Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

78 Công tác tổ chức hạch toán Kế toán tại Công ty thương mại gia công kim khí thép tháI nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.81 KB, 117 trang )

Báo cáo tổng hợp

Lời nói đầu
Hoà nhập nhng không hoà tan, đó là hớng đI mà
nhng
hớng
Đảng và nhà nớc XHCH Việt Nam đà chọn trong tình hình
nớc
đổi mới.Từ khi mở cửa nớc ta đà có nhiều thành tựu
nớc
lớn trong kinh tế.Nền kinh tế không ngừng phát
triển,năm sau tăng trởng hơn năm trớc và đặc biệt là
trởng
trớc
năm 2000 nớc tavẫn đứng vẫn dữ đều tốc dộ tăng trởng
nớc
trởng
trong khi các nớc trong khu vực đang bị ảnh hởng rất
nớc
hởng
lơnds của sự khủng hoảng kinh tế thế giới. Để đạt đợc
đợc
đIều đó đà có sự góp sức không nhỏ của bộ
phận hạch toán ké toán.
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan
trọng của hệ thống công cụ quản lý kế toán tài chính
không những có vai trò tích cực trong việc quản lý
điều hành và kiểm soát hoạt động kinh tế mà còn vô
cùng quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp.
Công tác hạch toán kế toán vừa mang tÝnh khoa
häc, võa mang tÝnh nghƯ tht, nã ph¸t huy tác dụng


nh một công cụ sắc bén, có hiệu lực phục vụ yêu cầu
quản lý kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế nh
hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên và nay có điều kiện
tiếp xúc với thực tế, nhất là có sự giúp đỡ nhiệt
tình của các anh chị phòng kế toán công ty và cô giáo
hớng dẫn em đà mạnh dạn nghiên cứu đề tài. Công tác
tổ chức hạch toán kế toán tại công ty
th ơng
mạI gia công kim khí thép tháI nguyên ". nhằm
làm sáng tỏ những vấn đề vớng mắc giữa thực tế và lý
vớng
thuyết để có thể hoàn thiện bổ sung kiến thức ®· tÝch
l ®ỵc ë líp.
®ỵc

89


Báo cáo tổng hợp

Báo cáo thực tập gồm 3 phần:
Phần I: Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và
tổ chức công tác kế toán tại công ty Th ơng mạI- gia
công kim khí thép tháI nguyên .
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán
tại công ty Th ơng mạI- gia công kim khí thép
tháI nguyên.
Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công
tác kế toán tại công ty Th ơng mạI gia công kim

khí thép tháI nguyên.
nguyên
Do thời gian thực tập còn ít và khả năng thực tế
của bản thân còn hạn chế nên bản báo cáo thực tập
không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đđợc ý kiến đóng góp của thấy cô giáo và các bạn để
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

90


Báo cáo tổng hợp

Phần I
Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh
doanh và công tác tổ chức bộ máy
kế toán tại
công ty th ơng mạI-gia công kim khí
thép tháI nguyên

91


Báo cáo tổng hợp
I. Đặc điểm của công ty th ơng mạI-gia công kim khí
thép tháI nguyên :.
1. Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty Th ơng MạI-gia công

kim khí thép tháI nguyên đợc

thành lập với sự góp vốn của 3 ngời, tơng đơng tổng số vốn điều lệ ban đầu là 500
triệu. Trên cơ sở thân quen và có sự hợp tác làm ăn với nhau từ trớc đây cùng với
sự hậu thuẫn của công ty thép có địa bàn tại TháI Nguyên , ngày 11/5/2000 đợc sự chấp nhận của sở kế hoạch và đầu t thành phố Hà Nội cấp giấy phép kinh
doanh số 0102000495 công ty Th ơng mại-gia công kim khí thép tháI
nguyên đợc phép hoạt động với ngành nghề đăng ký kinh doanh là: (buôn
bán,đại lý, ký gửi hàng hoá sản xuất gia côngkim khí ) . Công ty là một doanh
ngiệp t nhân hoạch toán độc lập ,có trụ sở chính tại 54 Hai Bà Trng-Hoàn KiếmHà Nội.
Với đội ngũ 16 công nhân viên có trình độ trong đó bộ phận quản lý chiÕm
7 ngêi mét tû träng kh¸ lín so víi toàn bộ nhân công trong toàn công ty, Công ty
Th ơng mại-gia công kim khí thép tháI nguyên đà không ngừng củng
cố và ngày càng mở rộng (mỗi năm nâng số vốn điều lệ thêm khoảng trên dới 50
triệu), giải qut nhu cÇu thiÕt u cho x· héi thùc hiƯn nhiệm vụ , đi đúng hớng
đi đà đặt ra khi mới thành lập công ty
Hiện nay, Công ty th ơng mại-gia công kim khí thép tháI
nguyên là một công ty vẫn trực thuộc công ty thép TháI Nguyên (tại TháI
Nguyên) hoạt đông,tồn tại với t cách pháp nhân là một công ty TNHH 100%
vốn t nhân
Mặc dù có nhiều biến động về mặt tổ chức nhng trong gần 3 năm qua (2000
2003) công ty Th ơng mại-gia công kim khí thép tháI nguyên đÃ
và đang mang lại hiệu quả kinh tế cao, nhịp độ tăng trởng hàng năm đạt kế hoạch
đề ra. Những năm qua với đà phát triển nhanh của ngành xây dựng và sự đô thị
hoá của đất nớc công ty Th ơng mại-gia công kim khí thép tháI nguyên
đà mở thêm một số đại lý mới và vẫn có nhu cầu mở thêm song song với đIều đố
công ty đà mở thêm môt văn phòng đậi diện taị 623 đ ờng Nguyễn TrÃI-Thanh
Xuân-Hà Nội.
Cùng với sự phát triển của xà hội, sự cạnh tranh trong cơ chế thi trờng, công
ty th ơng mại-gia công kim khí thép tháI nguyên đà hoạt động và trải
qua nhiều biến đổi thăng trầm để tự khẳng định mình hoà nhập với nền kinh tế
năng động không ngừng đi lên bám sát nhiệm vụ lợi nhuận của công ty mình làm
phơng hớng phát triển cho công ty.

2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty Th ơng mại- gia công kim khí thép
tháI nguyên .
2.1.Chức năng:
Là một doanh nghiệp thơng mại cho nên chức năng chủ yếu của công ty là
kinh doanh nhằm thực hiện nhiệm vụ mua bán các loại sản phẩm thép với các
công ty và doang nghiệp trong nớc, vật t xây dựng(phần này chiếm tỷ trọng
92


Báo cáo tổng hợp
nhỏ) kinh doanh mua bán thép xây dựng đem lại nguồn chính cho công ty
chiếm 90% doanh thu và là hoạt động chủ yếu của công ty. Công ty nhập các loại
thép có kích cỡ khác nhau sau đó bán cho các công ty hoặc đơn vị t nhân trong nớc. Ngoài ra để tạo đIều kiện cho thép bán chạy hơn, công ty còn kinh doanh thêm
một số vật t xây dựng khác . Hơn nữa công ty con tự gia công thêm một số mặt
hàng phụ để bán kèm nh: đinh,giây gai,các loại giây thépVới thị trờng ổn định,
ngành kinh danh này mang lại cho công ty nguồn lÃi đáng kể.
Với vai trò là một t nhân trong phần sản xuất thêm công ty đà tận dụng
nguyên liệu săn có của mình và đà giảm đợc đáng kể phần chi phí tăng một nguồn
lợi tơng đơng và luôn ổn định góp phần làm tăng doanh thu hàng năm và mở rộng
quan hệ của công ty. Sau khâu kinh doanh mua bán thép, cửa hàng bán lẻ đem lại
cho công ty một nguồn thu tơng đối chiÕm 25% doanh thu.
2.2.NhiƯm vơ:
- Mơc ®Ých kinh doanh thùc hiện theo quyết định thành lập doanh nghiệp và
kinh doanh các mặt hàng đà đăng ký cụ thể.Có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối
với Nhà nớc nh nộp thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách Nhà nớc.
- Bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp đợc giao.
- Tổ chức và quản lý tốt lao động trong doanh nghiệp.
3.Tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3.1.Các khách hàng và mặt hàng cung ứng của doanh nghiệp:
Là một đơn vị kinh doanh đa dạng có nhiều loại hàng hoá nên công ty phải

