bằng đồ thị, ta hay dat
Tit do
+
đa+
(getpist
hoặc
yatta
1
+2 =y — mx.
=0
gira
Phuong trinh (1) trở thành
y2 ~ Đmxy + m2x2 + axy —
1
z+(gaz-—p)x+jtTa=0.
Giải hai phương trÌnh bậc hai này ta được
tập hợp nghiệm của (1) :
4
\
2
— am42 + bz2 + cx + đ = 0
Để khử được các số hạng có xy trong
phương trình này thì phải có :
- 2m +a = 0 tiem = a/2
Vay néu dat
(3^+p)°~44~
x? =y
~ mx
xt =y~ (@/2)x
vA
Xv.=~3
+
(3®
—P)
thì (1) trở thành
+
Thay x? bdi y — (a/2) x và biến đổi thì (2)
(ga-p)?+4q~ 2
trở thành
x? + y2 + (a/2 + a3/8 — ab/2 + c)x +
xtToz2—1x2+x+6=0,
+(b—a24—1)y+d0
Tựa vào công thức (3) ta xác định duge A :
4(h+ `) (qe
6) - (he
1)7=0
Vậy phương trình (1) tương đương với hệ
phương trình :
tức
được
một
nghiệm
ly = x4 + (a/2)x
(3)
[+ @-a%4-ly+a=0
(4)
x2 + y? + (af2 + a3/8 — ab/2 + cx +
h3 + Th? — 25h ~175=0.
tim
:
y? + (42/42 — (a29)x2 + bx2 + cx + đ = 0 (9)
Vi du 6. Gidi phuong trinh
Ta
vA m = a/2 tite
thực
A
cia
Dựa vào (3) và với h = ¢ = 5, a = -1
= -7,¢ = 1, d = 6 thi tinh được
p=1/2,q= - 1/2
Đo đó hồnh độ các giao điểm của
parabôn, đồ thị của (8) và của đường trịn,
đồ thị của (4), là nghiệm của phương trình
(1) đã cho
Phương trỉnh
theo (4) là :
khi ấy nghiệm của phương trình (1) lại là
phương trình này là » = 5ð,
1
đã
5
cho
sé được
7
diễn
đạt
(2~gz+5)”~(gz~g) =0
Từ đó ta giải phương trình tích:
x (2~š*+š—g**š)
x =m?
đã cho là :
sử dụng
đồ thị.
trình
Thật vậy, để giải phương trình bậc bốn
+! + ax3 + bx2 + œx + d = 0
206
Bạn hãy vận dụng các phương pháp trên
để giải các phương trỉnh bậc bốn sau
1) x+ 4x) + âx2 + 22— 1= 0,
{~>l; -2; 3; 1}.
bằng cách
y? | (ab/2 — a3/8 — e) +
+ mb - a/Ajy/(ab/2 — a3/3 — e) +d
=0
thì được tập hợp nghiệm của phương trình
bậc bốn
y = (n2 + (a/2m) x
và
x
§4. Ta lại cịn có thể giải phương
thì
hồnh độ các giao điểm của hai parabơn.
1
(2~sz+5+sz- 3)
Nếu ta đặt my = z2 + (a/2)x (m #0)
@)
2) x'+ 232 + Bx2 + 4x — 19 =0,
3) 6x! + ñx3 — 882 + Bx + 6 = 0,
4) z! + ly? — 12y2 + be +1 =0,
B) x' + 2x2 — 2x2 + 6x — 1B = 0.
:
VE MOT PHUONG
TRINH HAM
PHAN ĐỨC CHÍNH
Tịa soạn báo Tốn học tuổi trẻ có nhận
được một số lời giải bài tốn số 1 trong ki
thi Toán ở Lúc-xem-bua :
Bài toán 1. Hay tim mot ham số f(x) xác
dinh uới mọi x hữu ti, thỏa mãn cóc điều
biện
trong đó Œ là một
ƒ)
Các lời giải gởi đến kể ra cũng đáp ứng
được yêu cầu địi hỏi, vÌ bài tốn nói rằng :
Do đó chẳng cần dài
dơng có thể đưa ngay ra ham s6 ffx) = x + 1,
xác định với mọi số hữu tỉ.
Nhưng
đó khơng phải là thâm ý của bài
tốn ! Thực chất bài tốn địi hỏi tìm tất cả
các hàm số thỏa mãn
các điều kiện đã nêu.
Và thực tế là ffx) = z + 1 (x hữu tỈ) là nghiệm
duy nhất của bài toán. Rất tiếc trong các lời
giải gửi đến, khơng có bạn nào chứng minh
được tính duy nhất ấy,
Đồng chi Pham Quang Giém làm việc tại
tịa soạn có hỏi tơi : tại sao bài tốn chỉ nói
đến hàm ƒ(+) xác định với x hữu tỈ, liệu có
md
rộng được cho mọi số thực x chăng
?
Bài toán 1 thuộc loại "phương trình hàm”,
tức là ẩn là hàm số và phải tìm tất cả các
ham số nghiệm bài toán. Phép giải một
phương trình thơng thường nói chung đã là
việc khơng đơn giản, lẽ di nhiên phép giải một
phương trình hàm lại càng phức tạp hơn.
Trong một bài tốn về phương trình hàm,
ham số phải tÌm buộc phải thỏa mãn một
Chay nhiều) hệ thức đại số cơ bản. Và nói
chung, nếu khơng buộc thêm một vài điều
kiện phụ, thỉ có vơ số hàm số có đạng rất
khác nhau, nghiệm bài tốn. Chẳng hạn :
Bài tốn 2. Tìm tất cả các hàm ƒfx), xác
định 0uới mọi số thục x, uà thỏa mãn diều kiện
vô
số
hàm
số
nghiệm
bài
ql)
Chang han, véi A va C 1a hai hAng số tùy
fa) =
với r, s hữu tỉ,
0 nếu x không biểu diễn dưới dạng
trên ;
là một nghiệm của bài toứn.
Để bài toán 2 chỉ có nghiệm (1), cẩn đặt
thêm điểu kiện phụ. Thơng thường, đối với
đa số các phương trình hàm, đó là điều kiện :
f(x) Hiên tục.
Khái niệm liên tục hết sức quan trong
trong toán học. Nhưng khái niệm ấy rất tỉnh
vi, nó phải dựa
trên quan
niệm
chặt chẽ về
số thực. Vì vậy, ở trình độ phổ thơng, nếu
có thì cũng chỉ có thể để cập đến khái niệm
liên tục một cách sơ lược.
Đến đây các bạn đã hiểu vì sao trong bài
tốn 1, chỉ nới đến hàm ƒ(x) xác định với z
hữu tỈ. Dù sao câu hơi của đồng chí Giám
đã thơi thúc tơi : mở rộng bài tốn
1 cho các
số thực, khơng phải sử dụng khái niệm Hên
tục. Nói cách khác, có thể là hệ thức đại số
trong bài tốn 1 đã ngấm bao gồm khái niệm
liên tục ?
Nghỉ sâu hơn, tơi thấy rằng đúng là như
vậy. Đồng thời có thể giảm nhẹ giả thiết, tơi
đã đi đến :
Bài tốn 3. Giả sử fix) la mot ham số xóc
định oói mọi số thục x, uà thỏa mán điều biện
fay) = f4)f0) ¬ f& +y) +1
(2)
uới mọi x uà y. Thế thì ffx) phải là một trong
hai hàm sau đây :
- hoặc f4)
Hệ
udi moi x va y.
Có
số thực x.
=
1 uới mọi + ;
¬ hoặc f(x) = x + 1 vdi moi x.
ƒ& +y) = f4) + f0)
Đặc điểm chung của chúng là :
với mọi
Ar + Ca nếu x có dạng x = rÝÖ + s
uới mọi x, y hữu ti.
hàm...
= Cx
ý, cố định, hàm
ĐU =32,f@y) = f@ƒ0) -fœ+z)+1
hay tÌm một
hằng số tùy ý, cố định.
Nhưng khơng thể kết luận rằng
tốn
f(x) = Cx v6i mọi x hữu tỉ,
này.
thức
(2) tuy có vẻ đơn
giản, nhưng
hoi kho lam viéc. Dat g(x) = ffx) — 1, thi bài
toán 3 tương đương với.
Bài toán 8*. Gid sit g(x) la mot ham số xác
định uới mọi số thục x, uà thỏa môn diều hiện
207
#(xy) = glx) gly) + gx) + Bly) Bie ty)
vdi moi x va y. Thé thi :
(3)
= ø@)ø(~3) + ø(%)øØ(~) — gŒ — y)
= —ấ(%)g0) + øŒ) — #0) — gứ ~ y).
