Chuyờn thc tp tt nghip
Lời nói đầu
Nền kinh tế nớc ta là một nền kinh tế hàng hoá vận động theo cơ chế thị trờng. Do đó quan hệ hàng hoá tiền ngày càng đợc mở rộng và phát triển. Các doanh
nghiệp dù ở thành phần kinh tế nào hoạt động dới hình thức nào cũng phải thực
hiện tốt công tác bán hàng và xác định kết quả.
Thực hiện tốt công tác bán hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh là vấn
đề vô cùng quan trọng đối víi doanh nghiƯp hiƯn nay. Bëi v× nÕu thùc hiƯn tốt
công tác bán hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh thì các doanh nghiệp mới
hoàn thành nhiệm vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Vấn đề bán hàng hoá không chỉ là sự quan tâm của các doanh nghiệp mà còn
là mối quan tâm của ngời tiêu dùng, của xà hội nói chung. Chính vì nhận thức đợc
tầm quan trọng của vấn đề này nên trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH
Xuân Lộc em đà quyết định chọn Đề tài: "Tổ chức kế toán bán hàng và xác định
kết quả trong doanh nghiệp thơng mại tại Công ty TNHH Xuân Lộc" . Chuyên đề
gồm ba phần chủ yếu sau:
Phần 1: Những lý luận cơ bản về kế toán bán hàng hoá và xác định kết quả
trong các doanh nghiệp thơng mại.
Phần 2: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công ty
TNHH Xuân Lộc.
Phần 3: Phơng hớng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng hoá và xác định
kết quả tại Công ty TNHH Xuân Lộc.
1
Chuyờn thc tp tt nghip
Phần I
những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán
bán hàng hoá và xác định kết quả trong
các doanh nghiệp thơng mại
I. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng hoá và xác
định kết quả bán hàng:
1. Vai trò, ý nghĩa của bán hàng hoá và xác định kết quả bán hàng
Đối víi mét doanh nghiƯp nãi chung vµ mét doanh nghiƯp thơng mại nói riêng
tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò quan
trọng. Từng bớc hạn chế đợc sự thất thoát hàng hoá, phát hiện đợc những hàng hoá
chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần
hoàn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp
giúp cho doanh nghiệp nắm bắt đợc mức độ hoàn chỉnh về việc hạch toán, từ đó tìm
ra những thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua, khâu dự trữ và khâu bán để có biện
pháp khắc phục thiếu sót kịp thời.
Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng cung cấp, Nhà nớc nắm bắt đợc tình hình kinh tế, tình hình tài chính của
doanh nghiệp đồng thời từ đó thực hiện các chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền
kinh tế. Do đó Nhà níc cã thĨ kiĨm tra viƯc chÊp hµnh vỊ kinh tế tài chính và thực
hiện nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
1.1. Khái niệm về hàng hoá và bán hàng hoá:
* Khái niệm hàng hoá:
- Hàng hoá là sản phẩm đà kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình sản xuất
công nghệ và đà đợc kiểm tra bảo đảm đủ tiêu chuẩn, chất lợng và có thể nhập kho
hoặc đem bán.
- Hàng hoá là sản phẩm đà hoàn tất ở giai đoạn cuối cùng của quy trình công
nghệ để dùng sản xuất ra hàng hoá đó, hoặc do các doanh nghiệp sản xuất ra hay do
thuê ngoài gia công chế biÕn.
2
Chuyờn thc tp tt nghip
- Hàng hoá là bộ phận đem đi tiêu thụ chủ yếu của các doanh nghiệp.
* Các chỉ tiêu liên quan đến tiêu thụ:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu đợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là chênh lệch giữa tổng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ nh chiết khấu thơng
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp.
- Chiết khấu thơng mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với số lợng lớn.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngời mua do hàng hoá kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lợng hàng bán đà xác định là tiêu thụ, bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền ngời bán giảm trừ cho ngời mua, do ngời mua thanh toán tiền trớc thời hạn theo hợp đồng.
- Giá vốn hàng bán: là giá trị vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ đÃ
tiêu thụ hoặc cung cấp.
- Kết quả tiêu thụ: là kết quả cuối cùng của việc tiêu thụ thành phẩm trong
doanh nghiệp, đợc thể hiện bằng các chỉ tiêu lÃi hoặc lỗ trong một kỳ nhất định.
- Lợi nhuận gộp: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán.
* Điều kiện xác định doanh thu:
Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mÃn đồng thời các điều kiện
ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lÃi, tiền
bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận đợc quy định tại điểm 10, 16, 24 của chuẩn mực
doanh thu và thu nhập khác (Quyết định Số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001
của Bộ Tài chính) và các quy định của chế độ kế toán hiện hành. Khi không thoả
mÃn các điều kiÖn ghi nhËn doanh thu.
3
Chuyờn thc tp tt nghip
* Bán hàng đợc thực hiện nh thế nào?