giao dịch tiếp xúc với nhiều khách hàng và cơ sở tiêu thụ khắp khu vực phía Bắc.
Những khách hàng truyền thống có vị trí đặc biệt trong sự phát triển của công ty
nh: Công ty kinh doanh thơng mại vầ phát triển thép Huy Đạt, nhà máy cơ khí 25
bộ quốc phòng ,cửa hàng kim khí 14,công ty vật liệu xây dựng và xây lắp,công ty
TNHH Thành Tuyết,Công ty cơ giới xây dựng, công ty thép TháI Nguiyên, công
ty thép Việt Hàn,công ty kinh doanh thép và vật t hàng hoá, cônh ty TNHH Toàn
Cỗu,Vạn Lộc,Vĩnh Long Ngoài ra ở dới các cửa hàng còn thu hút một số khách
hàng mua lẻ phong phú ở thị trờng Hà Nội.
Nhìn chung các mặt hàng cung ứng của công ty hầu hết là thép phi tròn,
thanh, tấm, lập là. NgoàI ra còn có một số sản phẩm di kèm nh: bản mÃ, hộp cọc,
đinh, lới thép,mắt bìnhCông ty đang có phơng hớng mở thêm một số mặt hàng
mới. Song để có một cơ sở vững chắc công ty phảI mở thêm một lho nữa vào hoạt
động. Trong đIều kiện hiện nay thì cha giám quyết định
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Năm 2001-2002 đơn vị: đồng

Bảng so sánh chi tiêu thực hiện năm 2001 với năm 2002:

93


Báo cáo tổng hợp
Thực hiện

So sánh

Năm 2001
1

Năm2002


2

3

1. Doanh thu thuần :
36800100000 33723489700
2. Giá vốn:
36633100000 33351334719
3. Chi phí bán hàng:
78000000
80526900
4. Chi phí QLDN:
28000000
127532110
5. LN trợc thuế:
61000000
164095971
6.Thuế TNDN (32%):
19520000
52510711
7. LN sau thuế:
41480000
111585260

Chênh lệch

(%)

4=3-2


5=4:2

-3076610300
-3281785281
2526900
99532110
103095971
32990711
2105260

- 8,36
- 8,96
3,24
355,47
1,69
1,69
1,69

Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu năm 2002 chỉ đạt 91,64% so vơI năm
2001, giảm 3076610300 đồng tơng ứng với tỷ lệ giảm 8,36%. Giá vốn giảm
3281785281 đồng đạt 91,04% tơng ứng với tỷ lệ giảm là 8,96%.Chi phí quản lý
tăng 2526900 đồng tơng đơng 3,24%. Đặc biệt chi phí quản lý tăng khá mạnh
99532110 đồng hay tỷ lệ tăng lên tới 355,47% (ĐIều này quả là đáng kinh
ngạc).Song lợi nhuận trớc thuế năm 2002 lại nhiều hơn 103095971 đồng so với
năm 2001tơng đơng tăng 1,69%.đIều này là do giá vốn năm 2002 giảm tơng đối
lớn so với năm 2001. Do vậy nộp ngân sách nhà nớc năm 2002 so với năm 2001
tăng 32990711 đồng tơng ứng với tỷ lệ 1,69%%. TrảI qua 1 năm hoạt động kinh
doanh đầy sôI động, tuy rằng doanh số không đạt bằng năm trớc cộng thêm sự gia
tăng khá lín vỊ chi phÝ kinh doanh nhng c«ng ty vÉn đứng vững và thu lại đợc số

lợi nhuận khả quan hơn năm trớc. ĐIều này cũng có nghĩa là công ty đà hoàn
thành tốt hơn nghĩa vụ đối với nhà nớc so với năm ngoáI.
Để đánh giá kỹ hơn tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta sử dụng
thêm một số chỉ tiêu hoạt động sau:
Chỉ tiêu đánh giá sự hiệu quả trong kinh doanh:
Sử dung hai tỉ số : +) Giá vốn trên doanh thu
+) Lợi nhuận trên doanh thu
Hai chỉ tiêu này phản ánh : trong 1 đồng doanh thu phảI tốn bao nhiêu đồng giá
vốn và cũng một đồng doanh thu ấy sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
áp dung ta có:
+) Năm 2001: Giá vốn / Doanh thu = 36533100000 / 36800100000 = 0,993
Lỵi nhn / Doanh thu = 61000000 / 36800100000 = 0,00166

94


Báo cáo tổng hợp
Nh vậy: 1000 đồng doanh thu phảI mát 993 đồng giá vốn và tạo đợc 1,66 đồng lợi
nhuận.
+) Năm 2002 : Giá vốn/Doanh thu = 33351334719 / 33723489700 = 0,989
Lỵi nhn/ Doanh thu = 164095971 / 33723489700 = 0,00487
Còn ở đây: 1000 đồng doanh thu mất 989 đồng giá vốn và tạo đợc 1,91 đồng lợi
nhuận
Vậy là, năm 2002 kinh doanh có hiệu quả hơn năm 2001 đó là sự nỗ lực của công
ty trong việc đầu t chi phí vào kinh doanh (giảm 4 đ/1000 đ doanh thu) và thu lại
hiệu quả kinh tế đích thực (tăng 3,21 đ / 1000 đ doanh thu).Đó là đIều hiẻn
nhiên có thể dễ nhận thấy ở những công ty làm ăn phát đạt. ĐIều mà không phảI
doanh nghiệp nào cũng làm đợc trong tình hình kinh tế hiện nay.
4. Bộ máy quản lý của Công ty Th ơng Mại-gia công kim hkí thép tháI
nguyên .

Công ty Th ơng Mại-gia công kim khí thép tháI nguyên là một
đơn vị t nhân tiêu biểu cho loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ với bộ máy gọn nhẹ
,đảm bảo yêu cầu, nhiệm vụ hoạt động của công ty, thúc đẩy kinh doanh phát
triển, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh tế . Qua tìm hiểu tổ chức hoạt
động kinh doanh phát triển mạnh ở công ty Th ơng Mại- gia công kim khí
thép tháI nguyên đợc xây dựng theo cơ cấu trực tuyến, chức năng đợc thể
hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ bộ máy quản lý của Công Ty Thơng Mại- gia công
kim khí thép tháI nguyên
Giám Đốc