Cộng đẳng thức này với (8), suy ra
~ hoge g(x) đồng nhất bằng 0;
~ hode g(x) = x vdi moi x.
lời giải. Ta chỉ việc tìm các hàm g(x)
khơng đồng nhất bằng 0, nghiệm bài tốn,
Phép giải chia ra nhiều bước.
1) Trong (3), cho x = y = 0 thì được
B(t + y) + B(x — y) = 2g(z) = g (2x).
Datu
B(x) + Bly)
2) Trong (3), cho y = 1, ta được
Tom
#G@) = g@z() + g@) + ø() — gứ + Ù,
Ðø
Vậy
gøgŒ + 1) = ø(1)[g@) + 1],
0 = gO) = g(-1 + 1) = = g(1) [g(-1) + 1},
-1.
øC—#) =ø(—~1)gŒ) + g(—1) + gŒœ) — gŒ — 1)
= -1-g(e- 1).
Nhân cả hai vế này với -ø(1), thi theo (4)
~ø(1)øØ(—) = BQ) + a@ - LY) = ee)
(8)
=1,
iii) gay)
= g(x) gy) vai moi x, y.
‘Tit ii) bang phép quy nap, ta duge g(nx) = ng(x)
v6i moi
n nguyên.
Do
đó
nguyên dương
8m)
Vậy
3) Trong (3) cho y = -1 thi duge
gay) = gtx) By)
lai, ham g(x) có các tính chất :
ii) g(x + y) = g(x) + g0) với mọi z, %
(4)
Nếu ø(1) = 0, thì gf +1) = 0 véi moi x,
tức là gí) đồng nhất bằng 0, trái với giả
thiết. Thành thử g(4) z 0. Trong (1), cho
x = -1, thi được
vậy g°(1) = 1. Nếu ø(1) = -1, thì (4) trở
0 € glx ~ y) = glx) + g(~y) = g2) — g0),
thành
Gia thit x là một số thực,
øŒ
+ 2) = -1—g(x+ 1)
= g2),
Tị >PFy> «>>
dac biét g(2) = g(0) = 0. Nhưng khi đó
8) <8
~1 =ø(1) = ø(2. 1/2) = ø(2)g(1/2) + g(2) +
+ø0/2) — ø@ + 1/2) = ø(1/2) — ø(1/2) = 0,
mâu thuẫn. Vậy ta phải cớ øg(1) = 1, và (4),
(5) tré thành.
4)
ge + 1) = g(x) + 1. g(x) = —g@).
Lại
theo
(8),
(và
theo
— ety) = g(—xy)
<8, >
+ slims,
$ạ<£<
nên
8(8,) < 8) < B(r,)
hay
8, © B(x)
= 3gŒ) + 2 + g(x) — g(x) — 3 = 2g().
5) Dé y rằng
<
.., lÌmr, =x,
Vi với mọi n
trén,
gœ+ 2) = gœ& + L) + 1= g(@)+ 2 và g(2) = 2
&(2x) = g(2)g(z) + g(2) + gŒ) — gứ + 2)
tùy ý. Nếu +
hữu tỈ, ta có ngay gít) = z. Nếu z vô tỉ,
chẳng hạn bằng cách xấp xỈ thiếu và thừa
số x, ta tìm được hai dãy số hữu tÌ
#œ + 1)= —1 - g@),
-l1+l+g@)
mm
øŒ) =g(x .Ýz) = ø2({x) = 0
hay g(x) > gy).
=
nguyên,
g(nim) = nim
Tu iii) dé y ring néu x > 0 thi g(x) > 0
bởi vÌ khi đơ
thành thử nếu z z y thÌ
do do
với n
= ng(Lim), ƒ = gặt. Lm) = mg(lim),
Trong hệ thức này, cho x = -1, thì được
~#*4) =ø#(—1) =1
208
= gíx + y).
Khi đó từ (3), ta được
vay g(0) = 0.
# 0, nén g(-1) =
=x - y, thi ta cd
Blu) + gv) = glu tu)
đúng với mọi u, 0, hay viết lại
ø(0) = ø?(0) + 2g(0) ~ g(0),
ma g(1)
=x+y,u
Chon
B(x) = x,
+ & thi s,—x, 7, x,
vay
=X,
GIAI TOAN BANG
PHUONG
PHAP DO
THI
PHAN ĐỨC CHÍNH
Phương
rất có hiệu
những bài
PTTH và
trong phần
toán.
pháp đồ thị là một phương pháp
lực để giải một loạt bài tốn : có
tốn cổ điển trong chương trình
những bài tốn khơng mẫu mực
thực hành ở các lớp PT chuyên
Các bạn đang học ở các lớp PTTH
thông
thường cần chú ý đến các bài tốn
cổ điển
nêu
tơi
đến
nay
Đại
trong các ví dụ 1, 2, 3 dưới đây
: chúng
đặc biệt chọn những bài toán liên
quan
việc biện luận tham 85, các kiểu
toán
thường gặp trong dé thi tuyển sinh
vào
học và Cao đằng.
Vi dy 1. Với những giá trị nào của
m thì
phương trình sau dây có nghiệm
cost
+ mein
+ 22x
= 0?
Giải. Đặt £ = coa2x (Ô < ¿ & 1) thì phương
trình
trên trở thành
2 + mt +m + 2= 0
œ@
Như vậy ta cẩn xác định m để phương
trình
(1) cú t nht mt nghim / vi 0 ô Â
< 1.
Kinh nghiệm giảng dạy của tôi cho
hay
rằng đại đa số các bạn học sinh thườ
ng giải
bài toán trên bằng cách so sánh các
số Ú và
1 với các nghiệm của {Ö, thật là cầu kì.
Co
cách giải trong sáng hơn như sau ;
Hiển nhiên ¿ = 1 không phải là nghi
ệm
của
(1).
Vi
vậy
(1)
tương
đương
với
m = (2 + 9)/ + 1)=/+1+8/- 1),
khi đó bài tốn đã cho trở thanh. Tim m để
đường thẳng y = m cắt dồ thị cua ham
y=‡+1+38/0 — 1)
tại it nhất một điểm uới hồnh đệO0
«0<
Để giải, khơng cẩn vẽ đồ thị hàm (2),
(2)
1,
ta
chỉ việc lập bảng biến thiên của nó như
sau
xe
v'
y
1-¥3
+
0`
ON
1
-
~e
1+ý$
+0
+
0+
NU
+0
Như vậy trong khoảng (0, 1), hàm (2)
là
nghịch biến, và trong khoảng đó nó lấy
mọi
1#*TéTH
gid tri y
<
-2. Thành
tốn lÀ m « -2,
thử đáp số của bài
VÍ dụ 8. Với những giá trị nào của 4 thì
bất phương trình 2x + 1 > a(Ï~#
có nghiệm ?
+1)
Giải. Đặt t= VI-z (¢ 3 0) thiz = 1-2,
bất phương trình trên trở thành
~32 +8 >a (+).
Ta chỉ xét các ¢ » 0, vậy nớ tương đương
với
(-28 + 3)Kt + 1) > a,
và bài toán trở thành : xác định œ để hàm
số
y = C2 + 8Œ + 1) = ~9/ +2 + Lự
+ 1Ð)
(3)
có phần đồ thị ứng uới t > 0 nằm
đường thẳng y = q.
Hàm
trên
(3) có đạo hàm
y'=Lữ~+1)
2?-< 0
vậy nơ nghịch biến trên các khoảng (~œ
; =1)
(-1 ; +o). V6i ¢ = 0, ta cóy = 3,
từ đó suy
za kết quả phải tÌm : a « 3.
Vi dy 3. Tim các giá trị m
phương trình
sao cho
x +4? TT = mx + 1/2
có đúng hai nghiệm.
Giải. Ta phải xác định m sao đường thẳn
g
Ð có phương trình
# = mx + 1/2,
cắt đổ thị của hàm số
y=x+Ý42?—T1
(4)
tại hai điểm. Đường thẳng D có hệ số góc m.
và di qua điểm (0 ; 1/2). DS thị của
hàm (4)
có tiệm cận xiên về bên phải y = đz và
tiệm
can xiên về bên trái y = -z. Hàm
(4) được
xác định với |z| > 1/2 và có đạo hàm
y= 1+ 4eNGZoT
Vay hién nhién y’ > 0 khi xz > 1/2.
