơ, ö, c. Th biểu diễn chúng
bằng các đoạn thẳng định hướng có chung
một gốc Ĩ
ĐÃ
Nếu
các
=a,ƠB
đoạn
=b, ĐÈ =c.
ấy cùng
thuộc
một mặt
phẳng thì các véctø ø, b, c gọi là đồng phẳng
hoặc cộng diện.
Bây giờ để xác định tích ngồi của 3 véctơ
bất kì, ta hãy chọn một bộ ba véctơ tùy ý
không đồng phẳng, {u, u, tơ] và quy ước cho
[u, ø, ư] một giá trị ổ # 0 cho trước :
[u, 0, tử] = Š
9-TeTr
z=zyu
( # 0)
()
+ zy + zw
và ta sẽ có
&y 2) = [xu tap + xy, yu + y0 +yyn,
Z¡ữ † Z2U + za]
Th khai triển vế thứ hai, dựa vào hai tính
chất tuyến tính và phản xứng, cuối cùng sẽ được
Ix, y, z] = Cys
+ tye, + Ry 2,
— #3yzZ) — #2yJ#2 — XWaZ2) X[M, v, w] (6)
Đẳng thức này cho ta giá trị của Ix, y, 2]
tu gid tri d cia [u, v, w]. Ta quy ước viết
gọn biểu thức trong ngoặc của vế bên phải
của (6) bằng cách đặt
#| #; 3;
#t ¥2 Ya)
biét
+x„u + xu
= #22
#22 5|
+ 24732,
+ #ay‡Z;
—
ype, — ayes - xượy
Œ
tức dưới dạng một bảng số hình vng có 3
hàng, 3 cột, gọi là định thức,
thức (6) viết gọn là :
li
Ixy 21 =
+
Như
vậy, hệ
+
[Z4 3 3|
2 42 23
Lu, v, w)
(8)
Giá trị của định thức, ta tính theo biểu
thức trong vế thứ hai của đẳng thức (7). Để
nhớ cách tính, người ta đặt ra quy tắc sau
(quy tác Sarrus). Th viết định thức nhự trong
vế đầu của (?) rồi viết hai cột nhất nhì vào
làm cột thứ tư và thứ năm :
ty
YK
2,
hy
ky | %
S ” ⁄
` Myo xế spoT
ORK
Z4 Z7 aN
| Šz
b
we
`
&
“ee
129
4. Bây giờ ta xác định giá trị cho tích
'Ta lập các tích số của 3 phần tử theo các
đường chấm chấm. Nếu từ trên đi xuống
sang bên phải thì đặt dấu + trước tích số,
cịn nếu từ trên đi xuống sang bên trái thì
đặt đấu — trước tích số.
Ta chú ý rằng định thức có thể viết dưới
dạng
tức dưới dạng
A
hai
= Az,
vécta
+ Bz, + Cz,
x,
y
khong
ddng
Thé là ta có vơ số cách chọn x, y, z để
cho tích ngồi của chúng khác không.
3. Điều kiện đồng phẳng cho 3 véctd
(khác không).
mỉnh
rằng
3 véctơ
Ix, y, 2] = 0
Điều
kiện
cơ
sở
cần
phẳng. Khi đó ta có
z=
(9)
: Giả
sử
+, y,
nào
l
đó
tích
với
trực
rồi
z đồng
ax + py
cơ
sở
trực
chuẩn
khác
Ta
phải chứng minh
điều
đó.
Trước
bất
Hinh
ta
lấy
một
I
cơ
sở
trực
chuẩn thứ hai là {x, y, z} có chung véctơ z
với cơ sở trực chuẩn
Ta phải chứng
ekiyizel —
{*z, y, z}.