Phòng
Hành
Chính

Phòng
Tài
chính
Kế toán

Phòng
Kinh
doanh

Phòng
nghiệp
vụ tổng
đại lý

Cửa

Hàng

Trạm
kho
vận tải
Nhổn

Đại lý bán lẻ

95


Báo cáo tổng hợp
Theo cơ cấu tổ chức trên ,gián đốc là ngời chỉ đạo trực tiếp các hoạt động
của các phòng ban, cửa hàng, kho trạm, các bộ phận phòng ban làm tham mu thực
hiện các mô hình lý này phù hợp với các doanh nghiệp theo phòng ban, cửa hàng ,
kho trạm, các bộ phận phòng ban làm tham mu ,giúp việc, hỗ trợ cho giám đốc
chuẩn bị ra quyết định, hớng dẫn và kiểm tra các quyết định để thực hiện. Mô hình
quản lý này phù hợp với Doanh nghiệp nh Công ty Th ơng Mại- gia công kim khí
thép tháI nguyên mọi thông tin đều đợc phản hồi giữa giám đốc và các phòng
ban một cách chính xác nhanh chóng.
4.1 Ban giám đốc:
Do chủ tịch hội đồng quản trị Tổng Công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thởng, kỷ luật theo điều lệ tổ chức và hoạt động của tổng công ty qui định. Giám
đốc là đại diện pháp nhân của công ty chịu trách nhiệm trớc pháp luật về mọi hoạt
động, có toàn quyền quyết định trong phạm vi công ty.
4.2 Các phòng ban chức năng:
4.2.1 Phòng Tài Chính-Kế Toán:
Thực hiện chức năng của giám đốc về mặt tài chính thu thập tài liệu phản
ánh vào sổ sách và cung cấp thông tin kinh tế kịp thời phục vụ cho việc ra quyết
định của giám đốc, tổng hợp các quyết định trình lên giám đốc và tham gia xây

dựng giá, quản lý nguồn thu chi của toàn công ty sao cho hợp lý.Nh vậy,phòng
Tài Chính-Kế Toán giúp giám đốc thực hiện có hiệu quả việc sử dụng vốn trong
quá trình hoạt động kinh doanh của công ty.
4.2.2.Phòng hành chính:
Tham mu cho giám đốc về công tác tổ chức quy hoạch cán bộ, bố trí sắp
xếp cơ cấu nhân sự cho phù hợp
với bộ máy quản lý của công ty, xem xét nâng bậc lơng, giải quyết các
chính sách chế độ cho ngời lao động. Nh vây,phòng tổ chức hành chính có nhiệm
vụ thực hiện các hoạt động đối nội, đối ngoại, công tác văn th lu trữ, quản trị hành
chính giúp cho mọi hoạt động của công ty thông suốt...
4.2.3.Phòng Kinh doanh:
Chịu trách nhiệm về công tác tìm hiểu thị trờng, phơng hớng sản xuất.
4.2.4.Phòng nghiệp vụ tổng đại lý:
Thực hiện việc bán hàng theo uỷ thác của công ty, rồi phân phối cho các đại
lý, tham mu cho giám đốc để có những quyết định đúng đắn cho kinh doanh của
hoạt động đai lý và thực hiện chế độ kế toán, lấy số liệu hạch toán định kỳ tại
doanh nghiệp.
4.2.5. Cửa hàng Kinh doanh.
Là bộ phận có chức năng bán lẻ bán buôn các sản phẩm thép các loại, tìm
hiểu diễn biến của thị trờng nhu cầu phổ biến khách hàng đẻ t vấn cho việc kinh
doanh. Cửa hàng tự tính chi phí hoạt động trình giám đốc duyệt và tổ chức các phơng thức bán hàng cho phù hợp đảm bảo các loại đợc nguồn vốn và đảm bảo việc
kinh doanh có lợi nhuËn.
96


Báo cáo tổng hợp
4.2.6.Trạm kho :
Thực hiện việc tiếp nhận, kiểm kê và bảo đảm các loại hàng hoá mà công ty
kinh doanh, cung cấp thờng xuyên về tình hình xuất-nhập-tồn kho của các thời kỳ
cho các phòng ban chức năng kinh doanh đảm bảo giấy tờ sổ sách chính xác. Báo

cáo kịp thời mọi trờng hợp sai lệch để sử lý và đảm bảo tốt công tác nghiệp vụ để
giúp cho việc lu thông hàng hoá đợc thông suốt.
5. Công tác tổ chức kế toán tại công ty Th ơng Mại - gia
công kim khí thép tháI nguyên :
Bộ máy kế toán của công ty gia công kim khí thép tháI
nguyên
đợc áp dụng theo mô hình Kế toán tập chung. Đặc điểm công ty tổ chức kinh
doanh làm nhiều bộ phận trong đó có phòng Nghiệp vụ tổng đại lý cho công ty Tại
phòng này có kế toán cho riêng việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh rồi định kỳ
tổng hợp số liệu gửi về phòng tài chính kế toán thực hiện. Còn hoạt động kinh
doanh của phòng khác sẽ do phòng kế toán thực hiện cùng với việc tổng hợp số
liệu chung toàn doanh nghiệp đà lập báo cáo kế toán định kỳ. Sơ đồ tổ chức bộ
máy kế toán đợc thực hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty thơng mạI- gia công
kim khí thép tháI nguyên
Kế toán vốn bằng tiền + PhảI
thu của khách hàng
Kế toán TSCĐ
Trởng
phòng
kế toán

Phó
phòng kế
toán

Kế toán tiêu thụ + Thuế
Thủ quỹ

Kế toán thanh toán tiền vay

5.1. Kế toán trởng:
Có nhiệm vụ phụ trách chung mọi hoạt động trên tầm vĩ mô của các phòng,
tham mu kịp thời tình hình tàI chính kinh doanh của công ty cho giám đốc. Định
kỳ kế toán trởng dựa vào các thông tin từ các nhân viên trong phòng đối chiếu với
sổ sách để lập báo cáo phục vụ cho giám đốc và các đối tợng khác có nhu cầu
thông tin về tài chính của công ty
5.2. Phó phòng kế toán: (kế toán tổng hợp)

97


Báo cáo tổng hợp
Phụ trách điều hành các kế toán viên liên quan đến việc đI sâu vào hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong nội bộ công ty. Cuối kỳ lên cân đối số
phát sinh, tính ra các số d tàI khoản và các sổ cáI tàI khoản. Hàng quý kế toán
tổng hợp lập ra báo cáo kế toán. NgoàI những nhiệm vụ trên, kế toán còn phảI lập
ra báo cáo quản lý và theo dõi thanh lý hợp đồng, uỷ thác, thực hiện giao dịch với
ngân hµng vỊ thđ tơc më th tÝn dơng vµ vay vốn ngân hàng, theo dõi thanh toán
ngời bán.
5.3. Kế toán tiêu thụ:
Có nhiệm vụ tập hợp các hoá đơn chứng từ liên quan hoạt động kinh doanh
từ phòng KD, phòng nghiệp vụ tổng đạI lý và từ cửa hàng để ghi sổ. Ngoài phần
việc trên, kế toán tiêu thụ còn theo dõi các khoản thuế, lệ phí phảI nộp ngân sách
và các khoản phảI trả cho công nhân viên, hàng tháng phảI nộp báo cáo thuế
GTGT phảI nộp.
5.4.Kế toán thanh toán với ngời mua:
Có nhiệm vụ kiểm tra các khoản đơn chứng từ liên quan đến thu chi, thanh
toán với ngời mua để ghi sổ. NgoàI ra còn theo dõi thanh toán các tàI khoản tạm
ứng cho khách hàng, cho cán bộ nhân viên trong công ty, theo dõi các nhiệm vụ
liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.

5.5.Kế toán TSCĐ:
Theo dõi tình hình tăng giảm của TSCĐ, phân bổ và trích kháu hao TSCĐ,
hàng hoá cho từng đối tợng sử dụng theo dõi và phân bổ nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ sử dụng trong công ty. Ngoài ra còn có một số nhiệm vụ tập hợp chi phí
liên quan đến việc tính giá thành dịch vụ vận chuyển, tập hợp chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.