Bán hàng hoá là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hoá, tức là
chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ trạng thái của vật chất tiền tệ và hình thành kết
quả của bán hàng, trong đó doanh nghiệp giao hàng cho khách hàng và khách hàng
trả tiền cho doanh nghiệp theo giá thoả thuận. Thông qua quá trình tiêu thụ, nhu cầu
của ngời sử dụng một phần nào đó đợc thoả mÃn và giá trị hàng hoá đó đợc thực
hiện. Quá trình bán hàng cơ bản đợc chia làm hai giai đoạn:
- Giai đoạn thứ nhất: Đơn vị bán xuất giao hàng cho đơn vị mua thông qua hợp
đồng kinh tế đà đợc ký. Đây là quá trình vận động của hàng hoá nhng cha xác định
đợc kết quả của việc bán hàng.
- Giai đoạn thứ hai: Khi khách hàng nhận đợc hàng theo đúng chủng loại trên
hợp đồng kinh tế, khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Đến đây quá trình
bán hàng kết thúc, hàng hoá đợc coi là bán hàng và hình thành kết quả kinh doanh.
* Bán hàng hoá bao gồm:
- Bán hàng ra ngoài: Là việc bán hàng cho các đơn vị khác hoặc cá nhân trong
và ngoài doanh nghiệp.
- Bán hàng nội bộ: Là việc bán hàng giữa các đơn vị thành viên cùng trong
Tổng công ty, tập đoàn.
1.2. Các phơng thức bán hàng:
Phơng thức bán hàng có ảnh hởng trực tiếp đối với việc sử dụng các tài khoản
kế toán, phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hoá đồng thời có tính
quyết định đối với việc xác định thời điểm tiêu thụ, hình thành doanh thu bán hàng
và tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận.
1.2.1. Phơng thức bán hàng trực tiếp:
Bán hàng trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho
(hoặc trực tiếp tại phân xởng không qua kho) của doanh nghiệp. Hàng hoá khi bàn
giao cho khách hàng đợc khách hàng trả tiền hay chấp nhận thanh toán, số hàng
hoá này chính thức coi là bán hàng thì khi đó doanh nghiệp bán hàng mất quyền
sở hữu về số hàng đó. Phơng thức này bao gồm bán buôn và bán lẻ.
1.2.2. Phơng thức bán hµng chun hµng chê chÊp nhËn:
4
Chuyờn thc tp tt nghip
Căn cứ vào hợp đồng ®· ký, ®Õn ngµy giao hµng, doanh nghiƯp sÏ xt kho
để chuyển hàng cho bên mua bằng phơng tiện của mình hoặc đi thuê ngoài đến địa
điểm đà ghi trong hợp đồng. Chi phí vận chuyển này do bên nào chịu tuỳ thuộc
vào sự thoả thuận của hai bên và đợc ghi trong hợp đồng kinh tế. Hàng gửi đi vÉn
thc qun së h÷u cđa doanh nghiƯp, khi ngêi mua thông báo đà đợc nhận hàng
và chấp nhận thanh toán thì số hàng đó đợc coi là tiêu thụ, doanh nghiệp hạch toán
vào doanh thu. Chứng từ trong trờng hợp này là hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn kiêm
phiếu xuất kho do doanh nghiệp lập, chứng từ này đợc lập thành 4 liên: 1 liên gửi
cho ngời mua, 2 liên gửi cho phòng kế toán để làm thủ tục thanh toán, 1 liên thủ
kho giữ.
1.2.3. Phơng thức bán hàng qua đại lý (ký gửi):
Hàng hoá gửi đại lý bán hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và
cha đợc coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ chấp nhận thanh toán khi bán đợc hàng
thì doanh nghiệp phải trả cho ngời nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng.
Khoản tiền này đợc coi nh một phần chi phí bán hàng và đợc hạch toán vào tài
khoản bán hàng. Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ mà không đợc trừ đi
phần hoa hồng trả cho bên nhận đại lý.
1.2.4. Phơng thức bán hàng trả góp:
Theo phơng thức này, khi giao hàng cho ngời mua thì lợng hàng chuyển giao
đợc coi là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền sở hữu lợng hàng đó. Ngời mua sẽ
trả làm nhiều lần theo hợp đồng ban đầu và giá bán bao giờ cũng cao hơn giá bán
theo phơng thức thông thờng. Phần chênh lệch này chính là tiền lÃi phát sinh do
khách hàng trả chậm, trả nhiều lần, số tiền lÃi đợc hạch toán vào TK thu nhập hoạt
động tài chính. Doanh thu bán hàng đợc phản ánh ngay tại thời điểm giao hàng
cho khách hàng theo giá bán lẻ bình thờng. Ngời mua sẽ thanh toán lần đầu tại
thời điểm mua, số tiền còn lại ngời mua chấp nhận thanh toán dần ở các kỳ tiếp
theo và phải chịu một tỷ lệ lÃi suất nhất định. Thông thờng số tiền thanh toán ở các
kỳ bằng nhau, trong đó một phần là doanh thu gốc một phần là lÃi suất trả chậm.
1.2.5. Phơng thức bán hàng nội bộ:
5
Chuyờn thc tp tt nghip
Bán hàng nội bộ là việc mua sản phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ giữa các đơn
vị chính với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong
cùng một Công ty, tập đoàn, liên hiệp các Xí nghiệp. Ngoài ra, coi là tiêu thụ nội
bộ còn bao gồm các tài khoản sản phẩm, hàng hoá dịch vụ xuất biến, tăng xuất trả
lơng, thởng, xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.3. ý nghĩa của bán hàng hoá và xác định kết quả:
Qua bán hàng, sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và
kết thúc một vòng luân chuyển vốn. Chỉ thông qua tiêu thụ thì doanh nghiệp mới
có thể bù đắp đợc chi phí bỏ ra, thu hồi đợc vốn đầu t, tạo ra lợi nhuận cũng nh
thực hiện tái sản xuất mở rộng, tăng nhanh vòng quay của vốn, đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp.