minh
{x, y, 2] =
1
Goia - gée xox’ (xem hinh vé 1) ta sẽ cớ
x’ = xcosa + ysing
y’ = -xsina + ycosa
khác
không, z, y, z là đồng phẳng nếu và chỉ nếu
tích ngồi của chúng bằng 0
a)
một
mọi
Ix, y, z] # 0
chứng
khi
bằng
thì nó sẽ bằng 1 với
và ta có thể chọn Z¡, Z„, z¿ (bằng vơ số cách)
tức chọn véctơ z sao cho A # 0 va do dé
sẽ
một
chuẩn
phương thì A, B, C khơng triệt tiêu đồng thời
Ta
nếu
ngoài
= Zjays — #2) † z2yï — #2) +
+Z:Œjy; ~ #zy))
chon
Ix, y, z] gọi là một
cơ số trực chuẩn.
trên chỉ cổ nghĩa,
25223
Néu
tạo thành một tam dién thudn. Khi đó bộ ba
Điều quan trọng
cần nêu là quy ước
*ị 52%;
vì #223
A=
ngồi trong hình học ơ-cơ-iÍt với quy ước là
Ix, y, z] = 1 néu x, y, z la vécto đơn vị và
z'=z
và
Ik, yz]
=
cosa
—sina
0
cos’
sina 0
cosa 0
6
1
Za + sin? œ= 1
Trong trường hợp tổng qt, vị trí của
và
{x’, y, 2} là bất kÌ so với vị trí của {x, y, 2}.
Ix, y, z] = Lx, y, ax + 8y]
= alx, y, x) + fix, yy)
= 0
b) Điều kiện dù : Gia stt ta od [x, y, 2] = 0.
Nếu
+, y
đồng
phương
thì
rõ
chúng đồng phẳng với mọi vếctơ z.
Nếu x, y không
véctơ £ sao cho
đồng
phương,
ràng
là
ta chọn
[x, y, 41 #0
C&c vécta {x, y, £} sẽ không đồng phẳng
(theo phần a) và ta có thể phân tích z theo
*,,
£
z = ax +Ổy +yí
và
lz, y, z] = lx, y, œx + Ay + yf] = rls, y, a
Ta thay rang [x, y, z] = 0 kéo theo y = 0
tức là z đồng phẳng với +, y.
130
Ta goi OU ~ giao tuyến của mặt phẳng (XOY)
với mặt phẳng vuông gúc với ØZ' qua O, tức
là mặt phẳng chứa OX', OY’. Ta chon trục OV
sao cho {u, 0, z'} là trực chuẩn và trục OR
sao cho {u, r, z} là trực chuẩn (xem hình 2).
Ta lần lượt biến đổi cơ sở {z, y, z} theo
3 bước ;
lz|.z
+
y=
1) {x, y, 2} — {u, r, z} với phép quay trục
Z, góc VỤ.
|y|.cosa.w + |y| sinz.u
——
trong đó ta gọi œ là góc
Mặt khác, ta phân tÍch z
2) {u, 7, z} — {u, v, z} với phép quay trục
Ù, góc 6.
3) {u, v, z} —
trục Zˆ góc ø.
{x’, y’, z'} với phép quay
Trong mỗi bước, cơ sở sau có chung một
trục với cơ sở trước, cho nên nếu tích ngồi
z=k+h
trong đó è đồng phẳng với +, y và u, cịn h
theo phương to (vng góc với mật phẳng (0, v)).
Khi đó :
[, y, z] = Íz, y, # + h] = iy, A}
vì ta cổ [x y, š] = 0
Vậy
của cơ sở trước bằng một thì tích ngồi của
cơ sở sau cũng bằng 1:
[x?; y; z1
=
= [z, ø, z1
Các góc W, 6, ø gọi là các góc Euler (Động
học).
ð. Thể tích hình hộp :
Cho 3 véctơ bất kÌ, không đồng phẳng, x,
y, z mà ta biểu diễn bằng các đoạn OA, OB,
oc:
x= OA,y = OB,z
= 00.
Hình hộp vẽ trên 3 cạnh OA, OB, OC
cũng sẽ gọi là hình hộp vẽ trên 3 véctơ +, y,
z. Ta chọn một cơ sở trực chuẩn {ưứ, v, w}
sao cho œ cùng phương véi x, v và đồng
phẳng với x, y.
Như vậy, ta có thể viết (xem hình 3).