98


Báo cáo tổng hợp

Phần ii

Thực trạng công tác hoạch toán
kế toán tại công ty th ơng mạI-gia
công kim khí thép tháI nguyên

99


Báo cáo tổng hợp

I. Số d đầu kỳ:

Công ty thơng mại và gia công kim khí thép tháI nguyên là một công ty có
bộ máy kế toán hoạch toán độc lập , hoạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ. Tính đến
1/10/2002 tình hình số d chi tiết của một số taì khoản nh sau:
Tổng số d nợ các TK: 4 331 408 873

*TàI khoản 111(Tiền mặt tại quỹ): 25 344 500
*TàI khoản 131(PhảI thu của khách hàng): 285 780 913
Trong đó: Công ty xây dựng sông Đà (Chi nhánh tại Hà Nội): 285 780 913
*TàI khoản 156(Hàng tồn kho): 1 689 017 490
Trong đó : ThÐp D1:17523kg x 4983 = 87 317 109
ThÐp D2: 423 kg x 4300 = 1 181 900
ThÐp D4: 73 kg x 4500 = 328 500
ThÐp D5: 31226 kg x 4216 = 131 648 816
ThÐp D6: 11534 kg x 4271 = 49 261 714
ThÐp D 8: 18983 kg x 4200 = 79 728 600
ThÐp D10: 10634 kg x 4490 = 47 746 660
ThÐp D12: 22885 kg x 4500 = 102 982 500
ThÐp D13: 21030 kg x 4376 = 92 027 280
ThÐp D14: 13024 kg x 4525 = 58 933 600
ThÐp D 18: 21120 kg X 4473,34 = 94 476 989
ThÐp D20: 4875,2 kg x 4373 = 21 319 250
ThÐp D25: 768 kg x 4721 = 3 625 728
ThÐp D32: 432 kg x 4835 = 2 088 720
ThÐp tÊm: 4946.8 kg x 6101.09 = 297 131 509
ThÐp l¸: 10733 kg x 4591 = 49 275 203
ThÐp thanh U: 1657 kg x 5000 = 8 285 000
ThÐp thanh L: 61557 kg x 6478,63 = 398 804 871
ThÐp dÑt: 375 kg x 3899 = 1 462 125
ThÐp lËp lµ: 8888 kg x 4657 = 41391 416
ThÐp phÕ liÖu: 100000 kg x 1200 = 120 000 000
*TàI khoản 211(TàI sản cố định hữu hình): 2 331 266 000
Tỉng sè d cã c¸c TK: 4 331 408 903
*TàI khoản 214(Hao mòn TSCĐ): 59 655 500
*TàI khoản 311(Nợ ngắn hạn): 500 000 000
*TàI khoản 331(PhảI trả ngời bán): 231 144 698

trong đó:
Công ty thép TháI Nguyên: 231 144 698
*TàI khoản 333(Thuế nộp cho nhà nớc): 2 905 724
100


Báo cáo tổng hợp
*TàI khoản 411(Vốn kinh doanh): 3 531 528 787
*TàI khoản 421(Lợi nhuận để lại): 6 174 694
Trong tháng 10/2002 công ty có các hoạt động sau:
II. Các nghiệp vụ phát sinh:
1. Kế toán nhập xuất hàng hoá : Đơn vị ( Đồng )
Nghiệp vụ 1: Phiếu nhập kho số 1 ngày1/10/2002 công ty nhập kho hàng hoá
mua từ công ty thép TháI Nguyên .
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá mua: Thép D6: 391 kg X 4285,71 =
1 675 713
ThÐp D8: 4 423 kg X 4285,71 =
18 955 695
ThÐp D14: 1733 kg X 4752,38 =
8 235 875
ThÐp D16: 4376 kg X 4752,38 =
20 796 415
ThÐp D18: 1534 kg X 4752,38 = 7 290 151
ThÐp D19: 4610 kg X 4782,38 = 21 908 472
ThuÕ GTGT: 78 862 321X 5% =
3 943 116
Tỉng sè tiỊn cha thanh to¸n :
82 805 437
NghiƯp vơ 2: PhiÕu xt kho sè 1 ngày 2/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá bán

trực tiếp cho cửa hàng bán lẻ 37 Ông ích Khiêm- Hà Nội
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá b¸n: ThÐp D1: 500kg X 5047,62 = 2 523 810
ThÐp D12: 2942 kg X 4730 = 13 915 660
ThÐp D13+D15: 6115 kg X 4670 = 28 557 050
ThuÕ GTGT: 44 996 520 X 5% = 2249826
Tổng số tiền khách hàng đà thanh toán ngay bằng tiền mặt là: 47 246 346
NghiƯp vơ 3: PhiÕu xt kho sè 2 ngµy 2/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá bán
cho cửa hàng kim khí 14.
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá b¸n: ThÐp D1: 600 kg X 5524 = 3 314 400
LËp lµ 60*8: 8207 kg X 4757,143 = 39 041 873
LËp lµ 20*5: 681 kg X 4757,143 = 32 93 614
ThuÕ GTGT: 45 649 887 X 5% = 2282494
Tæng sè khách hàng đà thanh toán ngay bằng tiền mặt là: 47 932 381
NghiƯp vơ 4: PhiÕu xt kho sè 3 ngày 3/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá bán
cho ông Nguyễn Mạnh Thắng chủ thầu xây dựng
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá mua:
Thép D1: 400 kg X 5600 = 2 240 000
Thanh U160: 513 kg X 5758,1 = 2 953 905
ThuÕ GTGT: 5 193 905 X5% = 259 695
Tổng số tiền khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt là: 5 453 600

101


Báo cáo tổng hợp
Nghiệp vụ 5: Phiếu xuất kho số 4 ngày 3/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá bán
cho cửa hàng kim khí 14

Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá mua:
Thép D1: 1715 kg X 5714,29 = 9 800 007
ThuÕ GTGT: 9 800 007 X 5%= 490 000
Tổng số tiền khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt là: 10 290 007
Nghiệp vụ 6: Phiếu xuất kho số 5 ngày 4/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá bán
cho công ty TNHH Ngọc Bích
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá mua:
Thép D8: 7733 kg X 5097 = 39 364 131
ThÐp D6+D8: 13356 kg X 4476,2 = 59 784 127
ThuÕ GTGT: 99 148 258 X 5% = 4 957 413
Tỉng sè tiỊn cha thanh to¸n: 104105 671
NghiƯp vụ 7: Phiếu xuất kho số 6 ngày 5/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá bán
cho chủ thầu xây dựng Nguyễn Mạnh Thắng
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Gi¸ mua:
ThÐp D1: 2000 kg X 5619 = 11 238 000
ThuÕ GTGT: 11 238 000 X 5% = 561 900
Tæng số tiền khác hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt lµ: 11 799 900
NghiƯp vơ 8: PhiÕu nhËp kho sè 2 ngày8/10/2002 công ty nhập kho hàng hoá
mua từ công ty kinh doanh thép vật t hàng hoá.
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá mua: Thép thanh L 70*70*6: 6763 kg X 4550 = 30 771 650
ThÐp thanh L 75*75*6: 148 kg X 4550 = 673 400
ThuÕ GTGT: 31 445 050 X 5% =1 572 253
Tỉng sè tiỊn cha thanh toán là:
33 027 303
Nghiệp vụ 9: Phiếu nhập kho số 3 ngày 9/10/2002 công ty nhập kho hàng hoá
mua từ công ty kinh doanh vật t hàng hoá:

Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau :
Giá mua: ThÐp thamh L 90*7: 2516 kg X 4571,5 = 11 501 894
ThuÕ GTGT: 11 501 894 X 5% = 575 095
Tổng số tiền cha thanh toán là:
12 076 989
Nghiệp vụ 10: Phiếu nhập kho số 4 ngày10/10/2002 công ty nhập kho hàng hoá
mua từ công ty TNHH Vĩnh Long.
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá mua: Thép mạ kÏm: 8500 kg X 6800 = 57 800 000
T«n kÏm: 8100 kg X 7050 = 5 7 105 000
102