Với x
< -U2, đểý rằng |2x| > jJ4x2— 1, vậy
ÿ” < 0 từ đó suy ra bang biến thiên
dưa
vào đó,
ta vẽ được
đồ thị
tức là
+ =y=z=kl(a+b+c).
Khi đó
Nghiên
cứu
đổ
thị
và các
tiệm
cận
xiên
của nó, ta thấy rằng yêu cầu của bài toán
được thỏa mãn nếu đường thẳng 2 nầm
trong miền chấm (hình vẽ), giới hạn bởi các
đường thẳngy = 1/2 và y = 2x + 1/2, vậy
Siin
= OC = VR ¥ (a +B + cyhZ
Vi dy 5. 100 66 thuc a,, a)... igg 06 tong
bằng 0. Người ta viết các số ấy theo thứ tự
trên một đường trịn định hướng (hình vẽ).
4;
các giá trị phải tìm của m là
0«<&m
Sau đây là hai
chun tốn.
<9,
vÍ dụ
nữa
cho
các bạn
Vi du 4. a, b, e, h là bốn số dương cho
trước ; x, y, z là ba số thực thay dối, rùng
buộc bói điều
kiện
Si;
a
ax + by +ez
= k (k cố định).
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
S=aVhe +x" +b Yh? +92 + cheat
(Bai todn nay nay sinh ra từ một bài tốn
hình học của tác giả da dang trong báo TH
và TT số ö + 6-1980),
Giải. Trên mặt phẳng tọa độ OXY, xét
các điểm
A(ah
; ax), B((a + b)h ; ax + by).
C (a
+ ch+b
; ax + by + cz).
Co thé thay ngay ring
OA =a
Yh? +x7
,AB=b
fh +y?,
BC =e fh? +22.
Vi vay S
Š nhỏ nhất
đoạn thang
này xây ra
210
là độ dài đường gấp khúc OABC,
nếu đường gấp khúc ấy trùng với
OC (do € là điểm cố định), điều
khi
ies
Chứng minh rằng tốn tại một chỉ số ¡ sao
cho tất cả các tổng
8, =4,,
8) = 4,, +0,
Š = tui + Bà
+0 và
Sy = đụ † 0021. +4
Sio9 = a,
+a,.+..
ta, +a
đều không âm.
Giải. Nếu n là một số tự nhiên > 100 ;
thin = 100m +r véi0
a, = a, néur > 0,4, = ai) néur = 0
Chẳng hạn Đa = 822 đuạo = địog, Với k là
một nguyên
f(0)
=
không
0, f(k)
âm,
ta đặt
= a tat...
+a.
Trên mặt phẳng tọa độ, xem các điểm A,
(h ; ft) (k = 0, 1,..) Nối các điểm Ak với
4y¿¡
=
0, 1,..), ta được một đường gấp
khúc, tuần hoàn với chu kì 100 (hình vẽ).
Xét một chu kÌ, chẳng hạn từ 0 đến 100.
Gọi ¡ là giá trị sao cho ƒfj nhỏ nhất : đồ thị
của /íx) chứng tơ rằng đơ là chỉ số ¡ phải tìm
(có thể có nhiều chỉ số ¿ như vậy).
Hiển nhiên trong ví dụ này, cũng như cả
trong 4 ví dụ trên, có thể đưa ra một lời giải
không dùng đến đổ thị. Nhưng các lời giải
đã nêu đùng phương pháp đồ thị chắc chấn
có đủ sức thuyết
phục
kết luận cần thiết.
MỘT
để các bạn
tự rút ra
PHƯƠNG PHÁP TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT
VÀ GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT
LÊ THỐNG NHẤT
Trong số báo 118, chúng ta đã bàn về một
số phương pháp tÌm giá trị lớn nhất và nhỏ
nhất của hàm số. Ở bài này, tôi muốn trao
đổi thêm về phương pháp dựa vào miền giá
trị của hàm số.
Trước hết ta nhắc lại khái niệm miền giá
trị của hàm số là gì ? Cho hàm 86 y = f(x),
miền
giá trị của hàm
số là tất cả các giá trị
củay sao cho tồn tại x mày = /íJ. Nếu hàm
số cho bởi cơng thức giải tích thi ta có thé
coi đẳng thức y = Ø2) là phương trình đối
với ẩn z, cịn tham số là y. Vậy trong trường
hợp này để tìm miền giá trị của y, ta làm
bài tốn : "Tìm các giá trị của tham số y sao
cho phương trình y = /fz) đối với ẩn +, có
nghiệm".
Thi du 1. Tim
nhất của hàm số
giá trị lớn nhất
và nhỏ
v= text’
Giải : Ta tìm miền giá trị bằng cách tìm
trị
==^.
của
Z2+z+1
y
có
Do z?+ x + 1 #
tương đương :
để
phương
nghiệm
0 nên
(1)
Khi
y = 0 ta có phư
trình
ơng
: -+ ~ 1 = 0,
phương trình có nghiệm x = -1. Vậyy =0
là một trong các giá trị cần tìm. (Ở bài báo
số 113 bỏ sót trường hợp nây ở ví dụ 4).
Khiy # 0 ta có (1) là phương trình bậc
2, muốn có nghiệm thì :
A=0~-1U?-4@-1)»>0
“~
Ù0~1—4y)>0
©=0@~ 1(—1 - 8y) >0
=-—1/8«y<1;y z0.
Kết hợp cả y = 0 vày
đán số
« 0 đã xét
ta có
-1/8 « y « 1.
Vậy giá trị lớn nhất của y là 1 và nhỏ
nhất của y là -1/3,
O thi dụ 1, ta mới đưa về biện luận
xt+1
gid
3⁄2?+(y—1g+y~1=0
đối
phương
với
trình
trình
ẩn
x.
trên
phương trình đơn giản. Ta xét thí dụ phức
tạp hơn :
Thí dụ 2. Tim giá trị lớn nhất
nhất của hàm số :
-4El
và nhỏ
+ gizJ +2
Y “ám ese a
211
Giải, Ta hãy tìm y để phương trình :
tương đương với
—4ltl + 2lx1 +2
y=
4l — 21 +1 + g
+ ĐX?~ 2y +2)X+3y=0.
có nghiệm. Dặt X = 2l ta thấy do |x| >1
nên X=2!*' >1. Phương trình trên có
nghiệm khi và chỉ khi phương trình :
__~X? + 4X
7“Xt+2x+a2
Vớiy = -l ta có : -2X
- 2
thỏa mãn X » 1. Vay y = -1
= 0, khơng
khơng nằm
trong những giá trị cần tÌm. Với y # -1 ta
có (2) là phương trình bậc (2) : cẩn phải biện
luận và so sánh nghiệm của (2) với số 1. Th có :
Y= ~y? + By + 4,
cố Ít nhất một nghiệm thỏa mãn X > 1.
Do X2 - 2X +2
(2)
afl) = & + DG - 3)
z 0 nên phương trình
1— 82 = -f@ + 1)
Ta cố bảng sau :
y
A’
af(1)
-
1- 8/2
Nghiệm của (2)
+
Vô nghiệm
+
1-Vễ | —0-—
+ —|
_—| +
— _|
+
-1
JP
+
J
+
3
p+}
x, <2,
get
=.
-
~
+
0
+-
-
+
Như vậy phương pháp này còn chứng tỏ
được sự tồn tại hay không của các giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất.
Bây giờ ta chuyển sang làm với những
hàm số không chỉ là 1 đối số. Chẳng bạn ta
xét ví dụ 12 của bài đã noi "Cho x? + y? = 1.
Th of giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của S = z +y".
thi khối A, vào
Có rất nhiều lời
giải cho bài này, nay xin trình bày 1 lời giải
chưa từng giới thiệu.
số, ta có hệ
x2+y?=1
xe+y=8
Miền giá trị của S chính là những giá trị
của làm cho hệ trên có nghiệm. Ta có ;
(ety)?
- 2xy= x2 + y2 = 1
212
=1
~
tồn tại.
Đây là nội dung của bài
trường Đại học năm 1970.
<1l
l<
#,
Nhìn vào bảng ta thấy với -1 < y < 1 + Võ
Th coi S là tham
x
mm
<1
x=-l
x, = 1<
thì phương trình (2) có nghiệm thỏa mãn X.
Từ đó ta kết luận y_= 1 + Vð cịn ' min
khơng
|
gs
+
1+¥5
# =#¿ạ = —(1 + ¥5) > 1
x4, = 8/2
x,
= Vỗ
—
1> I
Vơ nghiệm
Vậy : xy = (92 - 1/2
Do đó +, y là nghiệm của phương trình
(có định lý Vi-ét)
X?- Sư + TC
=0.