(x, y, 2] = lz, y, h]
= [lz|u, ly|cos.z + |y| gina.p, h]
= lz|.|y|sginz[u, v, A}
=
fur,
2) = [x, +, z] = 1
xƠy.
nhưng A = + |h|, cho nên
fy y, 2] = + Ix} lylsine.fAl
tu, v, w]
= + |z|.]y| .sinz.| h|
‘Ta thấy |x| .|y| .sina = 8, nếu gọi S là diện
tích hình bình hành vẽ trên x, y. Con [A|
là chiều cao của hình hộp mà đáy là hình
bình
hành
ấy và đáy trên cớ một đỉnh là
Cc (z = OO). Thế là
:
lx y, zÌ = + Ì5|.S= + W
oc.
V la thé tich hinh h6p cé canh
Néu
A cùng hướng
{ OA, 6B, OC}
với ø,
(10)
OA,
OB,
tức tam
diện
1a thugn thi ta ed
iy,
z1=V
Như ` vậy, thể tích hình hộp có cạnh OA
= x, OB = y, OC =z bang Ix, y, z] néu tam
diện {z, y, z} là thuận. Nếu tam điện ấy là
nghịch, ta có tích ngồi am, nên phải lấy giá
trị tuyệt đối.
Tém lại, tích ngồi [x, y, z] là thể tích
của hình hộp vẽ trên 3 véctơ x, y, z với dấu
+ nếu
Hình
3
{x, y, z}
là một
dấu - nếu ngược lại.
của tích ngồi của 3
rõ ràng là tích ngồi
chỉ khi 3 véc tơ z, y,
tam
diện
thuận,
với
Đó là ý nghĩa hình học
véct. Theo ý nghia đớ,
[x, y, z] bằng 0 khi và
z đồng phẳng.
131
UNG
DUNG
CUA
TRONG
TICH NGOAI HAI VÉCTƠ
HÌNH HỌC PHANG
NGUYEN THUC HAO
Trong bài này, xin tiếp tục giới thiệu
thêm với bạn đọc về ứng dụng của tích ngồi
(có thể kết hợp với tích vơ hướng) vào hình
học phẳng.
1. Hệ thức giữa 3 véctơ bất kÌ
mũi
Từ
nay,
chúng
ta sẽ quy ước bỏ cả dấu
tên trên các chữ
dùng để chỉ vectơ.
Chẳng hạn, œ sẽ được thay bằng œ, sau khi
đã nói trước ø là một vectd,
Bây giờ, trong mặt phẳng, xét 3 vectơ bất
kì a, ð, c. Nếu chúng đồng phương với nhau
thì
Ía, 6} = [ư, e] = [e, a]Ì = 9
và khơng có gÌ đáng nói. Nếu có Ít nhất
một cặp vectơ khơng đồng phương, chẳng
hạn ø và b, thì :
và vectơ cịn lại là e biểu diễn được bằng
một tổ hợp tuyến tính của a, ư (phân tích ¢
hai
phương
a và 5), tức
thực sao cho
e = aa +
có œ, 8 là số
fb
a)
L&n lugt lay tich ngoai cha hai vé véi a
và b, ta sẽ được :
Ic, a] = 8, a], [e, b] = la, b]
Jð,ơ].._ — le a]
œø = — [a,b]
tỨC
II
(2)
Hệ thức (1) trở nên
_
..
hay là
(3)
Đó là hệ thức giữa 3 vectơ bất kì trong
mặt phẳng. Ta chú ý rằng, trường hợp ø, b,
e đồng phương với nhau thỉ hệ thức (3) vẫn
đúng.
don
182
nghĩa rộng, cia hai tia). Ta hay dat :
ab =a,bc =B
thi
Gc =a +f (+ 2kn)
Ti (3) ta rit ra:
[a.c]b = [a, be + [b, cla
Nhân 0ơ hướng với b, ta có :
la, l(b?) = [ø, b](, b) + [ð, e](ø, 6)
Do a, 6, ¢ la vecto
don
vị, ta được
sin(œ + Ø) = sinz.eosổ + cosa.sin8
Tu do suy ra sin(a - 8), cos(a + 8),
trong lượng
Ta hay xét 3 vectd a, 6, ¢ la nhitng vecta
vj:
cơng
(4)
cos(œ - ), v.v,
3. Đường thẳng,
đường thẳng
a) Đường
thẳng.