Báo cáo tổng hợp
Thuế GTGT: 114 905 000 X 5% = 5 745 250
Tổng số tiền cha thanh toán là:
120 650 250
NghiƯp vơ 11: PhiÕu nhËp kho sè 5 ngµy11/10/2002 công ty nhập kho hàng hoá
mua từ công ty TNHH Vĩnh long.
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá mua: ThÐp m¹ kÏm: 5790 kg X 6800 = 39 372 000
T«n kÏm: 5410 kg X 7050 = 38 140 500
ThuÕ GTGT: 77 512 500 X 5% = 3 875 625
Tổng số tiền cha thanh toán là:
81 388 125
Nghiệp vụ 12: Phiếu nhập kho số 6 ngày11/10/2002 công ty nhập kho hàng hoá
mua từ công ty thép Việt Hàn.
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá mua: Thép tấm: 88548 kg X 4162 = 368 536 776
ThuÕ GTGT: 368 536 776 X 5% = 18 426 839

Tỉng sè tiỊn cha thanh toán là:
386 963 615
Nghiệp vụ 13: Phiếu xuất kho số 7 ngày 11/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho nhà máy cơ khí 25 bộ quốc phòng
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá bán:
Thép tấm 20*2000*6000: 47100 X 4333,33 = 204 099 843
ThuÕ GTGT: 204 099 143 X 5% = 10 204 992
Tỉng sè tiỊn khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt là : 214 304 835
NghiƯp vơ 14: PhiÕu xt kho sè 8 ngày12/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho công ty xây dựng dân dung Hà Nội
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá bán:
Thép D13: 16204 kg X 4857,15 = 78 705 259
ThÐp D18: 461 kg X 4670 = 2 152 400
ThÐp tÊm 10ly: 21666 kg X 4137 = 89 632 242
ThÐp tÊm 12ly: 847,8 kg 4238,1 = 3 593 061
ThuÕ GTGT: 174 082 962 X 5% = 8 704 148
Tỉng sè tiỊn cha thanh to¸n: 182 787 110
NghiƯp vụ 15: Phiếu xuất kho số 9 ngày 13/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho công ty xây dựng dân dung Hà Nội
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Gi¸ b¸n:
ThÐp tÊm 8ly: 1507,2 kg X 4096 = 6 173 491
ThÐp tÊm 10ly: 9420 kg X 4242,86 = 39 967 741
ThÐp tÊm 14ly: 3956,4 X 4238,1 = 16 767 619
ThÐp tÊm 20*2000*6000: 41448 kg X 4333,33 = 179 607 862
ThuÕ GTGT: 242 516 713 X 5% = 12 125 834
103



Báo cáo tổng hợp
Tổng số tiền cha thanh toán: 254 642 547
NghiƯp vơ 16: PhiÕu xt kho sè 10 ngµy 15/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho công ty TNHH-Thơng mại Ngọc Bích
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Gi¸ b¸n:
ThÐp D1: 460 kg X 5900 = 2 714 000
ThÐp D14: 2000 kg X 4857 = 9 714 000
ThuÕ GTGT: 12 428 000 X 5% = 621 400
Tæng sè tiỊn cha thanh to¸n: 13 049 400
NghiƯp vơ 17: Phiếu xuất kho số 11 ngày15/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho công ty dịch vụ thơng mại Hà Tây
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá bán:
Thép dÑt D40: 375 kg X 4190,5 = 1 571 438
Thanh L 40: 1144,5 kg X 5285,7 = 6049484
Thanh L 50:1072 kg X 5381 = 5768432
Thanh L 63: 271,5 kg X 5381 = 1460942
ThuÕ GTGT: 14 850 296 X 5% = 742315
Tổng số tiền khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt là: 15 592 811
Nghiệp vụ 18: Phiếu xuất kho số 12 ngày 16/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho công ty TNHH Thành Tuyết
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá bán:
Thanh L 130*12: 1966 kg X 5400 = 10 616 400
Thanh L 120*8:5292 kg X 5400 = 28 576 800
Thanh L 75*6: 164 kg X 4700 = 770 800
Thanh L 70*6: 6090 kg X4700 = 28 623 000
Thanh L 100*8: 434 kg X 5180 = 2 248 120

Thanh L 90*7: 5899 kg X 5000 = 29 495 000
ThuÕ GTGT: 100 330 120 X 5% = 5 016 506
Tỉng sè tiỊn cha thanh to¸n : 105 346 626
NghiƯp vơ 19: PhiÕu xt kho sè 13 ngµy 16/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho công ty kinh doanh thơng mại phát triển thép Huy Đại
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá bán:
Thanh L 175*15: 6164 kg X 5980 = 36 860 720
Thanh L 175*12:5342 kg X 5980 = 31 945 160
Thanh L 150*12: 665 kg X 5980 = 3 916 900
Thanh L 152*10:1923 kg X 5980 = 11 499 540
ThuÕ GTGT: 84 222 320 X 5% = 4 211 116
Tỉng sè tiỊn cha thanh to¸n : 88 433 436

104


Báo cáo tổng hợp
Nghiệp vụ 20: Phiếu xuất kho số 14 ngày 16/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho công ty xây dựng dân dụng Hà Nội
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá bán:
Thép D 1:500 kg X 5714,28 = 2 857 140
ThÐp D 6: 2155 kg X 4549,52 = 9 804 216
ThÐp D 8: 5494 kg X 4549,52 = 24 995 063
ThÐp D 16: 2100 kg X 4449,52 = 9343992
ThÐp D 20: 4875,2 kg X 4449,52 = 21 692 300
ThuÕ GTGT: 68 692 711 X 5% = 3 434 636
Tỉng sè tiỊn cha thanh to¸n : 72 127 347
NghiƯp vơ 21: PhiÕu xt kho sè 15 ngày 17/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá

bán cho công ty vật liệu xây dựng Hồng Hà
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá bán:
Thép D12: 10000 kg X 4857,2 = 48 572 000
ThuÕ GTGT: 48 572 000 X 5% = 2 428 600
Tỉng sè tiỊn cha thanh to¸n : 51 000 600
NghiƯp vơ 22: PhiÕu xt kho sè 16 ngày 18/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho công ty TNHH Ngọc Bích
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá bán:
Thép D1: 400 kg X 6500 = 2 600 000
ThÐp D18: 21060 kg X 4523,81 = 95 271 439
ThuÕ GTGT: 97 871 439 X 5% = 4 893 572
Tỉng sè tiỊn cha thanh to¸n : 102 765 011
Nghiệp vụ 23: Phiếu nhập kho số 7 ngày19/10/2002 công ty nhập kho hàng hoá
mua từ công ty TNHH Toàn Cầu.
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau :
Giá mua: T«n kÏm: 9050 kg X 7050 = 63 802 500
ThuÕ GTGT: 63 802 500 X 5% = 3 190 125.
Tổng số tiền cha thanh toán là:
66 992 625.
Ngiệp vụ 24: Phiếu nhập kho số 8 ngày 20/10/2002 công ty nhập kho hàng hoá
mua từ công ty TNHH Toàn Cầu.
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá mua: Tôn kÏm: 7260 kg X 7050 = 51 183 000
ThuÕ GTGT: 51 183 000 X 5% = 2 559 150
Tæng sè tiền cha thanh toán là:
53 742 150
Nghiệp vụ 25: Phiếu xuất kho số 17 ngày 20/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho công ty vật liệu xây dựng Hồng Hà

Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá bán:
Thép D6+D8: 5030 kg X 4405 = 22 157 150
105