Đối với nền kinh tế, bán hàng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của
nền kinh tế. Nó tạo ra dòng luân chuyển sản phẩm, hàng hoá, điều phối hoạt động
của các doanh nghiệp trong các ngành kinh tế khác nhau. Một nền kinh tế có tiêu
dùng mạnh là một nền kinh tế có tăng trởng và phát triển. Mặt khác, kết quả quá
trình bán hàng còn tạo ra nguồn thu chủ yếu cho ngân sách Nhà nớc, để từ đó thực
hiện các chính sách kinh tế - chính trị - xà hội.
Nh vậy, xét trên toàn bộ nền kinh tế quốc dân, thực hiện tốt khâu bán hàng
hoá là cơ sở cho sự cân đối giữa sản phẩm và tiêu dùng, tiền và hàng, đồng thời
đảm bảo sự cân đối sản xuất trong từng ngành. Khi quan hệ đối ngoại đang phát
triển mạnh mẽ thì việc bán hàng hoá của mỗi doanh nghiệp có thể tạo nên uy tín
của đất nớc trên trờng quốc tế, góp phần tạo nên sự cân đối của cán cân thanh toán
quốc tế. Chính vì bán hàng có ý nghĩa quan trọng nh vậy nên đòi hỏi doanh nghiệp
phải quản lý chặt chẽ quá trình này để không ngừng nâng cao lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
2. Yêu cầu quản lý bán hàng hoá và xác định kết quả bán hàng:
Việc bán hàng hoá liên quan đến từng khách hàng, từng phơng thức thanh
toán, bán hàng, từng loại hàng hoá nhất định, do đó công tác quản lý bán hàng hoá
phải đạt đợc các yêu cầu sau.
6
Chuyờn thc tp tt nghip
- Phải nắm bắt theo dõi chính xác khối lợng hàng hoá, giá thành, giá bán của
từng loại hàng hoá đợc xem là tiêu thụ.
- Phải quản lý chặt chẽ từng phơng thức bán hàng, từng cách thức thanh toán
đồng thời theo dõi tình hình thanh toán công nợ của khách hàng để có biện pháp
thu hồi vốn đầy đủ kịp thời.
- Theo dõi chặt chẽ các trờng hợp làm giảm doanh thu bán hàng nh: giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại.
- Đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế đối với ngân sách Nhà nớc.
3. Nhiệm vụ kế toán bán hàng hàng hoá và xác định kết quả bán hàng:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, chính xác và kịp thời khối lợng và hàng hoá
bán ra và giá vốn chính xác của từng loại mặt hàng nhằm xác định đúng kết quả
kinh doanh nói chung hoặc từng loại hàng hoá, nhóm hàng hoá, hàng hoá nói
riêng, các khoản CPBH, CPQLDN, cũng nh phân bổ chúng cho phù hợp với các
đối tợng có liên quan.
- Cung cấp thông tin về tình hình tiêu thụ cho ban lÃnh đạo doanh nghiệp
quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua việc ghi chép
hạch toán quá trình tiêu thụ mà kiểm tra đợc tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ và
lợi nhuận, các kỹ thuật thanh toán, các dự toán chi phí, quản lý chặt chẽ tiền bán
hàng, theo dõi quá trình thanh toán và tỷ lệ thu nhập cho ngân sách.
- Xác định chính xác kết quả của từng loại hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp, phản ánh cho giám đốc tình hình phân phối lợi nhuận.
- Lập và gửi báo cáo tiêu thụ, doanh thu, kết quả kinh doanh theo yêu cầu
quản lý của ban lÃnh đạo. Định kỳ phân tích kinh tế đối với hoạt động bán hàng
hoá, thu nhập, t vấn cho ban lÃnh đạo lựa chọn phơng án kinh doanh có hiệu quả
nhất.
4. Đánh giá hàng hoá:
Các phơng pháp tính giá hàng:
- Giá hàng hoá nhập kho đợc xác định phù hỵp víi tõng ngn nhËp.
7
Chuyờn thc tp tt nghip
+ Hàng hoá do doanh nghiệp sản xuất, chế tạo đợc đánh giá theo chi phÝ s¶n
xuÊt, kinh doanh thùc tÕ bao gåm: Chi phÝ NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung.
+ Hàng hoá thuê ngoài gia công, đợc đánh giá theo chi phí thực tế gia công
gồm: Chi phí NVL trực tiếp đem gia công, chi phí thuê ngoài gia công và các chi
phí khác liên quan trực tiếp đến quá trình gia công nh chi phí vận chuyển, chi phí
làm thủ tục xuất kho NVL đem gia công, nhập kho thành phẩm để hoàn thành gia
công.
- Đối với hàng hoá xuất kho, trị giá hàng xuất kho bao gồm trị giá mua thực
tế và chi phí mua của số hàng đà xuất kho.