giao diểm
Ta
hãy
xác
của
hai
định
một
đường thẳng bằng cách cho điểm A và
phương ú (vectd) của nở. Đường thẳng di
qua 4, theo phương u, là quỹ tích điểm M
sao cho AM đồng phương với u, tức là
(AM, u] = 0
[M- A, uv] = 0
(a, 8)
thức cộng cung
k 1A một số nguyên, còn ac, ab, be la
những gúc lượng giác (góc có định hướng
hay 1a
— E,c]a - [c,a]b
la, ble + [6, cla + [c, a]b = 0
2. Công
giác :
ac =ab+be + Đhe
thức
[a, b] z 0
theo
fal = [dl = Jel =1.
Định lí Chasles về góc cho ta hệ thức :
(5)
Bạn đọc nhớ rằng ta kí hiệu OM va OA
lần lượt bằng M, A (với O là gốc đã chọn cho
các vectơ bán kính của các điểm). Cơ thể nơi
(5) la phương trình của đường thẳng, trong
đó M là điểm chạy trên đường thẳng.
b) Giao của hai dường thẳng
Cho thêm một đường thẳng thứ hai, đi
qua B, theo phương ở (khác ¿), mà phương
trình là
[B— M, 0] = 0, [u, u] # 0
Ta hay dat M = au + pv
(6)
(7)
và buộc M thỏa mãn cá (ð) và (6), sẽ được
[A ~ au — fu,uJ] = 0
(B - au - Bo,v) =0f
IA, u] + Blu, v] = 0
> 1B,ul — alu, o] = 0
Tu
dd,
ta
rut
ra a, 8
>
Như trong bài trước ở mục nói về định H
(THVTT số 2-1985), ta hãy đặt :
—
—
>
Menelaus
tồi
thay
vào
(6) là :
thẳng
phương
([4, 0]C - [B, 0]u¿ + [A, u]u, W]
hay là
[u, 0][C,
+
Ấy
[W
W]
u](B,u]
là điều
+ [u, W][A,
= n8 '-p-=
thẳng (ð), (6) và (9).
đồng
quy
cho
q0)
3 đường
nên
{v, WIA, u] + [W, ¿][B, vo} = 0
thẳng được
(at)
xác định
bằng 2 điểm, tức nếu cho 3 đường thang AA’,
BB’, CC’, thi ta lay céc vecta chi phương là :
u = AA
= A’’Av = BB = B’-B,
W = CC =C’ —C r6i ap dung diéu kien
(10) hode (11).
l-a
“8A-(1-)B
1l-y
Ấp dụng điều kiện (11), ta sẽ được
Nhung
(1 + afy)[A, BI? = 0
[A, B] # 0, cho nén
6. Bài toán
5- 1985
7/142
C'
CA, AB,
Hãy
lần lượt cho các điểm
tim điều kiện đồng quy cho
3 đường thẳng AA, BB”, CC'.
(12)
của báo THWTT
số
Đề bài ; - Trên các cạnh của tứ giác lồi
có diện tích 6, về phía ngồi, dựng các hình
vng. Tâm các hình vng do tao thanh
một
tứ giác cớ diện tích Sị-
> 28
a) S;
Chứng
minh
:
b) S, = 2S khi và chỉ khi các đường chéo
của tứ giác ban đầu bằng nhau và vng góc
với nhau.
Giải. Cho tứ giác lồi ABCD. Ta gọi M, N,
5, Q lần lượt là các trung điểm của AB, BC,
CD, DA. Hai đoạn MP và NQ có giao điểm
O mà ta biết là trung điểm của mỗi đoạn.
Ta goiA,, B,, C,, D, lần lượt là tâm các hình
vng dựng trên ÁB, BC, CD, DA về phía
ngồi. Chọn Ở làm gốc các vectơ điểm.