Báo cáo tổng hợp
Thép D10+12: 4020 kg X 4857,14 = 19 525 703
ThÐp D13+D25: 22000 kg X 4550 = 100 100 000
Thanh L 25+L75: 7000 kg X 5286 = 37 002 000
ThuÕ GTGT: 178 784 853 X 5% = 8939243
Tæng sè tiỊn cha thanh to¸n : 187 724 096
NghiƯp vơ 26: Phiếu xuất kho số 18 ngày 21/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho công ty TNHH Thành Tuyết
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá bán:
Thép D1: 550 kg X 5142,86 = 2 828 573
ThÐp D10: 2321 kg X 4800 = 11 140 800
ThÐp D12: 3062 kg X 4700 = 14 391 400
ThÐp tÊm 12*2000*6000:11304 kg X 4314,29 = 48 768 734
ThuÕ GTGT: 77 129 507 X 5% = 3 856 475
Tỉng sè tiỊn cha thanh to¸n : 80 985 982
NghiƯp vơ 27: PhiÕu nhËp kho sè 9 ngày 22/10/2002 công ty nhập kho hàng hoá
mua từ công ty thép Việt Hàn.
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá mua: Thép tấm các loại: 11660 kg X 4290 = 50 021 400
ThuÕ GTGT: 50 021 400 X 5% = 2 501 070
Tỉng sè tiỊn cha thanh toán là:
52 522 470
Nghiệp vụ 28: Phiếu nhập kho số 10 ngày24/10/2002 công ty nhập kho hàng hoá

mua từ công ty TNHH Toàn Cầu.
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá mua: Tôn kẽm: 5930 kg X 7050 = 41 806 500
ThuÕ GTGT: 41 806 500 X 5% = 2 090 325
Tổng số tiền cha thanh toán là:
43 896 825
NghiƯp vơ 29: PhiÕu xt kho sè 19 ngµy 24/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho công ty kinh doanh thơng mại và phát triển thép Huy Đại
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá bán:
Thép Lá 1,1ly: 9900 kg X 5762 = 57 043 800
ThuÕ GTGT: 57 043 800 x 5% = 2 852 190
Tỉng sè tiỊn cha thanh to¸n: 59 895 990
NghiƯp vơ 30: PhiÕu nhËp kho số 11 ngày 25/10/2002 công ty nhập kho hàng hoá
mua từ công ty TNHH Vĩnh Long.
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau :
Giá mua: Tôn kẽm: 6130 kg X 7050 = 43 216 500
ThuÕ GTGT: 43 216 500 X 55 = 2 160 825
106


Báo cáo tổng hợp
Tổng số tiền cha thanh toán là:
45 377 325
NghiƯp vơ 31: PhiÕu xt kho sè 20 ngµy 25/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho công ty TNHH Thành Tuyết
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Gi¸ b¸n:
Thanh L 63*6: 10000 kg X 5142,8 = 51 428 000
ThuÕ GTGT: 51 428 000 X 5% = 2 571 400

Tỉng sè tiỊn cha thanh to¸n : 53 999 400
NghiƯp vơ 32: PhiÕu xt kho sè 21 ngµy 25/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho công ty dịch vụ thơng mại Hà Tây
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá bán:
Thanh L 63*6: 12616 kg X 5238 = 66 082 608
ThuÕ GTGT: 66 082 608 X 5% = 3 304 130
Tỉng sè tiỊn cha thanh to¸n : 69 386 738
NghiƯp vơ 33: PhiÕu nhËp kho sè 12 ngày26/10/2002 công ty nhập kho hàng hoá
mua từ công ty thép TháI Nguyên.
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Gi¸ mua: ThÐp D19: 302 kg X 4862,82 = 1 468 572
ThuÕ GTGT: 1 468 572 X 5% = 73 429
Tổng số tiền cha thanh toán là:
1 542 001
Nghiệp vụ 34: Phiếu xuất kho số 22 ngày 26/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho công ty cơ khí 120 Trơng Định
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá b¸n:
ThÐp l¸ 1,8 ly: 450 kg X 5952,38 = 2 678 571
ThÐp l¸ 5 ly: 353,2 kg X 5571,42 = 1 966 711
ThÐp tÊm 8 ly: 565,2 kg X 4476,19 = 2 529 943
ThÐp tÊm 10 ly: 2826 kg X 4476,19 = 12 649 713
ThuÕ GTGT: 19 824 938 X 5% = 991 247
Tỉng sè tiỊn cha thanh to¸n : 20 816 185
NghiƯp vơ 35: PhiÕu xt kho sè 23 ngày 27/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho công ty công ty xây dựng sông Đà ( chi nhánh tại Hà Nội )
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Gi¸ b¸n:
ThÐp D5: 31226 kg X 4495,24 = 140 368 364

ThuÕ GTGT: 140 368 364 X 5% = 7 018 418
Tỉng sè tiỊn cha thanh to¸n : 147 386 782
NghiƯp vơ 36: PhiÕu nhËp kho sè 13 ngµy 28/10/2002 công ty nhập kho hàng hoá
mua từ công ty TNHH Vạn Lộc.
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá mua: ThÐp l¸: 14166,7 kg X 5730 = 81 175 191
107


Báo cáo tổng hợp
Thuế GTGT: 81 175 191 X 5% = 4 058 760
Tổng số tiền cha thanh toán là:
85 233 951
NghiƯp vơ 37: PhiÕu xt kho sè 24 ngµy 28/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho công ty dịch vụ thơng mại Hà Tây
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá bán:
Thép D1: 2000 kg X 5714 = 11 428 000
Thanh U 100: 1001 kg X 5143 = 5 148 143
Thanh L 63: 206 kg X 5000 = 1 030 000
ThuÕ GTGT: 17 606 143 X 5% = 880 307
Tỉng sè tiỊn cha thanh to¸n : 18 486 450
NghiƯp vơ 38: PhiÕu xt kho sè 25 ngµy 28/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
chuyển tới đại lý của công ty nhờ bán hộ ( Hoa hồng đại lý 4% )
Giá trị hàng ghi trên phiếu xuất nh sau:
Gi¸ xuÊt:
ThÐp D1: 1100 kg X 4938 = 5 481 300
Thanh U120: 8 kg X 5000 = 40 000
Thanh L 50*50: 550 kg X 4983,1 = 2 135 705
Tæng sè tiền hàng gửi bán là : 7 657 005

Nghiệp vụ 39: Phiếu nhập kho số 14 ngày 29/10/2002 công ty nhập kho hàng hoá
mua từ công ty thép TháI Nguyên.
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá mua: Thép tấm các loại: 4288 kg X 4390 = 18 824 320
ThÐp D6: 11077 kg X 4430 = 49 071 110
ThÐp D8: 24144 kg X 4430 = 106 957 920
ThuÕ GTGT: 174 853 350 X 5% = 8 742 668
Tæng sè tiền cha thanh toán là:
183 596 018
Nghiệp vụ 40: Phiếu xuất kho số 26 ngày 29/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
chuyển tới đại lý của công ty nhờ bán hộ ( Hoa hồng đại lý 4% )
Giá trị hàng ghi trên phiếu xuất nh sau:
Giá xuất:
Thép D1: 2000 kg X 4983 = 9 966 000
ThÐp D10: 5267 kg X 4552,8 = 23 979 598
Thanh U80: 135 kg X 5000 = 675 000
Tổng số tiền hàng gửi bán là: 34 620 598
NghiƯp vơ 41: PhiÕu xt kho sè 27 ngµy 29/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho công ty kinh doanh thơng mại phát triển thép Huy Đại
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá bán:
Thanh L 60*5: 830 X 4700 = 3 901 000
Thanh L 65*5: 815 X 4700 = 3 830 500
Thanh L 70*6: 1900 X4770 = 9 063 000
Thanh L 90*6: 330X4770 = 1 574 100
108