Giá mua thực tế
hàng xuất
=
Chi phí thu mua
hàng hoá phân bổ
cho hàng bán ra
Giá mua phải trả
cho ngời bán
+
Chi phí thu mua
=
hàng hoá phân bổ
Thuế nhập khẩu,
TTĐB (nếu có)
Khoản hao hụt phát
+
cho hàng bán ra
sinh trong quá trình
thu mua
Trị giá vốn hàng xuất bán đợc tính theo các bớc sau:
Bớc 1: Tính trị giá mua thực tế (giá thực tế) của hàng xuất bán trong kỳ.
+ Phơng pháp giá thực tế đích danh (tính trực tiếp): Phơng pháp này thích
hợp với những doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng từng lô NVL nhập kho,
vì vậy khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh của lô đó.
+ Phơng pháp Nhập trớc - Xuất trớc (FIFO).
Theo phơng pháp này, NVL đợc tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giá định
là lô NVL nào nhập vào kho trớc sẽ đợc xuất dùng trớc, vì vậy lợng NVL xuất kho
thuộc lần nhập nào thì tính theo giá thực tế của lần nhập đó.
+ Phơng pháp Nhập sau - Xuất trớc (LIFO).
Theo phơng pháp này, NVL đợc tính giá trị thực tế xuất kho trên cơ sở giả
định là lô NVL nào nhập vào kho sau sẽ đợc xuất dùng trớc, vì vậy việc tính giá
xuất của NVL đợc làm ngợc lại với phơng pháp Nhập trớc - Xuất trớc.
+ Phơng pháp giá thực tế bình quân gia quyền:
8
Chuyờn thc tp tt nghip
Giá mua thực tế
=
Giá bình quân của
Lợng vật liệu
x
NVL xuất kho
1 đơn vị NVL
+ Phơng pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập:
xuất kho
Theo phơng pháp này, sau mỗi lần nhập, kế toán phải xác định giá bình quân
của từng danh điểm NVL. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và thực tế NVL xuất
kho giữa 2 lần nhập kế tiếp để kế toán xác định giá thực tế NVL xuất kho.
+ Phơng pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trớc:
Theo phơng pháp này, kế toán xác định giá đơn vị bình quân dựa trên giá
thực tế và lợng NVL tồn kho cuối kỳ trớc. Dựa vào giá đơn vị bình quân nói trên
và lợng NVL xuất kho trong kỳ để kế toán xác định giá thực tế NVL xuất kho theo
từng danh điểm.
+ Phơng pháp trị giá hàng tồn cuối kỳ:
Giá thực tế
NVL tồn kho
Giá thực tế
NVL xuất kho
=
=
Số lợng tồn kho
Đơn giá NVL nhập
x
cuối kỳ
kho lần cuối
Giá thực tế
Giá thùc tÕ
NVL nhËp kho
+
NVL tån kho
Gi¸ thùc tÕ
+ NVL tån kho
đầu kỳ
cuối kỳ
+ Phơng pháp giá hạch toán.
Giá thực tế
NVL xuất kho
Hệ số giá NVL
=
Hệ số giá
NVL
x
Giá hạch toán
NVL xuất kho
Gtt NVL tồn kho đầu kỳ + Gtt NVL nhập kho trong kỳ
Ght NVL tồn kho đầu kỳ + Ght NVL nhËp kho trong kú
Bíc 2: Ph©n bỉ chi phÝ thu mua cho hàng xuất bán.
Chi phí mua
hàng phân bổ
cho hàng xuất
bán trong kỳ
=
Chi phí mua
hàng của hàng
tồn đầu kỳ
Chi phí mua
+ hàng phát sinh x
trong kỳ
Trị giá hàng
xuất bán
trong kú
9
Chuyờn thc tp tt nghip
Trị giá mua
Trị giá hàng
hàng của hàng +
nhập trong kỳ
tồn đầu kỳ
Bớc 3: Xác định trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ.
Trị giá vốn của
hàng xuất bán
trong kỳ
=
Trị giá mua của
hàng xuất trong kỳ
Chi phí mua hàng
+
phân bổ cho hàng
xuất bán trong kỳ
ii. kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thơng mại:
1. Yêu cầu đối với kế toán bán hàng hoá:
* Chứng tõ sư dơng:
Bao gåm nh÷ng chøng tõ chđ u sau:
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.
- Biên bản kiểm kê.
- Hoá đơn GTGT.
- Hoá đơn bán hàng thông thờng (nếu có).
Ngoài các chứng từ sử dụng bắt buộc thống nhất theo quy định của Nhà nớc,
các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán có tính chất hớng dẫn
hoặc chứng từ kế toán đặc thù tự in (nếu đợc phép của Bộ tài chính hoặc Tổng cục
thuế) tuỳ thuộc vào điề kiện cụ thể của doanh nghiệp về lĩnh vực hoạt động, thành
phần kinh tế và các hình thức sở hữu khác nhau.
2. Kế toán tổng hợp bán hàng hoá:
2. 1. Kế toán bán hàng - Kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên:
* Chứng từ kế toán sử dụng:
Tuỳ theo phơng thức, hình thức bán hàng, kế toán tiêu thụ sử dụng các chứng
từ kế toán sau:
- Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng, Hoá đơn tự in, chứng từ đặc thù - Bảng
kê bán lẻ, Giấy báo có của ngân hµng.