Hệ (3) có nghiệm ©+(4) có nghiệm, hay
A= S?-2(8?-1)
20
- S2 = 02 2 S?
<2
V2 = S z - V2.
Vay Siu= V2 5 Sain = ~VZ.
“Th có thể giải ví dụ 1 của bài viết số 113 bằng
cách này. Bây giờ ta xét ví dụ phức tạp hơn
:
Thí dụ 3, Biết : sin?x + siny = 1/2. Tìm
giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của
§ = tgầx + tg2y.
Giải : Th tìm S > 0 dé
sintx + sin^2y = 1/2
tg’ + tg’y = S
He (5) trengdoơngvdi
(ð) có nghiệm.
cos2y + cos2y = 3/2
1/cos2x+ l/cos2y=S+2
(9S - 6)(S
+ 2) >0
Tw dé suy ra:
oo {Sp
(cos2x + cos2y)/(cos2x cog2y) = @ + 2.
3
COB2x cos2y =
hay
Vậy
cos2x,
trình :
costy
X? - (3/2)X +
Do
0 <
cos’x
2+2)
là nghiệm
<
của
3
28+
1 ;O0«
=)
<
1, nên
để (ð) có nghiệm thì (6) phải có tất cả các
nghiệm
kiện
thỏa mãn
0 « X <
1. Tn cớ hệ điều
=
Vay Snax
= 13 Sin
= 2/3.
min
Cuối cùng các bạn hãy tự làm các bài tập
Bài 1 : Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
1)
A=9~ 24(S +2) 20
af(0) = 34S + 2) >0
Sx 2/3
S<-2
§>-2
-2<6Sel1
26S
<1.
=
phương
9
cos2y
-2
(-S + 1)(S + 2) 20
_ sinks + 2com
y
af(1) = 3(8 + 2)- 120
1)
sin%x — 2cosr + 2
1—3.41
? 7=
—b/2a —0>0
+
+9zl?1+
;
1
Bài 2 : Biết : cosx + cosy = 1. TÌm giá
—b/2a-1<0
trị lớn nhất,
nhỏ nhất
8 = cos%/2) + cos(y/2).
MỘT VÀI SUY DIỄN TỪ MỘT
BẤT ĐĂNG THÚC ĐƠN GIẢN
NGUYEN MINH HA
Trong tam giác có một kết quả rất quen
thuộc.
Bài
rang :
toán
l1 : Cho
AABC
chứng
minh
(2) vẫn
pháp
tam
thức bậc
hai.
được
chứng
minh
nhờ
8
cosA + cosB + cosC < 3/2
qd)
Đẳng thức xẩy ra khi và chỉ khi AABC
đều (1) được chứng minh khá đơn giản nhờ
phương
có thể
phương pháp tam thức bậc hai, nhưng ở đây
tôi xin nêu ra một phương pháp chứng minh
khác cớ ý nghĩa hơn.
%
Trong bài
Ay
viết này tôi xin nêu lên một vài suy diễn
từ (1).
Bài
tốn
2 : Cho
khơng đồng thời bằng
rằng :
AABC
khơng.
với mọi
Chứng
+, y, z
yecosA+ zxcosB+ xycosC « (x2+ y?+ 22/2
đẳng thức xẩy ra khi và chỉ khi
x/sinA
= y/sinB
“©Ầxla = ylb = zÍc
= z/sinC
minh
(2)
A
8,
€
Khơng mất tính tổng qt giả sử bán
kỉnh đường trịn nội tiếp AABC bằng 1 : Ta
kí hiệu 7 là tâm đường tròn nội tiếp A;, B,, C¡
theo thứ tự là các tiếp điểm của đường trịn
với các cạnh BC,
CA, AB.
Tạ có ngay
213
+...
0 < GIÁ, + yEB, + zIC,)?
Khơng mất tính tổng qt giả sử bán
kính vịng trịn tâm O ngoại tiếp AABC bằng
= z?+y?
+ z2 + 2yzcos(x — A) +
+
1 ta có ngay :
#t — B) + 2xyocoa(x
— C) =
=> yzcosA + 2xcosB + xycosC
(tty? + 22/2
~
—
—
0 < @OA+ yOR + 200)? =
«
zIÃ, + yiB,
+ 2zxcos2B + 2xycos2C
= yzcos2A + zxcos2B + xycos2C
=0
+2,
Gọi ƒ là phép quay véctơ
chiều kimm đồng h hồ ta co:
feeiA,
= x? + y2 + 22 + 9y2cos2A+
(2)
dễ thấy đẳng t thức xây ra khi và chỉ khi
góc
z/2
8
> ~@? + y2 + z2)/2
theo
+ yiB, +216 p=
= z/đÃ,) + yfB,) + 2fiC,)
+ 2ACIAC
+ yBAIBA
= x. CBICB
—~
~
—
= (xía)CB + WBA + (AC (*)
Mat khác ta lại 6 CB + BA + AC =0(**)
—>
>
—
Vay xIA, + yIB, + 2IC, =0
eof,
+ yiB, + 2iC,) = 0
= (xia)CB + (yib)BẦ + @ie)CÃ = 0
xa
khi
xOA + yOB
+ 20C
lại (2) xảy ra đẳng thức khi và chỉ
x/a = yib = zíc
“>risinA = y/sinB = z/sinC
"Song song" với (1) trong AABC có một
kết quả khác cũng rất quen thuộc.
Bài tốn 3 : Cho AABC chứng minh
Bài
khơng
rằng :
tốn
cos2B + cos2C » -3/2
(3)
minh (3) khơng khó khăn gi.
nêu ra và chitng minh két qua
(3).
4 : Cho
AABC
với mọi +, yz
đồng thời bằng không
chứng
minh
(Việc chứng minh (**) không khớ khăn gì)
Ti (*) va (**) © 3k: (do OA, OB, OC
độc lập tuyến tính).
x= ksin2A
y = ksin2B
2 = ksin2C
Chú ý rằng ở trên ta vẽ hình và chứng
minh (4) khi AABC nhọn. Nếu AABC vng
hoặc tù, chứng minh trên vẫn có hiệu lực.
Trong khơng gian đối với tứ điện cũng có
kết quả tương tự như (1)
Bài
tốn
5 : Cho
góc
nhị diện
~@2 + y? + 22/2
BC
là ai, Oy, By
đẳng thức xấy ra khi và chỉ khi V z :
cạnh AB,
rang :
2 = ksin2C
Dé chitng minh (4) ta lai sử dụng phương
214
tứ diện ABCD
AC,
AD
đ¿, as, a.
6
> cosa, < 2
i=}
x=keinda
y
sin2B
pháp đã dùng để chứng minh (2).
(*)
sin2A.0A+ sin2B.OB+ sin2C.0C = Ở (**)
yzeos2A + zxcos2B + xycos2C >
(4)
=0
Mặt khác ta lại có :
rằng :
cos2A +
Việc chứng
G day toi xin
tổng quát của
(4)
Dễ thấy đẳng thức xảy ra khi và chỉ khí
—
—>
~
= b = zÍc
(điều này suy ra từ (*) và (**)
Tom
>
; CD
Ching
đạt các
; DB;
minh
(5)
Đẳng thức xẩy ra khí và chỉ khi tứ diện
ABCD
gần đều.
oe
Khơng mất tính tổng qt giả sử bán kính
mật cẩu nội tiếp ABCD bằng 1. Th kí hiệu 7
là tâm
mặt
cầu
nội
tiếp A,,B,,C,,D,
la
tiếp điểm của mặt cầu với các mặt BCD
CDA : DAB ; ABC ta cé ngay :
0
= z(Ã + 1Š + TÈ + lỗ)
+.
>.
7<
+y đÀ+. + TẾ2t. + TỄ7a. + TÔ) T
+ z(QÄ + TẾ + TẾ + TÔ) = ở
;
> (ð) xẩy ra đẳng thức
Kết quả sau đây là sự tổng quát của (5)
« (A, + 1B, + 72, + By
Bài
6
= 4+ >) 2cos(x — «,)
i=
6
> cosa, € 2
isl
=
bây giờ ta chứng minh
điều kiện cần và đủ
nhưng khi tÌm điều kiện xây ra đẳng thức
ta phải sử đụng kết quả sau :
>
=
a, = a,, Tit dién ABCD có các nhị điện dối,
bing
vi vai
như nhau nên ta có các biểu diễn :
—
>
>
IA, = xIB + yIC + 21D
—
ee
ee
IB, = xIA + vIÖ + siỄ
=
>.
>>.
TỔ, = x1D + yIA + 218
>
2.
Sancp
+,
=>
+ Sacna
TB,
>
+
Kết quả trên được chứng minh rất ngắn
nhờ khái niệm tỉch cớ hướng của hai véctơ
Nhưng nếu không dùng khái niệm đơ ta vẫn
có thể chứng minh được.
Để kết thúc bài viết này tôi xin trở lại
(1) với nhận xét sau : Người ta có thể chứng
minh (1) (tuy hơi đài) nhờ hai kết quả :
co0sÁ + cosB
+ cosC = 1 + r/R
¬
1D, = xIC + yEB + zIA
wR = U2
(x, y, z là ba số thích hợp nào đó) cộng các
đẳng thức trên ta có :
>
+
GIÁ
BÉ NHẤT
Phải chăng trong khơng gian cũng có một
cái gì đó na ná như hai kết quả trên mà từ
đó ta có thể suy ra (ð).
TA, = 1B, + IC, + iB, =
SỬ DỤNG
. TA,
+ Sppag IC, + Spuge- ID, =O
gần đều.
trd cha 7 đối với các mat
+
và xét @QJA, + yIB, + 2iC, + HỖ)? > 0
hai vế > 2 + cosa, = 2 + cosa
> cosa
,
=
cosa, > a = a, Tuong ty ta cớ œ =@
gần đều thì 7 chính là trọng
+ yecosa, + xycosa,
Việc chứng mình (6) cũng giống như chứng
minh (5). Ta coi bán kính cầu nội tiếp bằng 1
+
=>
=
=
IA, + IB, + IC, + ID,
= 0"
tam ABCD
Với các
xzcosa, + xtcosa, < (x? + y? + 22 + 42/2 ts)
Đẳng thức xẩy ra
“=®4/SApcp = V!/Sacpa = 78 span = Space
>
=
=
>
= IA, + IB, = —-(IC, + ID,) blnh phuong
Nếu ABCD
6 : Cho tứ diện ABCD.
zt cosa, + tgcosa,
(5)
để xẩy ra đẳng thức.
Nếu đẳng thức xẩy ra ở (5) thì :
—
=
2+
>
>
nhau = ABCD
tốn
kÍ hiệu như bài tốn 5 : khi mọi x, y, 2, ý
không đồng thời bằng không. Chứng minh
rằng :
TRỊ LỚN NHẤT
TRONG
VÀ GIÁ
CHỨNG
TRỊ
MINH
LÊ ĐÌNH THỊNH
Trong các kì thi vào Đại học thường gặp
các bài toán mà
nếu dùng giá trị lớn nhất
và giá trị bé nhất của ham số y (gọi tất là
và
y„..) thì cách giải bài tốn sẽ trở nên
ao giản on nhiều,“
Thí dụ
1. (Dé thi Dai hoe A - B ~ D/1985).
Tim m dé cho ham số
y
=
2mx— 2eosx— maincoa+
1/4 x cos22x
luôn luôn đồng biến.
Giải. Hàm
y` = 2m
= ứn
số xác định với mọi x
+ 2sin2x
+ sin2v)(2
— mecos2x
—
1/2sindx =
— cos2x).
215
Dé ham số luôn luôn đồng biến, cần và
di lay’ > 0V
zx. VÌ 2 — cos2x > 0V x, nên
Thi dy 2. (Dé thi Đại học A/1978). Hãy
(1) = 15. Vaỳ < g„v = lỗ V z. Cịny
V z là đủ. Muốn
„>1,
VẬY đmịn = m
tìm
tất
cả
các
cosS2x + mcosc + 4
Giải,
~
mọi
giá
trị
0V x
của
m
Gọi vế trái lày và đặt£ =
& ¿ «
£:
—
-l
1, ta được
&
£ «
hàm
1, y
để
<#«
4-m
> 0eom
2) -m/4
= 2#
+ mứ
+ 2,
> 4 thi Ymin = Ơ 1)
ô 4, mau
> 1,m
phi l hm ng bin, đạt giá trị bé nhất
thudn với m
=
> 4.
< ~4 thiy,,, = y(l) =
nghiệm.
Thí dụ 6. Chứng
tam giác ta đều cớ
= y(-m/4)
= 2
_4
— m2/B8
» 0 = m2 «
Vậy để y z 0V x thì -4 & m
1/2 x sinC
3. Ching
+ Bcosix
2(a1 + b2 — 2øbcosC > 2absinOV3
hay
a? + b2 — 26b(1/2cosC + ¥B/2sinC) > 0
a2 + b2 ~ 2abcos(C
— 60°) > 0.
« 4.
minh rằng
+ cost > -7 V x.
-1 <£« 1, khi đó y = 82 + 8 — 4,-1 «
Muốn vậy giá trị bé nhất của vế trái phải
>???
Giá
ThÍ dụ 4. Với m nào thì hàm số
đồng biến khi z > 5.
Giải. Ta có y = x? + m. Dé ham số đồng
bién khix > 5, cfin va dé lay > 0 V x >5.
VẬY Youn > 0 khi xz > ð là đủ. Vì y là
parapơn quay bể lm
về phía trên, có đỉnh
điểm xz = 0, nên y đồng biến
Ynin
= ¥ 5) 25 +m
> 0 m
khi x > 5
» -25.
Thi dy 5. Giai phuong trinh
(2 + sin)(6
— sine) = 16. 10???
Giải. Gọi vế trái là g và đặt £ = sin x,
lta dugeg
= (2 + (6
- t) =
đạc
được
khi
Dấu đẳng thức đạt được khi ø = b và
cox(C = 60°) = 1, C - 60°= 0, C = 60°
Vậy dấu đẳng thức đạt được khi tam giác là
tam giác đều.
ThÍ dụ
y = 183
+ mix + 1)
nhất
a? + 6?— 2ab
= (a — by? > O dung.
od dinh
£ = -1⁄2, nên y„ = ÿ(— 1/2) = -6.
+ Scosdx > ra = -8. V+,
va 4ons8x+ 8cos4x+ coax > ~-6—l = ~7 Vx
bé
tức là
Đây là parabơn quay bề lõm về phía trên,
Vậy
y = 4cos8x
trị
cos( — 60) = ???
tel.
216
¢2 » 4S(5
Giải. Theo cơng thức S =
và công thức hàm số côsin :
16 =>
Giải Xét y = Aosfx + Bcoa4x.
Dat t = cont,
Muén
trong mọi
trong đó a, 6, c là các cạnh, 6 là diện tích
tam giác. Khi nào xảy ra dấu đẳng thức.
< -4.
3) -1 & -mj/A4 « 1,-4 & m « 4 _
4cosfr
rằng
e2 = a? + 62 — ĐabcosC được
> -4, mâu thuẫn với m
Thi dy
minh
a? + 62 +
4+m>0
om
= 0.
Vậy 16.10!YL > 16. Bởi vậy phương trình
số xác định với
1 là đủ.
Ta có:
1) -m/4 < -1,m
do Binax = 8
16 khi |y|
cos x,
-l1 <&£&€ 1;y =4 + m = 0 khi ¿ = —m/4.
Vậy để y z 0V z chỉ cần y „>0 Vứ:
-l
+ 4£ + 12. Day là một parabôn quay
1 >z 0 hay
chi cfin tim m 46 g(x) = m + sin3x » 0
-l
= ~Ở
bề lõm về phía dưới, có đỉnh tại điểm ¿ = 2,
nằm trên đoạn ~1 < ¿ < 1 hàm ø đồng biến,
7. ABC
là tam giác có các góc
đều bé hơn 120°. Xét tất cả các hình chớp
tam giác SABC nó chung đáy ABC và có
cùng thể tích. Hãy xác định hình chớp cớ
tổng các cạnh bé nhất.
Giải.
VÌ
các
hình chớp chung
đáy, nên chỉ cần
xác
định
hình
chóp có tổng các
cạnh
%C
đủ.
chân
SH,
SA + SB +
bé nhất là
Gọi H
là
đường cao
khi đó ta
chỉ cần tìm hình chớp có tổng các hình chiếu
HA + HB + HC bé nhất là đủ.
VÌ các góc của tam giác ABC đều bé hơn
120, nên tốn tại duy nhất một điểm Ĩ trong
tam giác, nhìn các cạnh đều dưới một góc
bằng 120° (Bạn đọc tự chứng minh). Hình
chóp cần
tÌm là hình chớp
cao H trùng với điểm O.
có chân
đường
Thật vậy, qua 4, B, C kẻ các đường thẳng
tương ứng + ĨA, OB, ĨC tạo thành AA'B'C',
khi đó tam giác A'B”C' là tam giác đều.
Nếu
HA
h là
H khác
H = O thi
+ HB + HC = OA + OB + ÓC = h;
đường cao tam giác đều A'B'C'. Nếu
Ĩ thì
HA + HB
+ HC
> HP + HQ
+ HR
= h
(vì tổng khoảng cách từ một điểm trong tam
giác đều đến các cạnh không đổi, bằng chiều
cao của tam giác, còn khoảng cách từ một
điểm ngoài tam giác đều đến các cạnh lớn
LABYRINTH
THANH
~ MOT
DE
VAN DE
hơn chiều cao tam giác đều. Bạn đọc tự
chứng minh bằng phương pháp diện tích),
Cuối cùng, mời các bạn tự giải một số bài
tập sau đây :
1. Chứng minh rằng hàm số :
+ = ?xz + 1/2.sin 8x + 2sin 4x + sin x
ln ln đồng biến,
2. Hãy tìm tất cả các giá trị của m để
1/3 sin 3x
+ msin 2x + sinx 2 0
khi0
3. Gidi phuong trinh :
(8 — cosr)(2 + cosr) = 21.5/y!
4. Chứng mỉnh rằng, trong mọi tam giác
ta đều có
3a? + 36? — c2 » 4SV8
trong dé a, b, c là các cạnh, S là diện tích
tam giác. Khi nào xảy ra dấu đẳng thức.
5. Trong các tam giác cơ cùng diện tích,
hãy tÌm tam
cạnh bé nhất.
giác có tổng bình phương các
TAI CU DANG
TRO
THOI SU LON
VŨ ĐÌNH HỊA.
1. Mở
đầu
Thơng thường người ta hiểu mê đạo là
một hệ thống các đường ngầm đưới đất, được
nối với nhau nhằng nhịt và tỏa rất nhiều
nhánh, nếu một người khơng quen thuộc nó
bước vào sẽ nhanh chóng mất khả năng định
hướng và khơng bao giờ tìm được đường ra.
Từ Labyrinth (mê đạo) có nguồn gốc
trong những câu chuyện lịch sử Hy Lạp.
Theo truyền thuyết Hy Lạp thì mê đạo đầu
tiên được xây dựng trên đảo Kreta bởi ông
tổ thợ xây và đồng thời là nhà phát minh
Daedalus.
6 trong mê đạo này có một con
qi vật nửa bị tốt, nửa là người. Hàng năm
nó bắt cống 7 cậu bé và 7 cô bé khỏe mạnh,
xinh đẹp để ăn thịt. Hoàng tử Theseus đã
vào được
mê
đạo,
giết chết con quái vật
và
với một cuộn chỉ của cơ gái Ariadne trao cho,
hồng tử Theseus da tỉìm được đường ra khỏi
mé dao.
Chủ đề mê đạo hãy cịn dư âm tới tận giờ,
vì thế ta thường gặp các bài tốn về mê đạo
trong
các
sách
tốn,
hoặc
ở dạng
tốn
học
giải trÍ trên các báo chí...
Cơng trình đầu tiên về vấn dé mé dao
nam
(1826
1873
-
la của giáo sư Christian
1896,
giáo
sư
hình
học
Wicner
xạ
ảnh
trường đại học kỉ thuật Karlarube). Cuối thế
ki 19 tại Pháp vấn đề này được hai nhà toán
học Trémaux và Tarry nghiên cứu. Những
nghiên cứu này xoay quanh vấn đề tìm
đường đi trên một đồ thị.
Những lời giải cổ điển này được lập thành
chương trình máy tính bởi C. E. Shannon,
217
nhà toán học đồng thời là kỉ sư người Mỹ
(sinh nam 1916), một trong những người
sáng lập ngành điều khiển học, người đã
sáng tạo ra con chuột máy tìm được đường
đi trong mê đạo (năm 1951). Thơng qua cơng
trình của mình Shannon đã gợi ý cho những
nghiên cứu hiện đại về vấn đề mê đạo bằng
công cụ của điều khiển học mà thực sự được
tiến hành trên cả chiều sâu lẫn chiều rộng
trong 15 nam gần đây,
tiễn
Những nghiên cứu này cớ động lực thực
và chứa đựng những ứng dụng quan
trọng cho ngành
điều khiển
mê
đạo sẽ là những
cơ sở đánh
giá
năng lực của người máy và máy tÍnh trong
mối
ra,
cho
lực
các
tới
ảnh
tác động qua lại với mơi trường. Ngồi
những lời giải trong vấn đề mê đạo sẽ
ta phương pháp được sử dụng có hiệu
vào trong các thuật toán nhận dạng trên
đổ thị hoặc các vật mẫu và động chạm
các vấn đề "xử lí" ảnh (ví dụ phân tích
vệ tỉnh...).
2. Các
vấn
đề cơ bản
Cái gì là những vấn đề mà các nhà toán
học quan tâm tới trong chủ đề mê đạo. Th
hãy xem vấn đề cơ bản nhất.
Vấn đề thứ nhất là từ một điểm tùy ý của
mê đạo phải tÌm được cửa ra. Bài tốn này
được đặt ra cho những người bị dẫn vào mê
đạo không tự nguyện và bị bỏ mặc một mình
ở đó. Cần lưu ý là người bị nhốt khơng được
biết tÍ gì về cấu
trúc
xây dựng
của
mê
đạo
va chi co thể nhìn thấy một phần của đường
hầm,
đạo
dữ
cửa
bất
lại,
hoặc
các nhánh
được
phân
rẽ của
tại khoảng cách gần. VÌ khơng có
kiện nào thêm, nên phương pháp dò
hầm ở đây đòi hỏi phải là dùng được
cứ một mê đạo cớ thể nào khác.
bài tốn được phát biểu như sau :
Bài
tốn
chạy
trốn
qi vật". Đó
mê
một
tìm
cho
Tốm
:
là bài tốn
khảo
sát mê
đạo
cẩn tìm cho mọi mê đạo một phương pháp
khảo sát khi khơng có một thơng tin nào cho
biết trước,
học. Vì thế, khả
năng của một máy tính hoặc một người máy
trong
Khi giải thích như vậy là ta đã quên mất
một điều quan trọng, nớ chính là vấn đề thứ
hai của ta : "làm thế nào mà hồng tử
Theseus có thể tìm đến được nơi ẩn nấp của
con quái vật và khơng bị chạy luẩn quấn
trong mê đạo q lâu (ví dụ là khơng bị sa
vào tình trạng chạy theo một vòng tròn
trong mê đạo), để vẫn còn sức giết chết con
Bài tốn khảo sót ;
Hãy đưa ra một phương pháp (một thuật
tốn, một chương trình...) để có thể tới được
mọi điểm của mê đạo.
Tn có thể thấy ngay là giữa hai bài tốn
này có một
mối quan
hệ chặt chẽ.
Mỗi
lời
giải của bài toán khảo sát cho ta một lời giải
của bài toán chạy trốn
sát được toàn bộ mê
ra. Ngoài ra một cuộc
cũng góp phần khảo
: một thuật tốn khảo
đạo sẽ dẫn ta tới cửa
chạy trốn có kết quả
sát mê đạo vì khơng
phải con đường nào cũng dẫn đến cửa,
Sau đây ta sẽ nghiên cứu bài tốn khảo
sát mê đạo vỉ mơ hình tốn của nó dễ giải
thích hơn bài tốn chạy trốn.
3. Khảo
sát dé thị hitu han :
Th hiểu một đồ ¿hị hữu
tạo bởi một
số hữu
hạn
hạn là một hình
các điểm
(được
gọi
là đỉnh) và được nối với nhau bởi một số các
cung (được gọi là các cạnh). Trên hình 1 và
hình 2 ta có hai đồ thị khác nhau. Mỗi cạnh
của đồ thị được bắt đầu và kết thúc tại 2
đỉnh nào đó và khơng chứa đỉnh nào khác
ngồi đỉnh đầu và đỉnh cuối của nd. Dinh
của đồ thị ứng với các ngà rẽ của các đường
hầm
hoặc
các
bãi cuối
đường
hẩm,
cịn
các
cạnh của đồ thị chính là các đường hầm của
mê
đạo.
Hãy đưa ra một phương pháp (một thuật
toán, một chương trình máy tính...) để từ
một điểm tùy ý của mê đạo ta đều có thể
tìm được đường ra.
Phương pháp mà hồng tử Theseus đã
dùng có lẽ là như sau : "Người anh hùng của
chúng ta đã giải bài tốn
buộc một đầu sợi chỉ của cơ
cửa mê đạo và đi vào, khi
việc lần theo sợi chỉ là tìm
218
bằng cách đem
gái Ariadne vào
đi ra anh ta chỉ
được đường ra".
Hình
ï
Một đồ thị được gọi là liên thông nếu từ
một đỉnh bất kỳ ta đi tới được đỉnh tùy ý
:
khác của đồ thị qua
một
đãy (hữu
hạn)
các
cạnh. Đây chính là điều kiện cần cho sự khảo
sát được của mê đạo tương ứng với nó. VÍ
dụ trên hình 2 là một đồ thị không liên
thông. Từ đỉnh A của đố thị này ta không
thể tới được đỉnh B.
rời cạnh đang đi để vào đỉnh cuối của nó thì
ta đánh dấu (o) trong trường hợp trên các
cạnh xuất phát từ đỉnh này chưa có cạnh
nào được
đánh
dấu
(o).
2. Nếu tất cả các cạnh xuất phát từ đỉnh ta
đang đứng đều mang dấu (+) thì ta dừng lại.
Con đường đi tạo ra bởi thuật toán Tarry
được
gọi là đường
Tbrry.
Trong một đồ thị
hữu hạn liên thơng thì mỗi đường Tarry sẽ
kết thúc
sau
một
số hữu
hạn
bước
bởi điều
kiện 2, kết thúc tại đỉnh ta xuất phát. Theo
Hình 2
Đồ
thị
trên
hình
J là một
đồ
thị
lên
thơng. Ngồi ra nó cịn là một đồ thị phẳng,
(các đỉnh và các cạnh của nó có thể biểu
diễn
được
trên
mặt
phẳng
mà
các
cạnh
khơng giao nhau ngồi các đỉnh chung)
nghĩa là một đồ thị hai chiều. Tính chất này
thực ra khơng cần để bảo đảm cho tính sử
dụng được của 2 phương pháp khảo sát sau
đây.
Hinh
thuật toán này ta sẽ đi qua mỗi cạnh của đồ
thị đúng 2 lần, và mối lần theo một chiều
khác nhau. Trong hình 3 là ví dụ về một
đường Thrry. Trong hình 4 ta có một đường
Thrry khác với các đỉnh được đánh
và (+) tại các cạnh dẫn tới nơ.
đấu
(o)
Các bạn hãy thử nghiệm thuật toán Thrry
bằng cách kiểm nghiệm lại trên 2 ví dụ
và hãy tự đánh dấu lấy các cạnh. Hãy thử
lấy đỉnh xuất phát khác và kiếm nghiệm lại
3
Ta hay xem xét phương pháp của Tarry.
Phương pháp này dễ mô tả hơn. Trong
thuật toán. Cuối cùng các bạn hãy chọn lấy
một mê đạo nào đớ và biểu diễn thành đồ
đã được đi qua trên các cạnh dẫn tới nó, nếu
thị và thử nghiệm lại thuật tốn một lần
nữa. Ngồi ra ta cịn có thể sử dung ki hiéu
phương pháp này ta phải đánh dấu các đỉnh
nớ lần đầu
tiên được
đi qua.
Ngoài
ra, còn
phải nhận biết được là mỗi cạnh dẫn tới đỉnh
ta vừa tới đã được đi qua hay chưa, và đã
đi theo chiếu nào rồi. Vì vậy ta sẽ dùng hai
loại kÍ hiệu khác nhau để đánh dấu các
cạnh.
Thuật tốn của Turry :
1. Từ đỉnh đang đứng ta đi tiếp trên cạnh
mà chưa có dấu (+) ở trên đầu xuất phát của
cạnh đớ. Trước khí đi vào cạnh đó thì ta
đánh dấu (+) vào đầu cạnh, tại đầu mà ta
xuất phát. Chỉ khi nào mà tất cả mỗi cạnh
đều mang dấu (+) tại đầu ta xuất phát thì
ta mới đi vào các cạnh có dấu (o). Trước khi
({o) làm bảng chỉ đường để từ một đỉnh tùy
ý khác của đồ thị trở về đỉnh xuất phát mà
không qua đỉnh nào quá
thể kiểm tra bằng cách
chiều dấu (o}.
1 lần. Bạn đọc có
ln đi ngược lại
Xin nhường cho bạn đọc chứng minh sự
đúng đán của thuật tốn rằng, thuật tốn
ln dẫn ta qua tất cả các cạnh của đồ thị
liên thông và bao giờ cũng đưa ta về đỉnh
xuất phát.
Thuật toán của Tresmaux tương đối đặc
biệt hơn của Tarry, nhưng mô tả phức tạp
hơn.
219
Thuật tốn Trémaux :
Hình
1. Hãy đi tùy ý sao cho tới một đỉnh mà
ta đã tới, hoặc tới đỉnh chỉ có một cạnh. Hãy
đi ngược trở lại về đÌnh xuất phát và hành
động theo bước 2.
2. a) Nếu tại đỉnh xuất phát hãy cịn cạnh
chưa đi thÌ hãy đi theo cạnh đớ như 1 chỉ dẫn,
b) Nếu các cạnh đều đã đi qua, nhưng hãy
cịn có cạnh mới đi qua có một lần thì hãy
bước vào và đi như 1 chỉ dẫn.
c) Nếu các cạnh tại đỉnh xuất phát đã qua
2 lần thì kết thúc.
Phương pháp nây địi hỏi ta phải biết mỗi
4
cạnh xuất phát từ đỉnh khởi đầu đã qua mấy
lần, và cũng phải biết thứ tự đi qua của các
cạnh. Một đường đi theo thuật toán Trémaux
được gọi là một đường Trémau+, Có thể thấy
mọi đường Trémaux đều là đường Thrry,
nhưng ngược lại khơng đúng, ví dụ đường
Tarry trong hình 4 khơng phải là đường
Trémaux.
Vấn đề cổ điển về mê đạo đang là một
đối tượng mới của toán học hiện đại mà
nhiều phương pháp nghiên cứu của nó được
áp dụng cho nhiều ngành toán học trẻ trung,
hỉ vọng rằng có thể giới thiệu với bạn đọc
trong địp khác.
VỀ MỘT LỚP BÀI TỐN HÌNH HỌC
PHẠM THU HÀ
Bài báo này giới thiệu với bạn đọc một
phương pháp có Ích cho việc giải nhiều bài
tốn hình học thường được coi là không mẫu
mực và hay gặp trong các ki thi chuyên toán
và học sinh giỏi.
Trước tiên chúng ta hãy làm quen với một
khái niệm mới : Lân cận bứn kính r của một
hình phẳng là tập hợp cóc điểm trên mặt
phẳng có khoảng cách tói hình đã cho khơng
bượt q r. Ö đây ta hiểu khoảng cách từ
một điểm 4 tới một hình (H) là khoảng cách
bé nhất từ điểm A đến một điểm bất kì của
(H). Vi dụ lân cận bán kính r của một điểm
O 1a hinh tron tam O ban kính ?, lân cận
bán kính r của một hình trịn bán kính P là
hình trịn đồng tâm bán kính R + r, cịn lân
220
cận
bán
kính r của
một
đoạn
thẳng
là một
hình chữ nhật cùng với hai nửa hình trịn
bán kính r ở hai đầu, v.v... Bạn đọc hãy tự
tÌm lấy lân cận bán kính r của một đa giác,
một đường gấp khúc.
Phương pháp mà chúng tôi muốn giới
thiệu với các bạn dựa trên hai nguyên If
hình học rất đơn giản sau đây mà chứng
minh xin nhường cho ban đọc.
Nguyên
li 1:
Cho các hình phẳng
(), ŒH,),... (H„) (K). Nếu tổng điện tích
các hình (HỊ), (H,), .... (H„) mà nhỏ hơn diện
tích hình (K) thì phải có một điểm của (R)
mà năm ngồi tốt cả các hình (HỊ) ( = 1,
2,...
n}.
Ngun lÍ 2: Néu cdc hình phẳng @)),
(Họ, ... (Hạ) nằm trong hình phơng (K) sao
cho tổng diện tích của chúng
lớn hơn diện
tích (K) khi phải có hai hình H,) và (H,) nào
đó Œ,j € {1, 2,... n}) có diểm chung.
