THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
Khi tính toán , cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính
I Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản: Học sinh nắm được các quy ước về thứ tự thực
hiện các phép tính .
2./ Kỹ năng cơ bản: Học sinh biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị
của biểu thức .
3./ Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận ,chính xác trong tính toán .
II Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III Hoạt động trên lớp :
1 Ổn định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số , tổ trưởng báo cáo tình
hình thực hiện bài tập về nhà .
2 Kiểm tra bài củ :
- Làm bài tập 69 SGK trang 30
- Làm bài tập 70 SGK trang 30
- Làm bài tập 71 SGK trang 30
3 Bài mới :
Hoạt
động
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Học
sinh lên
bảng
cho ví
dụ về
biểu
thức
5 + 4 – 2 ; 14 +
(17 - 3 . 5 ) ; 7
4
; 5
được gọi là biểu thức
- Học sinh cho biết
tại sao 5 cũng được
coi là biểu thức
Chú ý :
Mỗi số cũng đư
ợc coi
là là một biểu thức
Trong biểu thức có
thể có các dấu ngoặc
để chỉ thứ tự thực
hiện các phép tính
- Học sinh cho ví
dụ về biểu thức
- Học sinh trả lời
5 = 5 . 1 hay = 5
+ 0 nên mỗi số
cũng được coi là
biểu thức
- Học sinh giải và
cho biết thứ tự
thực hiện các phép
tính
I Nhắc lại về biểu
thức
5 + 4 – 2 ; 14 +
(17 - 3 . 5 ) ; 7
4
là những biểu thức
II Thứ tự thực
hiện các phép tính :
1 ./ Biểu thức không
có dấu ngoặc
a) Chỉ có phép
tính cộng và trừ hoặc
nhân và chia :
Thực hiện : Từ trái
sang phải
Ví du : Tính 15 +
8 – 13
= 23
– 13 = 10
- Dùng
bảng
con
- Học sinh nhắc lại
thứ tự thực hiện các
phép tính trong biểu
thức không có dấu
ngoặc , chỉ có phép
tính cộng và trừ
hoặc nhân và chia
- Học sinh nhắc lại
thứ tự thực hiện các
phép tính trong biểu
thức không có dấu
ngoặc , có đầy đủ
các phép tính cộng ,
trừ , nhân , chia và
lũy thừa .
- Học sinh nhắc lại
thứ tự thực hiện các
- Học sinh giải
Củng cố :
- Bài tập ?1
- Học sinh giải ví
dụ
- Bài tập ?2
Củng cố :
Tính 24 : 6 .
5
=
4 . 5 = 20
b) Có đủ các phép
tính :
Thực hiện :
Lũy thừa Nhân
,Chia Cộng trừ
Ví dụ : Tính :
38 – 12 : 2
2
+ 5
. 3
= 38 – 12 : 4 + 5
phép tính trong biểu
thức có dấu ngoặc
Chú ý : trong
bài tập ?2 cần phải
tìm số bị chia là ( 6x
– 39 )
- Bài tập 73 a) ,
73 b) ;
74
a) ; 74 d)
. 3
= 38 – 3 + 15
= 35 + 15 = 50
2 ./ Biểu thức có dấu
ngoặc
Thực hiện : ( )
[
] { }
Ví dụ : Tính
100 :{2 . [52
– ( 35 – 8 )]}
= 100 : { 2 . [
52 – 27 ] }
= 100 : { 2 .
25 }
= 100 : 50
= 2
4./ Củng cố :
- Học sinh nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính đối
với biểu thức không có dấu ngoặc và biểu thức có dấu ngoặc
- Củng cố từng phần như trên
5 ./ Dặn dò :
Về nhà làm các bài tập 73 c) d) ; 74 b) c) ; 75 ; 76 Sách GK trang 32