10
Chuyờn thc tp tt nghip
Tài khoản sử dụng: Để phản ánh các tài khoản liên quan tới giá bán, doanh
thu, các khoản ghi giảm doanh thu về bán hàng cùng với doanh thu thuần về bán
hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau đây.
* KT 156 "Hàng hoá": Dùng để phản ánh trị giá thực tế hàng hoá tại kho, tại
quầy, chi tiết theo từng kho, quầy, từng loại, nhóm hàng hoá.
- Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá thực tế hàng hoá tại kho, quầy
(giá mua và chi phí thu mua).
- Bên Có: + Trị giá mua của hàng xuất kho tại quầy
+ Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ
- D nợ:
+ Trị giá hàng tồn kho, tồn quầy.
* TK 157 "Hàng gửi bán" Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng gửi bán. Ký
gửi, đại lý cha đợc chấp nhận. TK này đợc mở chi tiết theo từng loại hàng, từng lần
gửi, nơi gửi hàng kể từ khi gửi đến khi đợc chấp nhận thanh toán.
+ Bên Nợ: Phản ánh trị giá hàng gửi bán tăng.
+ Bên Có: Phản ánh trị giá hàng gửi bán giảm do đợc chấp nhận hoặc không đợc chấp nhận bị trả lại.
+ D Nợ: Phản ánh trị giá hàng đang gửi bán.
* TK 151 "Hàng mua đang đi đờng": Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng
mua đang đi đờng và đợc mở chi tiết theo từng chủng loại hàng và từng hợp đồng
kinh tế.
+ Bên Nợ: Phản ánh trị giá hàng đi đờng tăng thêm trong kỳ.
+ Bên Có: Phản ánh giá thực tế hàng mua đi đờng kỳ trớc về nhập kho đơn vị
kỳ này hoặc chuyển cho các bộ phận sử dụng.
+ D Nợ: Phản ánh trị giá hàng mua đang đi đờng.
* TK 632 "Giá vốn hàng bán": Theo dõi giá vốn của hàng tiêu thụ trong kỳ
bao gồm trị giá mua và chi phí thu mua.
+ Bên Nợ: Trị giá mua của hàng hoá tiêu thụ
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ
+ Bên Có: Trị giá mua của hàng đà tiêu thụ bị trả lại trong kỳ.
Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ sang TK (911).
+ Tài khoản 632 cuối kỳ không có sè d.
11
Chuyờn thc tp tt nghip
* Trình tự hạch toán:
Sơ đồ khái quát quá trình hạch toán bán buôn theo phơng thức tiêu
thụ trực tiếp:
TK 1532, 156
TK 632
TK 911
Trị giá vốn t.tế KC trị giá vốn
hàng đà tiêu thụ của hàng tiêu thụ
TK 111, 112, 131
TK 511, 512
TK3332
D.thu bán
Thuế TTĐB, XK
phải nộp
Hàng
TK 532, 531,521
K/C CKTM,
giảm giá
K/C DTT để xác
định kết quả
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Bán buôn theo phơng thức chuyển hàng, chờ chấp nhận:
Khi chuyển hàng đến cho ngời mua theo định điểm đà ghi trong hợp đồng.
+ Nếu xuất từ kho:
Nợ TK 157: Trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ
Có TK 156 (1561): Trị giá mua thùc tÕ cđa hµng xt kho
Cã TK 153 (1532): Trị giá bao bì tính riêng kèm theo.
+ Nếu vận chuyển thẳng không qua kho:
Nợ TK 157: Trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 151, 331, 111, 112: tổng giá thanh toán
Khi khách hàng thanh toán hoặc chÊp nhËn thanh to¸n, kÕ to¸n ghi c¸c bót
to¸n sau:
12
Chuyờn thc tp tt nghip
BT 1) Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng bán:
Nợ TK 111, 112, 131, 1368: Tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ
Có TK 511, 512: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 (33311): thuế GTGT đầu ra phải nộp
BT 2) Trị giá mua thực tế
Có TK 157: trịa giá mua thực tế
Các bút toán khác (chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán ) phản ánh tơng
tự nh bán buôn.
Sơ đồ khái quát qúa trình hạch toán bán buôn theo phơng thức chuyển
hàng, chờ chấp thuận:
TK 156, 1532
TK 632
TK 911
TK 157
Giá vốn
HGB
Giá vốn
HGB đÃ
t.thụ
TK 511, 512
TK 3332
K/C. Giá
vốn cuả
hàng t.thụ
Thuế TTĐB
XK p.nộp
TK 111, 112, 131
D. thu bán
hàng
TK 531,532,521
K/C CKTM,
giảm giá
KC DTT để xác
định kết quả
TK 33311
Thuế GTGT đầu ra p.nộp
13
Chuyờn thc tp tt nghip
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán.
Về thực chất, doanh nghiệp làm môi giới và nhận hoa hồng.
- Khi nhận hoa hồng.
Nợ TK 111, 112, 131 … Tỉng sè hoa hång (c¶ thuế GTGT)
Có TK 511, 512: Hoa hồng môi giới đợc hởng
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp
- Các chi phí phát sinh trong quá trình môi giới (nếu có)
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK 334, 338: Chi phí nhân viên
Có TK 111, 112, 331: Số đà chi
Có TK 214: Chi phí hao mòn TSCĐ.
Sơ đồ khái quát trình tự hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng, không
tham gia thanh toán.
