Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG – TIẾT 2 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.75 KB, 5 trang )

THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG
PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG – TIẾT 2


I. Mục tiêu bài học.
Học xong bài này học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Nhận biết được thế nào là PPL biện chứng và PPL siêu hình.
- Nắm được sự thống nhất hữu cơ giữa TGQ DV và PPL BC.
2. Về kĩ năng.
Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của PP BC và PP SH.
3. Về thái độ.
Có ý thức trau dồi thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 10
- Sách TH Mác-Lênin
- Phiếu học tập
- Những nội dung có liên quan đến bài học
III. Tiên trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nội dung cơ bản của TH gồm mấy mặt?
? Làm cách nào để phân biệt TGQ DV với TGQ DT?
3. Học bài mới
Giờ trước chúng ta đã khẳng định TGQ DV mang tính khoa học. Vậy giữa
PPL BC và PPL SH PP nào mang tính khoa. Tại sao CNDV BC lại là sự thống
nhất giữa TGQ DV và PPL BC.

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt

Để hiểu được thế nào là PPL BC và


thế nào là PPL SH chúng ta phải nắm
được thế nào là PP và PPL
? Em hiểu thế nào là PP và PPL?
Gìơ trước chúng ta đã khẳng định
TGQ DV là đúng mang tính khoa học,
nâng cao vai trò của con người trước
TN và XH. Vậy PPL BC và PPL SH
thì PP nào mang tính khoa học. Chúng
tìm hiểu 2 VD trng SGK trang 8.
“ Không ai tắm hai lần trên cùng một
1. Thế giới quan duy vật và PPL biện chứng.
c. PPL biện chứng và PPL siêu hình.

- PP: là cách thức đạt tới mục đích đặt ra.
- PPL: là khoa học về phương pháp nghiên cứu.

- PPL biện chứng:
+ N.thức SV-HT trong sự vận động và phát triển
không ngừng.
+ N.thức SV-HT trong mối liên hệ, ảnh hưởng, ràng
buộc nhau.

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
dòng sông”
VD đã chỉ ra yếu tố vận động, phát
triển không ngừng và mối liên hệ ràng
buộc nhau.
“ Cơ thể con người giống như một
cỗ máy ”
VD chỉ ra một cách máy móc, cô lập

không có sự vận động và phát triển.
? Vậy theo em PP nào mang tính
khoa học và đúng đắn giúp con ngưòi
trong nhận thức và cải tạo thế giới?
Suy cho cùng PPL BC và PPL SH
đều là kết quả nhận thức của con
người. Nhưng do hạn chế của nó PPL
SH không đáp ứng được nhận thức
khoa học và hoạt động thực tiễn
Lập bảng so sánh
Cho học sinh đọc hai VD trong
SGK trang 9 và điền vào bảng (lập
sẵn) hoặc phát phiếu học tập cho từng
- PPL siêu hình:
+ N.thức SV-HT trong trạng thái cô lập, không có sự
phát triển.
+ N.thức SV-HT không có sự ràng buộc, tách rời nhau
một cách tuyệt đối.

Như vậy: PPL BC mang tính đúng đắn giúp con
người trong nhận thức và cải tạo thế giới.
2. CNDV BC-Sự thống nhất hữu cơ giữa TGQ DV
và PPL BC.

TGQ PPL V.dụ
Các nhà DV
trước C.Mác
Duy
vật
Siêu

hình
T.giới TN có trước
nhưng c.người lại phụ
thuộc vào số trời
Các nhà BC
trước C.Mác
Duy
tâm
Biện
chứng
YT có trước VC và
q.định VC
TH Mác-
Lênin
Duy
vật
Biện
chứng
T.giới k.quan tồn tại
độc lập với YT, luôn
v.động và pt
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
nhóm.
? Thông qua bảng tại sao CN
DVBC là sự thống nhất giữa TGQ DV
và PPL BC.
- TH Mác-Lênin là sự thống nhất giữa TGQ DV và
PPL BC tức là:
+ TGQ: phải đứng trên quan điểm DVBC
+ PPL: phải đứng trên quan điểm BCDV

.4. Củng cố
- Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của tiết và toàn bài
- Cho học sinh lập bảng so sánh
+ So sánh giữa TGQ DV và TGQ DT
TGQ DV TGQ DT
Q.hệ giữa VC và YT
Ví dụ
+ So sánh giữa PPL BC với PPL SH
PPL BC PPL SH
Q.hệ giữa các SV-HT và
VĐ, pt

Ví dụ
- Cho học sinh làm bài tập trong SGK
+ Bài tập 2:
+ Bài tập 3:
+ Cho HS nhắc lại sự giống-khác nhau về đối tượng ng.cứu của TH với các môn
KH khác
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà làm các bài tập còn lại, học bài cũ và chuẩn bị bài 2 trước khi đến lớp.

×