Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án Toán 12 ban cơ bản : Tên bài dạy : SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ. pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.01 KB, 9 trang )


SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM
SỐ.

I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: + Nắm được mối liên hệ giữa dấu của đạo hàm và tính đơn
điệu của hàm số.
+ Nắm được qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số.
2/ Kỹ năng: Biết xét tính đơn điệu của một số hàm số đơn giản.
Biết kết hợp nhiều kiến thức liên quan để giải toán.
3/ Tư duy và thái độ: Thận trọng, chính xác.
II. CHUẨN BỊ.
+ GV: Giáo án, bảng phụ.
+ HS: SGK, đọc trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP.
Thông qua các hoạt động tương tác giữa trò – trò, thầy – trò để lĩnh hội
kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu bài học.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
* Ổn định và làm quen, giới thiệu tổng quan chương trình Giải tích 12
chuẩn (5')
* Bài mới:
Tg

HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng
10'

Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức liên quan tới tính đơn điệu của
hàm số
Gv treo bảng phụ có
hình vẽ H1 và H2 
SGK trg 4.


Phát vấn:
+ Các em hãy chỉ ra
các khoảng tăng,
giảm của các hàm số,
trên các đoạn đã cho?

+ Nhắc lại định nghĩa
tính đơn điệu của
hàm số?
+ Nhắc lại phương
pháp xét tính đơn
điệu của hàm số đã
học ở lớp dưới?
+ Nêu lên mối liên
hệ giữa đồ thị của

+ Ôn tập lại kiến thức
cũ thông qua việc trả
lời các câu hỏi phát
vấn của giáo viên.

+ Ghi nhớ kiến thức.
I. Tính đơn đi
ệu của
hàm số:
1. Nhắc lại định nghĩa
tính đơn điệu của hàm
số. (SGK)
+ Đồ thị của hàm số
đồng biến trên K là một

đường đi lên từ trái sang
phải.





+ Đồ thị của hàm số
nghịch biến trên K là
một đường đi xuống từ
x
O
y
hàm số và tính đơn
điệu của hàm số?

trái sang phải.






20'

Hoạt động 2: Tìm hiểu mối liên hệ giữa tính đơn điệu của hàm số và
dấu của đạo hàm

+ Ra đề bài tập:
(Bảng phụ)

Cho các hàm số sau:
y = 2x  1 và y = x
2

 2x.
















I. Tính đơn đi
ệu của
hàm số:
2. Tính đơn điệu và dấu
của đạo hàm:
* Định lí 1: (SGK)
Cho hàm số y = f(x) có
đạo hàm trên K
* Nếu f'(x) > 0

x K
 
thì
hàm số y = f(x) đồng
biến trên K.
* Nếu f'(x) < 0
x K
 
thì
hàm số y = f(x) nghịch


x





y'




1

0

y





x





y'
y




x
O
y
+ Xét dấu đạo hàm
của mỗi hàm số và
điền vào bảng tương
ứng.
+ Phân lớp thành hai
nhóm, mỗi nhóm giải
một câu.
+ Gọi hai đại diện
lên trình bày lời giải
lên bảng
+ Có nhận xét gì về
mối liên hệ giữa tính
đơn điệu và dấu của

đạo hàm của hai hàm
số trên?
+ Rút ra nhận xét
chung và cho HS lĩnh
hội ĐL 1 trang 6.




+ Giải bài tập theo
yêu cầu của giáo
viên.

+ Hai học sinh đại
diện lên bảng trình
bày lời giải.

+ Rút ra mối liên hệ
giữa tính đơn điệu
của hàm số và dấu
của đạo hàm c
ủa
hàm số.
biến trên K.
10'

Hoạt động 3: Giải bài tập củng cố định lí.
+ Giáo viên ra bài tập
1.
+

Các Hs làm bài tập
được giao theo hướng
Bài t
ập 1:

Tìm các
khoảng đồng biến,
+ GV hướng dẫn học
sinh lập BBT.
+ Gọi 1 hs lên trình
bày lời giải.
+ Điều chỉnh lời giải
cho hoàn chỉnh.
dẫn của giáo viên.
+ Một hs lên bảng
trình bày lời giải.


