Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

116 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công ty TNHH vận tải Đại Ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.5 KB, 59 trang )

- 1 -
Lời nói đầu

Trong nền kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa, các doanh nghiệp
tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp
dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu của thị trờng với mục tiêu là lợi nhuận. Để thực
hiện mục tiêu đó, doanh nghiệp phải thực hiện đợc giá trị sản phẩm, hàng hóa
thông qua hoạt động bán hàng. Bán hàng là giai đoạn cuối của quá trình sản
xuất - kinh doanh, đây là quá trình chuyển hoá vốn từ hình thái vốn sản phẩm,
hàng hoá sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậy, đẩy
nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh
doanh, tăng nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Để thực hiện đợc qúa trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp
phải phát sinh các khoản chi phí làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ dới hình thức
các khoản đã chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
làm giảm vốn chủ sở hữu. Đồng thời, doanh nghiệp cũng thu đợc các khoản
doanh thu và thu nhập khác , đó là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu đợc trong
kỳ phát sinh từ các hoạt động góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Vấn đề bán hàng hoá không chỉ là sự quan tâm của các doanh nghiệp mà
còn là mối quan tâm của ngời tiêu dùng, của xã hội nói chung. Chính vì nhận
thức đợc tầm quan trọng của vấn đề này nên trong thời gian thực tập tại Công ty
trách nhiệm hữu hạn vận tải Đại Ngọc em đã quyết định chọn Đề tài: "Tổ chức
kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công ty trách nhiệm hữu hạn vận
tải Đại Ngọc làm chuyên đề thực tập của mình.
Nội dung của chuyên đề gồm ba chơng sau:
Chơng I: Tổng quan về Công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải Đại Ngọc.
ChơngII: Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải Đại Ngọc.
- 2 -
Chơng III: Phơng hớng hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải Đại Ngọc.


- 3 -
ch ơng I:
Tổng quan về Công ty trách nhiệm
hữu hạn vận tải Đại Ngọc
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty trách nhiện hữu
hạn vận tải Đại Ngọc.
Công ty TNHH vận tải Đại Ngọc 1 là thành viên hạch toán độc .Công ty
là một doanh nghiệp loại I, đợc cấp giấy phép kinh doanh số 1802.000.352
ngày 15/12/2003 do sở kế hoạch đầu t tỉnh Phú Thọ.
Tên đơn vị: Công ty TNHH vận tải Đại Ngọc
Địa chỉ : Xã Đồng Thịnh- Huyện Yên Lập- Tỉnh Phú Thọ
Tên công ty : Công ty TNHH vận tải Đại Ngọc
Đại diện cho pháp nhân: Bà Phùng Thị Ngọc Giám đốc công ty
Điện thoại: 0210.870.238
Ngân hàng đăng ký mở tài khoản:
Tên ngân hàng: Ngân hàng NN và PTNN Yên lập
Địa chỉ : Thị trấnYên lập Huyện Yên Lập tỉnh Phú thọ
Số tài khoản:421.101.000.050
Các ngành nghề kinh doanh của đơn vị:
- Ngành nghề kinh doanh:
- Kinh doanh buôn bán hàng điện tử - điện lạnh
+ Buôn bán hàng điện tử - điện lạnh
+ Đại lý ký gửi hàng hoá
- Xây dựng công trình dân dụng
- Xây dựng công trình giao thông thuỷ lợi
- Xây dựng điện trung áp, hạ áp, công trình cấp thoát nớc
- Kinh doanh vận tải hàng hoá
- 4 -
- Dịch vụ bốc xếp hàng hoá
- Mua bán vật liệu xây dựng

- Mua bán hàng nông sản
- Mua bán máy móc thiết bị và phụ tùng thay thế nghành nông nghiệp, mua bán
đồ dùng cá nhân và gia đình.
- Mua bán điện lạnh, điện tử .
Công ty hiện có số lao động: 200 ngời và đợc sắp xếp với khối lợng công
việc khác nhau
Công ty TNHH vận tải Đại Ngọc chính thức đi vào hoạt động ngày
15/12/2003
Là một loại hình doanh nghiệp đợc nhà nớc khuyến khích nh luật công ty
đã khẳng định nhng trong quá trình hoạt đôngj công ty đã gặp không ít những
khó khăn do hành lang pháp luật cha đủ các điều kiện để công ty hoạt động
chính sách quản lý của nhà nớc thiếu đồng bộ, ví dụ nh: không đợc mua điểm
đỗ , dừng xe để nhận và trở hàng.. còn nhiều bất bình đẳng khác trong doanh
nghiệp quốc doanh và doanh nghiệp t nhân trong việc chấp hành các nghĩa vụ
cũng nh quyền lợi trong các hoạt động kinh doanh nh : kiểm tra, kiểm soát,
quan hệ tín dụng, quan hệ kinh tế nhng với đặc điểm là một doanh nghiệp
kinh doanh lấy phục vụ và đắp ứng theo yêu cầu của khách hàng là phơng châm
hoạt động của công ty của công ty, nên công ty vận tải Đại Ngọc có một thị
phần tơng đối ổn định và ngày một phát triển đợc các bạn hàng, khách hàng xa
gần tín nhiệm. Vì vậy, từ khi thành lập là một cơ quan kinh doanh vận tải và
mua bán vật liệu xây dựng xây dựng cơ bản, đã từng tham gia xây dựng các
công trình giao thông thuỷ lợi trong và ngoài huyện và một số công trình t nhân
khác, có nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong nghề xây lắp, các công trình thi
công đều đạt đợc chất lợngký, mỹ thuật thi công đảm bảo tiến độ, thời gian các
uy tín với các chủ đầu t và các công ty khác giao thầu, Công ty vận tải đại Ngọc
luôn lấy chất lợng công việc để tồn tại và phát triển.
- 5 -
Để tìm hiểu hoạt động kinh doanh của công ty chúng ta xem xét phân tích
hoạt động kinh doanh của công ty năm 2006 và 2007 theo số liệu bảng1.1 sau:
Bảng số 1.1:

bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Số Chỉ tiêu 2006 2007 So sánh
TT Số tiền %
1 Tổng doanh thu 17.590.017 14.303.738 - 3.286.279 -18,68
2 Các khoản giảm trừ 172.781 130.362 - 42.419 -24,55
3 Doanh thu thuần 17.417.236 14.173.376 - .243.860 - 18,62
4 Giá vốn hàng bán 17.057.616 13.826.280 - 3.213.336 - 18,94
5 Lợi tức gộp 359.620 374.096 - 12.524 - 3,48
6 CPbán hàng và
CPQLDN
220.766 216.565 - 4.201 - 1,9
7 Lợi tức thuần 138.854 130.531 - 8.323 - 5,99
8 Lợi tức khác 15.560 12.833 - 2.767 - 17.73
9 Tổng lợi tức trớc
thuế
154.454 143.364 - 11.090 - 7,18
10 Thuế lợi tức phải
nộp
69.504,3 64.513,8 - 4.990,5 - 7,18
11 Lợi tức sau thuế 84.949,7 78.850,2 - 6.099,5 - 7,18
<Số liệu lấy từ phòng kế toán của công ty TNHH vận tải Đại Ngọc>
Thực hiện nhiệm vụ kế hoach sản xuất kinh doanh công ty TNHH vận tải
Đại Ngọc đã hoàn thành xuất xuất sắc kế hoạch sản xuất kinh doanh trong
những năm qua, các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh tăng đều trên tất cả các lĩnh
vực nh sản lợng, doanh thu, lợi nhuận. Trong năm 2006, 2007 đã bền bỉ, phấn
đấu không ngừng để đạt đợc sự tăng trởng cao và ổn định trong thời gian dài.
Kết quả thu đợc đã vợt mức chỉ tiêu kế hoạch kể cả chỉ tiêu lẫn doanh thu. Vì
vậy, đã tạo đà cho công ty phát triển nhanh và vững mạnh trong những năm tới.
- 6 -
Công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải Đại Ngọc là một doanh nghiệp đợc

sinh ra từ nền kinh tế thị trờng, đợc thành lập trên cơ sở nâng cấp nhà phân phối
hàng điện tử - điện lạnh Hoa Biên.
1.2. Đặc điểm kinh doanh.
* Sản phẩm kinh doanh:
Sản phẩm của công ty tạo ra nó mang tính chất tổng hợp về mọi mặt, nó
rất đa dạnng lại mang tính độc lập và nó đợc xây dựng theo các hình thức mẫu
mã khác nhau, kỹ thuật cũng khác nhau. Do vậy toàn bộ các chi phí cũng khác
nhau nhng cung có thể công việc thi công mà nhiều thì công ty có thể tụ thi
công hoặc thuê thêm ngoài miễn sao chất lợng kỹ thuật phải đảm bảo sản phẩm
đó là sự êm dịu của tất cả nhũng tuyến đờng, cầu cống, mơng máng. Chất lợng
của những sản phẩm đó không chỉ phụ thuộc vào chủ quan của tập thể con ngời
làm ra nó mà nó chỉ phụ thuộc vào điều kiên khách quan của khí hậu và thời tiết
.
Do vậy khi Công ty nhận đợc thầu từ chủ đầu t thì công trình làm phải
đảm bảo chất lợng và tạo uy tín cho Công ty đó mới là sản phẩm của Công ty
làm ra .
Công ty TNHH vận tải Đại Ngọc không chỉ tạo uy tín, và chất lợng cho
mọi ngời dân mà là cả nớc và cả nớc ngoài. Cho nên khâu tiếp thị có thể là khâu
quan trọng nhất và là sản phẩm rất khó tính và không ổn định. Do vậy Công ty
phải tạo đợc sự thuyết phục trong giới thị trờng.
* Quy trình công nghệ :
Để đa sản phẩm xây lắp vào sử dụng thờng phải trải qua các giai đoạn
sau:
- Giai đoạn lập hồ sơ đấu thầu
- Giai đoạn ký kết hợp đồng chuẩn bị thi công
- Giai đoạn thi công
- 7 -
- Giai đoạn bàn giao quyết toán, bảo hành công trình
* Thị trờng, thị phần kinh doanh:
Trong những năm qua, công ty không ngừng phát triển về chiều rộng

cũng nh chiều sâu. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng phong
phú và đa dạng hơn. Không chỉ tiến hành các hoạt động xây lắp, lĩnh vực kinh
doanh của công ty còn bao gồm cả kinh doanh nhà, trang trí nội thất. Hiện nay,
công ty đang hoạt động trên 9 lĩnh vực chính:
+ Xây dựng các công trình công nghiệp, công cộng, nhà ở và xây dựng
khác
+ Trang trí nội thất, sân vờn
+ Sản xuất vật liệu xây dựng thoát nớc, cấu kiện bê tông
+ Sản xuất ống cấp thoát nớc, phụ tùng phụ kiện
+ Kinh doanh nhà
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng
+ Xây dựng đờng bộ cấp III, cầu, cảng, sân loại vừa và nhỏ
+ Xây dựng các công trình xử lý chất thải vừa và nhỏ
+ Xây dựng kênh mơng, đê kè, trạm bơm thuỷ lợi loại vừa và nhỏ, các
công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.
Công ty TNHH vận tải Đại Ngọc tổ chức quản lý theo các cấp sau:
+ Đứng đầu Giám đốc Công ty. