Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Toán 12 ban cơ bản : Tên bài dạy : BÀI TẬP ĐƯỜNG THẲNG pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.24 KB, 7 trang )

HĐ: Chiếm lĩnh tri thức về điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau,
chéo nhau.
T. gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng









HĐPT1: Khám phá điều
kiện
- Giao 4 phiếuhọc tập cho 4
nhóm
- Gợi ý cho học sinh bằng
các câu hỏi:
CH1: Điều kiện để nhận biết
2 vectơ cùng phương?
CH2: Cách tìm giao điểm
của 2 đường thẳng
- Chuẩn bị bảng phụ có giải
4 bài toán ở phiếu học tập
CH 3: Hai đường thẳng đã
cho nằm ở vị trí tương đối
nào?
HĐPT2: Hình thành điều
kiện.
CH4: Điều kiện để hai
đường thẳng song song


(trùng nhau, cắt nhau, chéo
nhau)?
- Sử dụng bảng phụ để học
sinh thấy rõ cách trình bày
bài toán.
- Tổng kết ý kiến học sinh
và đưa ra điều kiện. Minh






- Trả lời các câu hỏi.


- Thảo luận giải các bài
toán ở phiếu học tập và
đại diện nhóm trình bày

- Đưa ra dự đoán về vị
trí của hai đường thẳng
vừa xét .





- Dựa vào việc giải bài
toán ở phiếu học tập để

trả lời CH4









II/ Đ/K để 2 đường thẳng song
song, cắt nhau, chéo nhau:
Cho 2 đường thẳng :
x = x
0
+ a
1
t
d : y = y
0
+ a
2
t
z = z
0
+ a
3
t

x = x


0
+ a

1
t


d

: y = y

0
+ a

2
t

z = z

0
+ a

3
t



có vtcp a & a




a & a

: cùng phương
d &d

có điểm chung
d trùng d


a & a

: cùng phương
d &d
’:
khôngcóđiểm chung
d // d


a & a

: không cùng phương

d &d
’:
có điểm chung
d cắt d



a & a

: không cùng phương

d &d
’:
không có điểm chung
d & d

chéo nhau
hoạ bằng trực quan






HĐPT3: Cũng cố điều kiện:
- Gọi học sinh trình bày ví
dụ





- CH5: Nhận xét gì về vị trí
của 2 vectơ chỉ phương của
2 đường thẳng vuông góc ?
Cho biết cách nhận biết 2
đường thẳng vuông góc?





















- Lên bảng trình bày ví
dụ 1











- Trả lời CH5



















* Chú ý: Để tìm giao điểm của
d & d

ta giải hệ :
x
0
+ a
1

t = x

0
+ a

1
t


y
0
+ a
2
t = y

0
+ a

2
t

z
0
+ a
3
t = z

0
+ a


3
t


Ví dụ1: Xét vị trí tương đối
của các cặp đường thẳng sau:
x = 1 + 2t
a/ d : y = 5 +t
z = 2 - 3t
x = 3 - t


và d

: y = 6 + 5 t


z = - 1+ t’
x = t
b/ d : y = 3 -2 t
z =1 +5 t
x = 1-3t


và d

: y = - 2 +5t


z = t



x = 2- t
c/ d : y = 1+2t
z = 3 - 3t
x = 1 + 2t


và d

: y = 3 - 4t


z = 6t



x = 5 - 5t
d/ d : y = 1 +t
z = - 2 + 3t

4. Củng cố toàn bài:
Câu hỏi trắc nghiệm :
1/ Cho đường thẳng d qua M ( 2; -1 ; 5) và vuông góc với mp (P) : x + 4y - 3z = 0
Pt đường thẳng d là:

x = -2+t
A : y = 1 +4 t
z = - 5 - 3t


x = 1 + 2t




HĐPT4: Rèn luyện kỷ năng
xác định số giao điểm của
đường thẳng và mặt phẳng .
CH6: Cách tìm giao điểm và
đường thẳng ?
- Gọi học sinh giải ví dụ 2


















- Trả lời CH6



- Giải ví dụ 2
















x = 5t


và d

: y = 3 - t’

z = 4 - 3t’
* Chú ý:
d d


a . a

= 0
Nhận xét: SGK
VD2: SGK





B : y = 4 - t
z = -3 + 5t
x = 2 +t
C : y = 1 + 4t
z = 5 - 3t
x = 2 +t
D : y =- 1 + 4t
z = 5 - 3t
2/ Cho đường thẳng d qua A (1 ; 2; -1) và vuông góc với 2 vectơ u = (1;0;3) và
V = ( 1;1;1).
Phương trình đường thẳng d là:
x = -3+t
A : y = 2+2 t
z = 1 - t
x = -1 - 3t
B : y = -2 + 2 t
z = 1+t
x = 1 + 6t
C : y = 2 - 4 t
z = -1 - 2t


x = -1 + 6t
D : y =- 2 - 4t
z = 1 - 2t
3/ Cho hai đường thẳng:
x = 5t
d : y = 1 -3t
z = 4 +t
x = 10 +t


d

: y =- 5 + 2t


z = 6 - t


Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng :
A . d//d

; B. d trùng d

;

C . d cắt d

; D. d và d


chéo nhau
4/ Cho mặt phẳng (P) : x - 2y + 3z - 1 = 0 và đường thẳng
x = 1
d : y = 5+3t
z = 4 +2 t
Mệnh đề nào sau đây là đúng .
A. d vuông góc (P) ; B. d //(P) ; C. d chứa trong (P) ; D. d cắt (P).
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và ra bài tập về nhà :
- Nắm được dạng phương trình đường thẳng trung gian
- Biết cách xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng và cách tìm giao điểm của
đường thẳng với mặt phẳng
- Làm các bài tập từ 3 - 10 / 90,91
V/ Phụ lục:
1/ Phiếu học tập: Vectơ chỉ phương hai đường thẳng sau có cùng phương không ?
Tìm giao điểm của hai đường thẳng đó (nếu có )



Phiếu 1:
x = 1 + 2t
d : y =- 1 + 3t
z = 5 +t
x = 1 + 3t


& d

: y =- 2 + 2t



z = - 1 +2 t


Phiếu 2:
x = 1 + t
d : y =2 + 3t
z = 3 - t
x = 2 - 2 t


& d

: y =- 2 + t


z = 1 +3 t


Phiếu 3 :
x = 3 - t
d : y =4 + t
z = 5 - 2 t
x = 2 - 3 t


& d

: y =5 + 3 t



z = 3 - 6 t


Phiếu 4 :
x = 1+ t
d : y = 2 t
z = 3 - t
x = 2 + 2 t


& d

: y =3 + 4 t


z = 5 - 2 t

















×