+ Ghi nhận lời giải
hoàn chỉnh.
nghịch biến của hàm số:

y = x
3
 3x + 1.
Giải:
+ TXĐ: D = R.
+ y' = 3x
2
 3.

y' = 0  x = 1 hoặc x
= 1.
+ BBT:
x   
1 1
+ 
y' + 0 
0
+


y


+ Kết luận:

Tiết 02
10'

Hoạt động 1: Mở rộng định lí về mối liên hệ giữa dấu của đạo hàm và
tính đơn điệu của hàm số


+ GV nêu định lí mở
rộng và chú ý cho hs
là dấu "=" xảy ra tại
một số hữu hạn điểm
thuộc K.
+ Ra ví dụ.
+ Phát vấn kết quả và

giải thích.


+ Ghi nhận kiến thức.




+ Giải ví dụ.
+ Trình bày kết quả
và giải thích.
I. Tính đơn điệu của
hàm số:
2. Tính đơn điệu và dấu
của đạo hàm:
* Định lí: (SGK)
* Chú ý: (SGK)

+ Ví dụ: Xét tính đơn
điệu của hàm số y = x
3
.
ĐS: Hàm số luôn đồng
biến.
7'
Hoạt động 2: Tiếp cận quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số

+ Từ các ví dụ trên,
hãy rút ra quy tắc xét
tính đơn điệu của

hàm số?
+ Nhấn mạnh các
điểm cần lưu ý.


+ Tham khảo SGK để
rút ra quy tắc.


+ Ghi nhận kiến thức
II. Quy tắc xét tính
đơn điệu của hàm số.
1. Quy tắc: (SGK)
+ Lưu ý: Việc tìm các
khoảng đồng biến,
nghịch biến của hàm số
còn được gọi là xét
chiều biến thiên của hàm
số đó.
13'

Hoạt động 3: Áp dụng quy tắc để giải một số bài tập liên quan đến tính
đơn điệu của hàm số
+ Ra đề bài tập.
+ Quan sát và hướng
dẫn (nếu cần) học
sinh giải bài tập.
+ Gọi học sinh trình
bày lời giải lên bảng.
+ Hoàn chỉnh lời giải

cho học sinh.

+ Giải bài tập theo
hướng dẫn của giáo
viên.

+ Trình bày lời giải
lên bảng.

+ Ghi nhận lời giải
hoàn chỉnh.
Bài tập 2: Xét tính đơn
điệu của hàm số sau:
1
2
x
y
x




ĐS: Hàm số đồng biến
trên các khoảng


; 2
 





2;
 

Bài tập 3:
Chứng minh rằng: tanx
> x với mọi x thuộc
khoảng
0;
2

 
 
 

HD: Xét tính đơn điệu
của hàm số y = tanx  x
trên khoảng
0;
2

 


 
. từ đó
rút ra bđt cần chứng
minh.
5'

Hoạt động 4: Tổng kết
+ Gv tổng kết lại các
vấn đề trọng tâm của
bài học
Ghi nhận kiến thức * Qua bài học học sinh
cần nắm được các vấn
đề sau:
+ Mối liên hệ giữa đạo
hàm và tính đơn điệu
của hàm số.
+ Quy tắc xét tính đơn
điệu của hàm số.
+ Ứng dụng để chứng
minh BĐT.
Củng cố:
Cho hàm số f(x) =
3x 1
1 x


và các mệnh đề sau:
(I) : Trên khoảng (2; 3) hàm số f đồng biến.
(II): Trên các khoảng (-

; 1) và (1; +

) đồ thị của hàm số f đi lên từ
trái qua phải.
(III): f(x) > f(2) với mọi x thuộc khoảng (2; +


).
Trong các mệnh đề trên có bao nhiêu mệnh đề đúng?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 0
HS trả lời đáp án.
GV nhận xét.

* Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà:
+ Nắm vững qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số và ứng dụng.
+ Giải các bài tập ở sách giáo khoa.
V. PHỤ LỤC:
Bảng phụ có các hình vẽ H1 và H4  SGK trang 4

×