Bây giờ ta hãy làm quen với phương pháp
mới thông qua một vài ví dụ.
Bài tốn 1. Một tờ giấy hình trịn bán
kính 100cm có 9800 lỗ kứm châm. Chúng
mình rùng khi đơ có thể cắt ra một hình trịn
bán kính lem khơng có lỗ bữn châm nào.
Giải. Dể hình trịn phải tìm khơng chứa
lố kim châm nào thÌ tâm của nớ phải nằm
ngoài tất cả các lân cận bán kính lem cia
mọi lỗ kim châm. Mặt khác để hình trịn đó
nằm trọn trong tờ giấy ban đầu tâm của nó
phải nằm trong hÌnh trịn đồng tâm với tờ
giấy, bán kính 100 ~ 1 = 99 (cm). Ma tổng
diện tích của 9800 lân cận bằng 9800.x.1
= 98007 (cm?) nhé hon dién tích của hình
trịn bán kinh 99cm (= 9801 xcm2). Do dé
theo
ngun
lÍ 1 phải
tổn tại điểm
I nằm
trong hình trịn bán kính 99cm và nằm ngồi
mọi lân cận. Rõ ràng hình trịn tâm 7 bán
Diện tích lân cận bán kính r của một đa
giác lối (H.l) bằng :
điện tích đa giác + tổng diện tích các hình
chữ nhật + tổng điện tích các bình quạt. Để
ý rằng góc ở tâm của mỗi hình quạt chính
bằng góc ngồi tương ứng của đa giác nên
tổng diện tích các hình quạt chính là diện
tích hình trịn bán kính lcm. Do đó theo
giả thiết, diện tích mỗi
lân cận của 100 đa giác sẽ bé hơn 100. 4z =
= 400% (cm?) < 100.4.3,2 = 1280 < 1296 =
= 86? (em)? là diện tích hình vng. Theo
ngun lí 1 phải có điểm I nằm trong hình
vng cạnh
36cm
tốn
2. (Đề dự
bị thí dịch
thước
10
x 20 có 139 doạn
Giải, Xét các lân cận bán kính
oot
`
Chứng minh rằng
Giải. Để hình trịn phải tìm khơng cất đa
giác nào, tâm của nó phải nằm ngồi các lân
cận bán kính lem của tất cả các đa giác.
Mặt khác để hình trịn bán kính lem nằm
tron trong hình vng cạnh 38cm thì tâm của
nó phải nằm trong hình vng cạnh 36em
(nhận được từ hình vng đã cho bằng cách
tịnh tiến mỗi cạnh về phía trong lem). Ta phải
chứng mỉnh tốn tại một điểm như vậy.
“vm
T3
thẳng độ dài
mối đoạn thẳng (H2).
đa giác lồi, mỗi da giác có diện tích < xem?
cịn chu vi thì < 2cm.
các lân cận
1.
diễm nằm trên 3 đoạn khóc nhau có khoảng
cách khơng 0ượt q 1.
(
trong hình vng tổn tại một hình trịn bán
kính lem khơng cát đa giác nào.
ngồi
Chúng mính ràng bao giờ cũng tìm dược 2
quốc
tế). Trong một hình ung cạnh 38em có 100
và nằm
và đó chính là tâm của hình trịn phải tìm.
Bài tốn 3. Trong hình chữ nhật kích
kính lem là hình trịn phải tim.
Bài
lân cận sẽ bé hơn
z+2z.1+z.1? = 4z (cm?) và tổng diện tích
\
4;
To,
CN
'
\
L
t
1/2 của
18
xe
i
Lee
¿'
h
Hình 2
Dễ dàng tính được diện tích của mỗi lân
cận là
1x 1+z. (123? = 1+z/4.
Do đó tổng điện tích các lân cận bằng
132 (1 + z4)
> 132 (1 + 3/4) = 231.
Mà các lân cận này đều nằm trong hình
chữ nhật kích thước 1l x 2! (nhận được
bằng cách tịnh tiến mỗi cạnh của hình chữ
nhật đã cho ra phía ngồi 1/2). Theo ngun
lí 2 phải có 2 lân cận của hai đoạn thẳng cớ
điểm chung, do đó trên hai đoạn này phải
có hai điểm mà khoảng cách tới điểm chung
đều khơng vượt q 1/2, đó chính là hai
điểm cần tìm.
Bài tốn 4. (Đề thí dịch Balan). Một
dường gốp khúc nằm trong một hình ung
cạnh 50cm có tính chất như sau : khoảng cách
từ mỗi điểm của hình ung dến dường gấp
khúc khơng oượt q 1. Chúng mình rồng độ
đài dường gấp khúc lớn hơn 1248cm.
221
Giải. Ta tính điện tích lân cận bán kính
1 của đường gấp khúc. Trước hết xét trường
hợp đường gấp khúc gồm 2 đoạn A,A, va
A/A, (H.3).
Vậy 50
tích hình quạt A;BC
hơn diện tích tứ giác A,BDC,
bé
ma hai tứ giác
A;BDC và A,EFG đối xứng nhau qua A„ do
p >
1250
- 2/2
Qua một vài ví dụ trên chắc các bạn
có thể
Để ý rằng diện
< x + 2p =
> 1248 (dpem)
hình dung
được
phương
pháp
chúng tơi muốn giới thiệu với các bạn. \
mời bạn hãy thử sức với các bài tập sau,
liệu chúng có thể mở rộng phương pháp t¡
cho các bài
khơng ?
20
tốn
trong
khơng
gian
đt
1. Trong một hỉnh chữ nhật kích thì
x 2ð có 120 hỉnh vng đơn vi. Cht
mỉnh rằng tổn tại hình trịn bán kính
nằm trong hình chữ nhật mà không cắt h:
vuông
nào.
2. Chứng minh rằng một đa giác lồi d
tích S chu vi p bao giờ cũng chứa 1 h
Hình 3
đó diện tích lân cận bán kính
1 của ÁArA2¿A;
sẽ bé hơn
+12
Bằng
quy
+ AA,
nạp
theo
+ AzA¿).
số đoạn
thẳng của
đường gấp khúc ta suy ra diện tích của lân
cận bán kính 1 của đường gấp khúc sẽ bé hơn
a + 2p (với p là độ dài đường gấp khúc). Theo
già thiết lân cận này phủ kín hình vng cạnh
50, do đó diện tích lân cận phải lớn hơn diện
tích hình vng (theo ngun lí 1).
MIỀN
GIÁ
tron bán kính S/p.
8. Trong một hình chữ nhật kích thị
15 x 20 có 57 hình chit nhat 1 x 2 đều
cạnh song song với cạnh của hình chữ n
lớn. Chứng tỏ rằng tổn tại một hình vu¿
đơn vị nằm trong hình chữ nhật lớn cá:
nhất hai hình chữ nhật con.
4.
Cho
đa
giác
lồi
M.
Gọi
s
là
số
nhất các hình trịn bán kính 1 phủ kín Â
là số nhiều nhất các hình trịn đơi một
nhau có tâm thuộc M và bán kính
Roman cos rang s < ¢.
TRỊ CUA HAM
SỐ
LE THONG NHAT
6 phổ thơng các bạn học 3 phương pháp
cho một hàm sốy = ƒữx) : cho bởi đồ thị, cho
bởi bảng và cho bởi biểu thức đại số. Miền
xác định của hàm
số là tất cả các giá trị của
đối số z mà tương ứng xác định duy nhất giá
trị của hàm số ƒf+). Việc tÌm miền xác định
của hàm số, nhất là khi hàm số cho bởi các
biểu thức đại số chắc là các bạn đã làm quen
nhiều. Thí dụ trong ki thi dai hoc thang 6
năm 1970 ;
"Tìm miền xác định của các hàm
y=
222
LU-x?† 4+5
số :
+ igự?— 8x + 2)
y=
lo
2x +1
g TT.
— 3".
Thực chất của những bài loại này là
bạn tÌm các giá trị của đối số để tất cả
biểu thức đại số đã cho là có nghĩa (xác địt
Trong trường hợp hàm số cho bởi các b
thức đại số thÌ cịn một vấn để nữa mà
bạn
cẩn
quan
tâm
đó
là miền
giá
trị
hàm số. Miền giá trị của hàm số tức
những giá trị có thể nhận được của hàm
+y để có giá trị của đối số z lập tương :
với nó. Thí dụ hàm số y = x2 thì miền