Báo cáo tổng hợp
Thanh L 90*8: 320 X 4770 = 1 526 400

ThuÕ GTGT: 19 895 000 X 5% = 994 750
Tỉng sè tiỊn cha thanh to¸n : 20 889 750
NghiƯp vơ 42: PhiÕu nhËp kho sè 15 ngµy 30/10/2002 công ty nhập kho hàng hoá
mua từ công ty thép Viêt Hàn.
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá mua:ThÐp tÊm 4*1,5*6: 3956,4 kg X 4695,2 = 18 576 089
ThÐp tÊm 5*1,5*6: 4239 kg X 4600 = 19 499 400
ThÐp tÊm 6*1,5*6: 29249 kg X 4552,4 = 133 153 148
ThÐp tÊm 8*1,5*6: 5652 kg X 4552,4 = 25 730 165
ThuÕ GTGT: 196 958 802 X 5% = 9 847 940
Tổng số tiền cha thanh toán là:
206 806 742
Nghiệp vụ 43: Phiếu nhập kho số 16 ngày 30/10/2002 công ty nhập kho hàng hoá
mua từ công ty cổ phần thép vật t kim khí.
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau :
Gi¸ mua: ThÐp D6: 13775 kg X 4400 = 60 610 000
ThÐp D8: 24152 kg X 4400 = 106 268 800
ThuÕ GTGT: 166 878 800 X 5% = 8 343 940
Tổng số tiền cha thanh toán là:
175 222 740
NghiƯp vơ 44: PhiÕu nhËp kho sè 17 ngµy 30/10/2002 công ty nhập kho hàng hoá
mua từ công ty thép TháI Nguyên.
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau :
Gi¸ mua: ThÐpD10: 17942 kg X 4590 =82 353 780
ThÐpD12: 18415 kg X 4550 = 83 788 250
ThÐpD13: 15617 kg X 4761,9 = 74 366 592
ThÐpD14: 12124 kg X 4495 = 54 578 290
ThÐpD16: 13914 kg X 4495 = 62 543 430
ThÐpD18: 27636 kg X 4495 = 124 223 820
ThÐpD20: 42634 kg X 4495 = 191 639 830

ThÐpD22: 22168 kg X 4492,54 = 99 590 627
ThuÕ GTGT: 773 083 719 X 5% = 38 654 186
Tỉng sè tiỊn cha thanh toán là:
811 737 905
Nghiệp vụ 45: Phiếu xuất kho số 28 ngày 30/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
chuyển cho đại lý của công ty nhờ bán hộ ( Hoa hồng đại lý 4% )
Giá trị hàng ghi trên phiếu xt nh sau:
Gi¸ xt:
ThÐp phÕ liƯu: 100000 kg X 1200 = 120 000 000
Tổng số tiền hàng gửi bán: 120 000 000
NghiƯp vơ 46: PhiÕu xt kho sè 29 ngµy 30/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho công ty xây dựng sông Đà ( chi nhánh tại Hà Nội )
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá bán:
Thép D1: 2000kg X 5238 = 10 476 000
109


Báo cáo tổng hợp
Thép D6+D8: 45203 kg X 4405 = 199 119 215
ThÐp D12: 15000 kg X 4549,52 = 68 242 800
ThÐp D13: 1118 kg X 4904,76 = 5 438 522
ThÐp D16: 8487,5 kg x 4449,52 = 37 765 309
ThÐp D20: 9057,9 kg X 4449,52 = 40303307
ThuÕ GTGT: 365345153 X 5% = 18267258
Tỉng sè tiỊn cha thanh to¸n : 383 612 411
NghiƯp vơ 47: PhiÕu xt kho sè 30 ngµy 30/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho nhà máy cơ khí 25 bộ quốc phòng
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá mua:

Thép tấm 12*2000*6000: 21477,6 kg X 4333,3 = 93 068 884
ThuÕ GTGT: 93 068 884 X 5% = 4 653 444
Tổng số tiền khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt là: 97 722 328
Nghiệp vụ 48: Phiếu nhập kho số 18 ngày 31/10/2002 công ty nhập kho hàng hoá
mua từ công ty cổ phần thép vật t kim khí.
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau :
Gi¸ mua: ThÐp D18: 181 kg X 4840,8 = 876 190
ThÐp D19: 351 kg X 4881,3 = 1 713 333
ThÐp D22: 338 kg X 4888,7 = 1 652 381
ThuÕ GTGT: 4 241 904 X 5% = 212 095
Tæng số tiền cha thanh toán là:
4 453 999
Nghiệp vụ 49: Phiếu nhập kho số 19 ngày 31/10/2002 công ty nhập kho hàng hoá
mua từ công ty thép Viêt Hàn.
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau :
Giá mua: Tấm các loại: 86301 X 3476,2 = 299 998 673
Thuế GTGT: 299 998 673 X 5% = 14 999 934
Tæng sè tiền cha thanh toán là: 314 998 607
Nghiệp vụ 50: Phiếu nhập kho số 20 ngày 31/10/2002 công ty nhập kho hàng hoá
mua từ công ty kinh doanh thép vật t hàng hoá.
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau :
Gi¸ mua:
ThÐp thanh L 100*8: 439,2 kg X 5047,6 = 2 216 906
ThÐp thanh L 90*7: 3159 kg X 5047,6 = 15 945 368
ThÐp thanh L 175*15: 6146,4 kg X 5619 = 34 536 622
ThÐp thanh L 175*12: 5342,4 kg X 5619 = 30 018 946
ThÐp thanh L 150*12: 655,4 kg X 5619 = 3 682 693
ThÐp thanh L 150*10: 1923,6 kg X 5619 = 10 808 708
ThuÕ GTGT: 97 209 243 X 5% = 4 860 462
Tæng sè tiền cha thanh toán là:

102 069 705

110


Báo cáo tổng hợp
Nghiệp vụ 51: Phiếu xuất kho số 31 ngày 31/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho công ty xây dựng dân dụng Hà Nội
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá bán:
Thép D13: 1981 kg X 4904,76 = 9 716 330
ThÐp D16: 1373 kg X 4904,76 = 6 734 235
ThÐp D19: 375 kg X 4904,76 = 1 839 285
ThÐp D22: 673 kg X 4904,73 = 3 300 903
ThÐp D25: 768 kg X 4904,76 = 3 349 951
ThuÕ GTGT: 24 940 704 X 5% = 1 247 035
Tổng số tiền thanh toán ngay bằng tiền mặt: 26 187 739
NghiƯp vơ 52: PhiÕu xt kho sè 32 ngày 31/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho công tyTNHH-Thơng Mại Ngọc Bích
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Gi¸ b¸n:
ThÐp D6+D8: 430 kg X 4666,67 = 2 006 668
ThÐp D10: 204 kg X 4832 = 985 728
ThÐp D14: 405 kg X 4868 = 1 971 540
ThÐp D18: 436 kg X 5068 = 2 209 648
ThÐp D20: 554 kg X 4933,83 = 2 733 340
ThÐp D22: 336 kg X 4903,63 = 1 647 610
ThuÕ GTGT: 11 554 534 X 5% = 577 727
Tỉng sè tiỊn thanh to¸n ngay b»ng tỊn mỈt: 12 132 261
NghiƯp vơ 53: PhiÕu xt kho số 33 ngày 31/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá

bán cho công ty xây dựng sông Đà (chi nhánh tại Hà Nội )
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Gi¸ b¸n:
ThÐp D1: 2000 kg X 5238,1 = 10 476 200
ThÐp D2: 155 kg X 4800 = 744 000
ThÐp D4: 73 kg X 4700 = 343 100
ThÐp D8: 20825 X 5200 = 108 290 000
ThuÕ GTGT: 119 853 300 X 5% = 5 992 665
Tỉng sè tiỊn cha thanh to¸n: 125 845 965
NghiƯp vơ 54: PhiÕu xt kho sè 34 ngày 31/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
bán cho công ty TNHH Thành Tuyết
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn nh sau:
Giá bán:
Thép D12; 4774,8 kg X 4904,76 = 28 506 728
ThÐp D13: 795 kg X 4904,76 = 3 899 284
ThÐp D16: 409 kg X 4904,76 = 2 006 047
ThÐp D19: 461 kg X 4904,76 = 2 261300
111