Cho tam giác ABC. Trên các cạnh (có thể
A, B,
aa
4:
5. Dinh li Céva
kéo dài) BC,
4 _An-yB
w=c-c=
= A77
c8
=0
Chú ý. 1) Có thể lấy điểm C lam gốc các
vectơ buộc. Khi ấy € = 0. Diều kiện (10) trở
(Cc = 0)
2) Nếu mỗi đường
7B
ve BO B=
trình
uw) +
A-B
:
apy = -1
=0
kiện
C-pA
= 0, ta có
1»
CA
„=A-A=B-d-sj4
thứ ba với
{C- M, W]= 0
(9)
Ba dudng thdng (5), (6) và (9) là déng
quy nếu và chỉ nếu giao của hai đường (5)
kiện đơ là :
C
,
thắng
(9). Điều
ag Baaa4
p
BC
Ae rg B= pape
Ta lai co :
[z, 0]
@
4. Điều kiện đồng quy của ba đường
và (6), cho bởi (8), thỏa mãn
Ae
Chon
[B;u]u — [A„]u
Lại cho thêm đường
phương trình là :
Từ
(we)
= (aa) 7= (SR):
đớ, ta suy ra :
1 Bre,
(7),
được giao điểm của hai đường thẳng (5) và
M=
A'B
a=
\
ee
Hình
A,
4
183
2(0' Tp) =Ơ — B! + D! — A' = — AM"
a) Ta hãy tính 8,
Taco:
S = (DA, DB) + (DB, DO
trong dé M’, N' là các vectơ M,
W đã quay
= (DA ~ DC, DB)
= (CA, DB)
gốc -z/2 tức M' = zat By=- s(C+ D’y
= [2NM, 2PM]
N'= ìœ +Œ)= -3œ
2
2
= 4[M - N, N - PỊ
Vậy hệ thức (3) cho ta :
Ta goi u’, v’, w’, r' lần lượt là ảnh của
các vectd œ, 0, tơ, r trong phép quay một góc
vng theo chiều âm tức —z/2. Ta thấy rằng :
Ai=M+u?,Bị =N tui C¡ = TM
+ tới,
ÐĐ,=-N+r
(2)
:
[ru
tồn
tích
lia
[u’, v] = [u, 0] = 7 AB, B
§¡ = 8[M, N] + 2ữn? + n2) - A[M, NY
ngoài,
Nhận xét thêm. Ta hãy để ý hai đường
wT +
(3)
chéo của tứ giác A. 13,C,D,.
và (B)):
Pp
=A;
=
Cho quay ~ 2/2, sé duge
Pp’ =~ 2(M’- N) =~ qq’ = 2-M-N)
=p
1
Vay
1
tớ, r1 = [w, 7) = 5 Sep,
tức là :
1s
Công lại, được :
[wi rl tir, ul= S =
(4)
Mat khác nếu goi A’, B’, C’, D’ la cdc
vectơ ảnh của A, B, C, D trong phép quay
góc ~z/2, thì :
134
ta có
:
& Pp? = Iq, g1 = [-p, gì
bP = fF = bp, 4]
[rý z1] = trị] = ZSAnp
= 4[M, N]
1=C,-4,=-2Mt+w’-u’=
=~ 2N
+ 2M’ = 2(M’-
[o’, w'] = [v, w] = 2 Saep
w+
Ta cd (theo (2)
cho
Cũng vậy ta có:
le, ol
+ [ve
(7)
kết quả trên, ta suy ra ngay kết luận
của bài toán.
2S, = 4[M, N] + 2[M, 0' ~ r7] +
+ QIN, wu] + fu’, oT +
bảo
hoặc
Từ
+[EN+ry,M+u]
quay
= 4[M, N] + 2(m2 + n2)
$, = 2S + 2[0m — n)2 + 2mn(1 — sin8)]
+[-Mt+w’,-N+r]+
phép
hoặc
trong đó 6 là góc hai vectd M, N.
Cuối cùng ta cơ thể viết :
]+
+IN+v,-M+w
r+
25, = 8[M, N] + 40m? + n?)