TK 111, 112
TK 641
CF tiền trong
quá trình
môigiới
TK 911
K/C tổng CF
trong quá trình
môi giới
TK 511, 512
K/C DTT để xác
định kết quả
TK 111, 112, 131
Tổng số hoa
hồng được hưởng
TK 334, 338
CF nhân viên
trong quá trình
môi giới
TK 214
CF hao mòn
TSCĐ trong quá
trình môi giới
TK 33311
Thuế GTGT
đầu ra phải nộp
14
Chuyờn thc tp tt nghip
Bán lẻ:
Hàng ngày căn cứ vào báo cáo hàng hoặc bảng kê hàng bán, giấy nộp tiền kế
toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 113: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu hàng bán theo báo cáo
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra
Trờng hợp nộp tiền thừa hoặc thiếu so với báo cáo. Số tiền thừa đợc phản ánh
vào bên Có TK 3381, số tiền thiếu đợc phản ánh vào bên Nợ TK 1381. Khi xác định
đợc nguyên nhân sẽ xử lý trên 2 TK này.
Sơ đồ khái quát quá trình hạch toán bán lẻ.
TK 156
TK 632
Gvốn t.tế
hàng đà tiêu
thụ
TK 911
K/C G.vốn
hàng đà tiêu
thụ
TK 511
TK 1381
K/C DTT để xác
định kết quả
TK3332
TK 111, 112
Số tiền thiếu
so với Bcáo
Thuế TTĐB
XK phải nộp
TK 532,521
K/C CKTM
giảm giá
TK 3331
Thuế GTGT
TK 1381 đầu ra đà nộp
Số tiền thừa
so với Bcáo
Bán hàng trả góp:
Khi bán hàng trả chậm, trả góp giao cho ngời mua thì lợng hàng chuyển giao
đợc coi là tiêu thụ và kế toán ghi các bút toán sau:
1. Phản ánh trị giá của hàng tiêu thụ
15
Chun đề thực tập tốt nghiệp
Nỵ TK 632: TËp hỵp giá vốn hàng bán
Có TK 156
2. Phản ánh giá bán trả góp, trả chậm theo hoá đơn GTGT:
Nợ TK 111, 112: số tiền ngời mua t.toán lần đầu tại thời điểm mua
Nợ TK 131: Tổng số tiền ngời mua còn nợ.
Có TK 511: Doanh thu nếu bán thu tiền một lần
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp trên doanh thu 1 lần
Có TK 338 (3387): Tổng số lợi tức trả chậm, trả góp
Cuối kỳ tiến hành kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán để xác định
kết quả tơng tự nh các phơng thức tiêu thụ khác.
Sang kỳ kinh doanh tiếp sau phản ánh số tiền khách hàng thanh toán:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 (ngời mua)
Trong các kú kinh doanh tiÕp sau kÕt chun sè l·i tr¶ chậm, trả góp tơng ứng
với từng kỳ kinh doanh.
Nợ TK 338 (3387): Ghi giảm doanh thu
Có TK 515: Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính về lÃi trả góp,
trả chậm.
Sơ đồ khái quát quá trình hạch toán bán hàng trả góp:
TK 156
TK 632
Giá vốn t.tế hàng
đà tiêu thụ
TK 911
K/C giá vốn
hàng của thụ
tiêu
TK 511
K/C DTT để
xác
xđịnh kết quả
TK 33311
Thuế GTGT phải nộp
tính trên giá bán thu
tiền ngay
TK 3387
TK 111, 112
Số tiền ngời mua trả
lần đầu tại thời điểm
mua hàng
TK 131
Số tiền còn
phải thu
của người
mua
Thu tiền
ở người
mua
các kỳ
sau
Lợi tức trả chËm
16
Chuyờn thc tp tt nghip
Bán hàng theo phơng thức ®¹i lý ký gưi:
Khi xt kho giao ®¹i lý cha đợc coi là tiêu thụ ngay. Khi đơn vị nhận đại lý
bán đợc hàng thì mới gọi là tiêu thụ. Đơn vị chủ hàng phải trả đơn vị đại lý một tỷ
lệ hoa hồng nhất định trên lô hàng bán đợc.
Sơ đồ khái quát quá trình hạch toán ở đơn vị giao đại lý
TK156
TK157
TK632
TK911
TK511
K/c giá vốn
xuất hàng hoá
Tiền
hàng bán
giao cho đại lý
Khi hàng
giao đại lý đÃ
bán được
TK641
Hoa hồng
trả đại lý
K/c Doanh
thu thuần
Giá bán
Không có
thuế
TK3331
TK133
Thuế
của tiền
hoa hồng
Hàng giao đại lý
Không bán được
mang về nhập kho
TK111, 112,131
Giá bán
Số còn lại
Có thuế
phải thu
của đại lý
2.2. Kế toán bán hàng - Kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê
định kỳ:
a. Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 6112 "Mua hàng hoá": TK này phản ánh trị giá hàng hoá mua vào theo
giá thực tế (giá mua và chi phí thu mua) và đợc mở chi tiết theo từng thứ, từng kho,
quầy hàng ho¸.
17
Chuyờn thc tp tt nghip
+ Bên Nợ: Phản ánh giá thực tế hàng hoá cha tiêu thụ đầu kỳ và tăng thêm
trong kỳ do các nguyên nhân (mua vào, nhận cấp phát, nhận góp vốn)
+ Bên Có: Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại.
Kết chuyển giá trị vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và còn lại cha tiêu thụ cuối kỳ.
TK6112 này cuối kỳ không có số d.
b. Phơng pháp hạch toán:
- Hạch toán giá vốn:
Phơng pháp tính giá vốn hàng tiêu thụ:
Trị giá vốn của hàng
tiêu thụ trong kỳ
=
Trị giá mua của hàng
tiêu thụ trong kỳ
Chi phí thu mua phân
+
bổ cho hàng tiêu thụ
trong kỳ
Sơ đồ trình tự hạch toán giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
TK111, 112, 331
TK 611
(2)
TK 632
(4)
TK 156, 157, 151
(1)
(3)
(1) : KÕt chuyÓn hàng hoá tồn đầu kỳ.
(2) : Mua hàng hoá nhập kho.
(3) : Kết chuyển hàng hoá tồn cuối kỳ.
(4) : Giá vốn hàng hoá xuất bán trong kỳ.
- Hạch toán doanh thu tiªu thơ:
18
Chuyờn thc tp tt nghip
Sơ đồ hạch toán
TK532, 531
TK511, 512
TK111, 112, 131, 1368
K/c giảm giá hàng bán
Doanh thu hàng bán bị
trả lại
TK 3331
Thanh toán
(cả VAT)
Thuế VAT phải nộp
TK 911
TK 133
Thuế VAT được khấu trừ
Khi đem hàng đổi hàng
K/c Doanh thu thuần
TK 152, 153
Doanh thu trực tiếp
Bằng vật tư hàng hoá
- Phơng pháp kiểm kê định kỳ là phơng pháp kế toán không phải theo dõi thờng xuyên liên tục tình hình nhập xuất, tồn kho trên các tài khoản hàng tồn kho, mà
chỉ theo dõi phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Cuối tháng kế toán
tiến hành kiểm kê và xác định số thực tế của hàng hoá để ghi vào tài khoản hàng
tồn kho.
Hai phơng pháp tổng hợp hàng hoá nêu trên đều có những u điểm và hạn chế,
cho nên tuỳ vào đặc điểm SXKD của doanh nghiệp mà kế toán lựa chọn một trong
hai phơng pháp để đảm bảo việc theo dõi, ghi chép trên sổ kế toán.
19
Chuyờn thc tp tt nghip
2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
2.3.1. Kế toán triết khấu thơng mại:
- Phản ánh số chiết khấu thơng mại thực tế phát sinh trong kỳ.
Nợ TK 521 - Chiết khấu thơng mại.
Nợ TK 3331 - ThuÕ GTGT ph¶i nép.
Cã TK 111, 112, 131.
- Ci kú kÕt chun sè tiỊn chiÕt khÊu th¬ng mại đà chấp thuận cho ngời
mua sang TK doanh thu.
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 521 - Chiết khấu thơng mại.
2.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại:
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ đà tiêu thụ bị
khách hàng trả lại do các nguyên nhân nh vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất,
kém phẩm chất không đúng chủng loại, quy cách.
Trị giá của số hàng bán bị trả lại tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn.
Trị giá số hàng
=
Số lợng hàng
x
Đơn giá bán
bị trả lại
bị trả lại
Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại này mà doanh
nghiệp phải chịu đợc phản ánh vào TK 641 - Chi phí bán hàng. Trong kỳ kế toán, trị
giá của hàng hoá bị trả lại đợc phản ánh vào bên Nợ TK 531- Hàng bán bị trả lại.
Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại đợc kết chuyển sang tài khoản doanh thu
bán hàng để xác định doanh thu thuần.
Kế toán ghi sổ nh sau:
- Khi doanh nghiệp nhận lại số hàng bán bị trả lại và đà nhập lại số hàng này
vào kho, ghi:
Nợ TK 155 - Nhập kho thành phẩm.
Nợ TK 157 - Gửi tại kho của ngời mua.
Nợ TK 138 (1381) - Giá trị chờ xử lý.
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán bị trả lại.
- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có):
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng.
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cã TK 111, 112, 141, 334, …
- Thanh to¸n víi ngêi mua vỊ sè tiỊn của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 3331 (33311) - Thuế GTGT phải trả cho khách hàng tơng ứng với số
doanh thu của khách hàng bán bị trả lại.
Có TK 111, 112, 131, 3388.
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại.
2.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán:
Giảm giá hàng bán là khoản tiền đợc ngời mua chấp nhận một cách đặc biệt
trên giá đà thoả thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách
theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Các khoản giảm giá hàng bán đợc phản ánh vào TK 532 - Giảm giá hàng bán
và chỉ phản ánh vào TK này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài
hoá đơn, tức là sau khi có hoá đơn bán hàng. Không phản ánh vào TK này số giảm
giá đà đợc ghi trên hoá đơn bán hàng và đà trừ vào tổng trị giá bán ghi trên hoá đơn.
- Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho ngời mua về số lợng
hàng đà bán.
+ Nếu khách hàng đà thanh toán tiền mua hàng, doanh nghiệp thanh toán cho
khách hàng khoản giảm giá đà chấp thuận;
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán tính theo giá bán cha cã th GTGT.
Nỵ TK 3331 (33311) - Th GTGT tơng ứng.