Báo cáo tổng hợp
Thép D32: 432 kg Z 4904,76 = 2 118 856
ThuÕ GTGT: 38 792 215 X 5% = 1 939 611
Tỉng sè tiỊn cha thanh to¸n: 40 731 826
NghiƯp vơ 55: PhiÕu xt kho sè 35 ngµy 31/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá
chuyển đến cho đại của công ty nhờ bán hộ (Hoa hông đại lý 4% )
Giá trị hàng ghi phiếu xuất nh sau:
Giá xuất:
Thép D1: 1000 kg X 4983 = 4 983 000
Tỉng sè tiỊn hàng gửi bán là: 4 983 000

2, Kế toán thu chi tiền mặt: Đơn vị (Đồng)
a) Các nghiệp vụ thu b»ng tiỊn:
NghiƯp vơ 1: PhiÕu thu sè 1 ngµy 1/10/2002 công ty thu tiền do công ty xây dựng
sông Đà trả tiền hàng còn nợ từ tháng trớc. Tổng số tiền đà thu là: 285 780 913
Nghiệp vụ 2: Phiếu thu số 2 ngày 2/10/2002 công ty thu tiền lô hàng xuất kho
ngày2/10/2002 bán cho cửa hàng 37 Ông ích Khiêm-Hà Nội. Tổng số tiền đà thu
là: 47 932 381
Nghiệp vụ 3: Phiếu thu số 3 ngày 2/10/2002 công ty thu tiền lô hàng xuất kho
ngày 2/10/2002 bán cho cửa hàng kim khí 14. Tổng số tiền đà thu là: 47 246 346
NghiƯp vơ 4: PhiÕu thu sè 4 ngµy 3/10/2002 công ty thu tiền lô hàng xuất kho
ngày3/10/2002 bán cho cửa hàng kim khí 14. Tổng số tiền đà thu lµ: 10 290 007
NghiƯp vơ 5: PhiÕu thu sè 5 ngày 3/10/2002 công ty thu tiền lô hàng xuất kho
ngày 3/10/2002 bán cho chủ thầu xây dựng Nguyễn Mạnh Thắng. Tổng số tiền đÃ
thu là: 5 453 600
Nghiệp vụ 6: Phiếu thu số 6 ngày 5/10/2002 công ty thu tiền lô hàng xuất kho
ngày 5/10/2002 bán cho chủ thầu xây dựng Nguyễn Mạnh Thắng. Tổng số tiền đÃ
thu là: 11 799 900
NghiƯp vơ 7: PhiÕu thu sè 7 ngµy 11/10/2002 công ty thu tiền lô hàng xuất kho
ngày 11/10/2002 bán cho nhà máy cơ khí 25 bộ quốc phòng. Tổng số tiền đà thu
là: 214 304 835
Nghiệp vụ 8: Phiếu thu số 8 ngày 13/10/2002 công ty thu tiền lô hàng xuất kho
ngày 12/10/2002 bán cho công ty xây dựng dân dụng Hà Nội. Tổng số tiền đà thu
là: 182 787 110
NghiƯp vơ 9: PhiÕu thu sè 9 ngµy 15/10/2002 công ty thu tiền lô hàng xuất kho
ngày 15/10/2002 bán cho công ty dịch vụ thơng mại Hà Tây. Tổng số tiền đà thu
là: 15 592 811
Nghiệp vụ 10: Phiếu thu số 10 ngày 15/10/2002 công ty thu tiền lô hàng xuất kho
ngày 4/10/2002 bán cho công ty TNHH-Thơng Mại Ngọc Bích. Tổng số tiền đÃ
thu là: 104 105 671


112


Báo cáo tổng hợp
Nghiệp vụ 11: Phiếu thu số 11 ngày 16/10/2002 công ty thu tiền lô hàng xuất kho
ngày 13/10/2002 bán cho công ty xây dựng dân dụng Hà Nội. Tổng số tiền đà thu
là: 254 642 547
Nghiệp vụ 12: Phiếu thu số 12 ngày 18/10/2002 công ty thu tiền lô hàng xuất kho
ngày 15/10/2002 bán cho công ty TNHH-Thơng Mại Ngọc Bích. Tổng số tiền đÃ
thu là: 13 049 400
NghiƯp vơ 13: PhiÕu thu sè 13 ngµy 20/10/2002 công ty thu tiền lô hàng xuất kho
ngày16/10/2002 bán cho công ty xây dựng dân dụng Hà Nội. Tổng số tiền đà thu
là: 72 127 347
Nghiệp vụ 14: Phiếu thu số 14 ngày 20/10/2002 công ty thu tiền lô hàng xuất kho
ngày 17/10/2002 bán cho công ty vật liệu xây dựng Hồng Hà. Tổng số tiền đà thu
là: 51 000 600
Nghiệp vụ 15: Phiếu thu số 15 ngày 21/10/2002 công ty thu tiền lô hàng xuất kho
ngày 16/10/2002 bán cho công ty TNHH Thành Tuyết. Tổng số tiền đà thu lµ:
105 346 626
NghiƯp vơ 16: PhiÕu thu sè 16 ngµy 22/10/2002 công ty thu tiền lô hàng xuất kho
ngày 20/10/2002 bán cho công ty vật liệu xây dựng Hồng Hà. Tổng số tiền đà thu
là: 187 724 096
Nghiệp vụ 17: Phiếu thu số 17 ngày 24/10/2002 công ty thu tiền lô hàng xuất kho
ngày 16/10/2002 bán cho công ty kinh doanh thơng mại phát triển thép Huy Đại.
Tổng số tiền ®· thu lµ: 88 433 436
NghiƯp vơ 18: PhiÕu thu số 18 ngày 25/10/2002 công ty thu tiền lô hàng xuất kho
ngày 21/10/2002 bán cho công ty TNHH Thành Tuyết. Tổng số tiền đà thu là:
80 985 982
Nghiệp vụ 19: Phiếu thu số 19 ngày 25/10/2002 công ty thu tiền lô hàng xuất kho
ngày 18/10/2002 bán cho công ty TNHH-Thơng Mại Ngọc Bích. Tổng số tiền đÃ

thu là: 102 765 011
Nghiệp vụ 20: Phiếu thu số 20 ngày 27/10/2002 công ty thu tiền lô hàng xuất kho
ngày 25/10/2002 bán cho công ty dịch vụ thơng mại Hà Tây. Tổng số tiền đà thu
là: 69 386 738
Nghiệp vụ 21: Phiếu thu số 21 ngày 28/10/2002 công ty thu tiền lô hàng xuất kho
ngày 26/10/2002 bán cho công ty cơ khí 120 Trơng Định. Tổng số tiền đà thu là:
20 816 185
Nghiệp vụ 22: Phiếu thu số 22 ngày 29/10/2002 công ty thu tiền lô hàng xuất kho
ngày 24/10/2002 bán cho công ty kinh doanh thơng mại phát triển thép Huy Đại.
Tổng số tiền đà thu là: 59 895 990
Nghiệp vụ 23: Phiếu thu số 23 ngày 29/10/2002 công ty thu tiền lô hàng xuất
kho ngày 28/10/2002 bán cho công ty dịch vụ thơng mại Hà Tây. Tổng số tiền đÃ
thu là: 18 486 450

113


×