= 2S + 20n2 + n2 ~ 2mnsin8)
Dit
=(Mtu’,N+ve]+
t+ iw
=~ 4[M, M1 - 4[N, N] = 4n? +n2) — (6)
VÌ nếu đặt [M] = m và [N] = n thì :
~[M, M1 = MỸ = mề, - [N, N1 = [NỆ = n2
AB = 2u, BC = 2u, CD = 2w, DA = 2r.
Đo
nên :
2M, 0° ~ r1} + 2[N, œ' - w”] =
(1)
b) Bây giờ tính 8,
Ta hay đặt :
2S, = [A,, B) + [B,, C) +c,
+ (D,, Aj] hay la
+A’)
Từ kết quả (5) ta cơ :
= 4[M ~ N, N +M]
2S = 8[M, N]
6 đây, ta nhớ rằng P = -M, Q = ~,
Th có
5
2(w’ - w) = D0 + A — BY = - art )
Kết luận là: hai đường chéo A,C,
B,D, bang nhau va vudng gée vi nhau,
va
1 Bài toán 1 thi quốc tế 1985
Đề bài: Cho một đường tròn tâm ở trên
cạnh 4B của một tứ giác lồi ABCD và tiếp
xúc với 3 cạnh còn lại. Chứng mỉnh rằng nếu
tứ giác nội tiếp, ta có AD + BC
= AB.
Giải. Ta gọi O là tâm của vòng tròn đã
cho, nằm trên AB, và lấy nó làm gốc các
vectơ bán kính cho các điểm. Th đặt :
BC
AB =a,
là :
ÏB, C] _ [C, DỊ _ [D,A] _
ad
CO
VIC, Al + (BCl_ [4, C1 + 1D, A) + IC, DI
*
ab
~
ed
Can cứ vào (2) và chú ý rằng B = A,
[A, B]
= 0, ta đi đến :
1~A _b+c+Ảd
ee
a
be
—1_b+Ác+Àd
a
ed
Ä3+ÊÈ=Ê+Ô=x
kéo theo
hay là :
sind = sing
sinB = sinD
hay là
ed
[B, DỊ + [D, A] - [D, B] + [B, C] + [C, D]
q)
a=b+d
Điểm O phải cách đều các cạnh BC, CD, DA
bằng r, cho nên
Mặt khác điều kiện
be
- BỊ _[A-D,CDỊ
ab
# 1).
Điều ta phải chứng minh
“ee
ad
[C¬B,A
DA =d.
=c,
= b, CD
—
~
= 20A tite B = AAG
OB
{8 ~A,D “AI _[ЗC,B- C]
>
1-A_b+†c+Âd
_ ~bTÂc~Àd
a
bc
s
ed
_ (-Aye_
> —
~> =>
[AB, AD] _ [CD, CB]
a,
be,
ab
ed
1-A
_ be+cd b+a'
So sánh hai tÌ số đầu và cuối (4 z l), ta có
[BC, BA] _ [DA, DC]
CHUNG
©
a
a=b+d
Đó là điều phải chứng minh.
QUANH
ĐƯỜNG
TRUNG
TUYẾN
NGUYEN TƯỜNG
Về đường trung tuyến thì cịn có vấn dé
gì nữa để nơi với các bạn ? Đường trung
tuyến chia tam giác ra làm hai phần có diện
tích bằng nhau, đường trung tuyến là quỹ
tích của những điểm có tÌ số khoảng cách
đến hai cạnh kề của tam giác thì tỈ lệ nghịch
với độ đài của hai cạnh, quỹ tích này cịn có
thêm một đường thẳng nữa đi qua đỉnh và
song song với cạnh đối diện của tam giác, ba
đường
trung
quy tại một
tuyến
điểm
giác v.v... Quả
của
tam
gọi là trọng
là các bạn
giác thì đồng
tâm
của tam
đã biết hết mọi
chuyện về đường trung tuyến, thế thi cdn cd
vấn đề gì để nới nữa ? Ấy thế mà vẫn cịn
có vấn đề để nói nữa đây. Đớ là những vấn
đề có liên quan đến đường trung tuyến.