Có TK 111 - Tiền mặt.
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Có TK 338 (3388)- Phải trả, phải nộp khác
+ Nếu khách hàng cha thanh toán tiền mua hàng, kế toán ghi giảm số phải thu
khách hàng đúng bằng số giảm giá đà chấp thuận.
21
Chuyờn thc tp tt nghip
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán.
Nợ TK 3331 (33311) - Thuế GTGT tơng ứng.
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
+ Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng toàn bộ số
giảm giá hàng bán.
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán.
2.3.4. Kế toán tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp:
Xác định thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT
phải nộp
Giá trị gia tăng của hàng
=
hoá, dịch vụ chịu thuế
Giá trị gia tăng của
=
hàng hoá, dịch vụ
Trình tự hạch toán:
x
Giá trị thanh toán của hàng
hoá , dịch vụ bán ra
TK 3332, 3333
Thuế GTGT của hàng hoá,
dịch vụ
x
Giá thanh toán của hàng
hoá, dịch vụ mua vào
TK 511
Thuế TTĐB, thuế XNK
phải nộp
TK 111,112,131
DTBH bao gồm cả
TTTĐB, XK, VAT
TK 3331
Thuế GTGT phải nộp
3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính:
3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
- TK sử dụng: TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính, phản ánh các khoản
thu nhập thuộc hoạt động tài chính của DN:
Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp trực tiếp:
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính khi xác định kết quả.
Bên Có:
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
TK 515 cuèi kú kh«ng cã sè d.
22
Chuyờn thc tp tt nghip
- Phơng pháp hạch toán:
Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 911
TK 515
TK 111, 112, 152, 153…
Thu b»ng tiỊn, hiƯn vËt
KÕt chun
doanh thu hoạt
TK 121,221,222
động tài chính
khi xác định
kết quả
Thu lÃi đầu tư trực tiếp
TK 413, 3387
LÃi chênh lệch tỷ giá cuối kỳ và giai đoạn
trước hoạt động, lÃi bán hàng trả góp
TK 111, 1112
Chiết khấu thanh toán
TK 111,112,131
Bán BĐS, thu cho thuê CS hạ tầng
TK 3331
Thuế GTGT
3.2. Kế toán Chi phí tài chính:
Hoạt động tài chính của doanh nghiệp là những hoạt động về vốn, về đầu t tài
chính, góp vốn liên doanh, mua bán chứng khoán, ngoại tệ, chi thuê tài sản, cho
vay do đó phải hạch toán chính xác doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động tài
chính cđa doanh nghiƯp.
- TK sư dơng: TK 635 - Chi phí tài chính, TK này phản ánh những chi phí có
liên quan đến hoạt động về vốn: chi phí liên doanh, chi phí đầu t tài chính.
Bên Nợ: - Các khoản chi phí phát sinhh.
23
Chuyờn thc tp tt nghip
Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu t chứng khoán.
- Kết chuyển chi phí tài chính khi xác định kết quả.
TK 635 cuối kỳ không có số d:
- Phơng pháp hạch toán:
Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
TK 111,112,141
TK 635
TK 911
Các chi phí HĐTC
TK 222,228
Lỗ liên doanh, chuyển nhượng vốn
TK 242
Kết chuyển chi phí
tài chính khi
xác định kết quả
Phân bổ dần lÃi mua TSCĐ trả chậm
TK 3432
chênh lệch tỷ giá hối đoái
Phân bổ dần chiết khấu trái phiếu
TK 129,229
TK 242
Phụ trội
trái phiếu
Dự phòng giảm giá chứng khoán
Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán
4. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh:
4.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
4.1.1. Kế toán chi phí bán hàng:
a. Khái niệm:
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
b. Tài khoản sử dụng:
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TK 641 - Chi phÝ bán hàng: Đợc sử dụng để phản ánh chi phí phát sinh trong
quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá, lao vụ nh chi phí bao gói, phân loại, hoa
hồng trả cho đại lý bán hàng.
Bên Nợ: - Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào kết quả trong kỳ.
TK 641 cuối kỳ không có số d. Đợc mở chi tiÕt theo c¸c yÕu tè sau:
- TK 6411 - Chi phí nhân viên: Theo dõi toàn bộ tiền lơng chính, lơng phụ và
các khoản phụ cấp có tính chất tiền lơng.
- TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì: Bao gồm các chi phí vật liệu, liên quan
đến bán hàng chẳng hạn vật liệu bao gói, vật liệu dùng cho lao động của nhân
viên, vật liệu dùng cho sửa chữa quầy hàng.
- TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Là các loại chi phí cho dụng cụ cân,
đo, đong, đếm, bàn ghế, máy tính cầm tay, phục vụ cho bán hàng.
- TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Là loại chi phí khấu hao tài sản cố định
ở bộ phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phơng tiện vận chuyển).
- TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm: Là loại chi phí cho sản phẩm trong
thời gian đợc bảo hành theo hợp đồng.
- TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là loại chi phí dịch vụ mua ngoài
sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, bÃi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển hàng hoá để tiêu
thụ, tiền hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu, quảng
cáo.
- TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Là loại chi phí phát sinh trong khi bán
hàng, ngoài các chi phí kể trên nh chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí
giới thiệu sản phẩm, hàng hoá.
c. Trình tự hạch toán:
25