Trong hình tam giác thường ABC, xuất
phát từ đỉnh A, ta vẽ đường trung tuyến AM
và đường thẳng AS đối xứng với đường trung
tuyến AM qua đường phân giác AD (8 là giao
điểm của AS với cạnh BC của tam giác). Ta
sẽ gọi tên đường AS là đường đối trung của
tam giác ABC, xuất phát từ đỉnh A (di nhiên
trong tam giác có ba đường đối trung tương
ứng với ba đường trung tuyến). Câu chuyện
"Chung quanh đường trung tuyến" mà tôi
muốn ngỏ cùng với các bạn là những vấn đề
thuộc về đường đối trung này,
1. Đường đối trung xuất phát từ một đỉnh
của tam giác là quỹ tích của những điểm cớ
tÌ số khoảng cách đến hai cạnh kế của tam
giác tÌ lệ thuận với độ đài của hai cạnh, tức
làp € AS e>x/c = y/ (xem hình 1). Ta cũng
đễ dàng nhận thấy quỹ tích này cịn có thêm
một đường thẳng nữa là đường tiếp tuyến
185
với đường
tiếp
ngoại
giác
tam
đỉnh
của
trung.
xuất
đường
tròn
của
tại
phương độ dài của hai cạnh kế, tức là SB/S
C
= 7/62, Chitng minh tinh chat này dựa trên
nhận xét :
đối
ŠB _ diện tích ABS
phát
2. Đường đối
8
trung
$0
Ê phát
Hình
đỉnh
1
từ
của
xuất
một
tam
giác đi qua giao
điểm của hai đường tiếp tuyến với đường
tròn ngoại tiếp của tam giác tại hai đỉnh kia
(xem hinh 2).
S§C ` diện tich ASC”
2be
4. Tacs 45.
AM
pak
cho bạn.
.
Chứng minh đành
02+
ð. Tổng bình phương các khoảng cách từ
một điểm bất kì nằm trên một cạnh của tam
giác đến hai cạnh kia sẽ đạt cực tiểu khi
điểm đó trùng với chân đường đối trung
tương ứng với cạnh do.
Chứng mính. Gọi P là một điểm bất kì
nằm trên cạnh BC của tam giác ABC. z và y
là khoảng cách từ P đến cạnh AB và AC, rõ
rang ta co cx + by = 2s (e là điện tích tam
giác ABC).
Ap
dung
bất
đẳng
thức
Bunhiacốpxki ta được :
(cx + by)? = 4s? & (c2 + b2)Œœ2 + y2)
Từ đây suy ra min(x? + y2) =
xy
4
c2 + 2
đạt
tại điểm P cớ tính chất x/c = +/b, tức là
Ð = S (chân đường đối trung AS).
6. Ba đường đối trung của một tam giác
đồng quy tại một điểm. Dễ dàng chứng minh
tính chất này bằng cách sử dụng một trong
các tính chất kể trên của đường đối trung.
?. Tổng bình phương các khoảng cách từ
một điểm bất kì trong mặt phẳng tam giác
đến ba cạnh của nó sẽ đạt cực tiểu khi điểm
đó trùng với giao điểm của ba đường đối
Chứng mình.
Gọi N là giao điểm của hai đường tiếp
tuyến với đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC tại B và C, 7 là gìao điểm của. đường phân
giác AD với đường trịn ngoại tiếp. ¡!' là
đường kính.
Ta
phai
chitng
minh
AN
là đường
đối
trung, tức là đường thẳng AN đối xứng với
đường trung tuyến AM qua đường phân giác
AD.
Rõ
ràng hàng điểm
(MNIT) là hàng
điểm diéu hda (vi OF = OM.ON), géc TAP = 1
vuông, suy ra A7 là đường phân giác của góc
MAN. Vạy AN đối xứng với AM qua phân
giác AD hay AN là đường đối trung của tam
giác ABC xuất phát từ đỉnh A.
3. Đường
giác thành
186
đối
trung
hai đoạn
chia
thẳng
cạnh
của
tam
tỈ lệ với bình
trung.
Chứng minh tính chất này tương tự như
chứng minh tính chất 5,
8. Gọi giao điểm của
của tam giác ABC là K.
vng góc KP, KQ, KR
tam giác ABC. Diểm K
của tam giác PQR.
ba đường
Từ K ha
xuống ba
chính là
đối trung
ba đường
cạnh của
trọng tâm
Chứng mình.
(xem hình 3)
Kéo dai RK ra doan KQ’ = RK.
Do tính chất 1 : KR/AB
= KQ/AC
nN
hay KQ'/AB = KQIAC va QKQ’ = 4, suy ra
hai tam giác X@!Q và ABC đồng đạng với
nhau. Do đố góc KQQ' = C hay KP//QQ’,
như vậy XP đi qua điểm giữa của RQ hay
KP nàm trên đường trung tuyến xuất phát
từ đỉnh P của
tam
giác PQR.
Tương
tự
19. Trong tất cả các hình tam giác nội
tiếp trong tam giác ABC thì tam giác PQR
là tam giác có tổng bình phương các cạnh là
bé nhất.
Chứng mỉnh tính chất này dựa trên nhận
xét : Tổng bình phương các khoảng cách từ
Hinh 3
chứng minh đối với KQ và KR.
trọng tâm của tam giác PQR.
9.
Tam
giác
1293
PQR
có
diện
Vậy K
tích
là
bằng
trong đó s là điện tích của
tam giác ABC ; a, b, e là độ dài các cạnh.
một điểm bất kÌ trên một đường thẳng cho
trước đến hai điểm cố định cho trước sẽ đạt
cực tiểu khi điểm đó trùng với chân đường
vng góc hạ từ điểm giữa của hai điểm cố
định xuống đường thẳng cho trước.
Sơ bộ qua 10 điểm thú vị mà tôi đã ngỏ
cùng các bạn trong câu chuyện "Chung
quanh đường trung tuyến", câu chuyện sẽ
còn dài, để nghị các bạn hãy chứng minh tỉ
mi ede tính chất 1, 3, 4, 6, 7, 9, 10 xem do
là những bài tập phải hoàn thành ở nhà,
Chúc
các bạn học giỏi mơn
Tốn.
VỀ MỘT TÍNH CHẤT CỦA TAM GIÁ C VA TU DIE
N
HỒNG ĐỨC TÂN
Các bạn
(và
thân
mến
!
Việc tìm kiếm các tính chất của tam giác
tương
tự
cho
tứ diện)
là một
việc
Câu trả lời là : có ! Và sau đây là cách
chứng minh.
làm
rất thú vị, song cũng không phải là một việc
lam dễ đàng mà nó địi hỏi ta phải suy luận
liên tục. Chẳng hạn, cdc ban co thé dé dang
thấy rằng có vơ số đường thẳng chia chu vi
của tam giác thành hai phần bằng nhau, và
cũng có vơ số đường thẳng chỉa diện tích của
tam giác thành hai phần bằng nhau (việc
chứng mỉnh là đễ đàng). Tuy nhiên từ đây
xuất hiện vấn đề.
Bài tốn 1. Có tổn tại hay khơng một
đường thẳng đồng thời chia đôi chu vi và
chia đôi diện tích của một tam giác ABC cho
trước hay khơng ?
Giả sử AARC
ứng
cách
Mục
cạnh
cho
có các cạnh
ø, 6, c (tương
với các đỉnh A, B, € và chu vi
tổng quát, ta có thể giả thiết ø
đích của ta là phải tìm điểm
BA (tức là phải tìm z = BW
trên cạnh BC có điểm AM thỏa
thức MB
= p - x và đoạn MN
tích AABC. R
chia đơi diện
ràng z cần tìm phải thỏa mãn
điều kiện.
và
2p. Mot
= 6 > c
N trén
> 0) sao
mãn hệ
0
Œ)
Osp-xea
(2)
Mặt khác, ta phải có
1_dt(BMN) _BN.BM _ x(p ~ x)
2
Tie
đ(ABO
~ BC.BA
la:
2x2 ~ 2px + œe = 0
ac
(8)
Do vậy ta phải tìm nghiệm x của phương
trình (3) thỏa mãn các điều kiện (1) và (2).
Xét (3) ta có : A’ = p2 — Đạc,
187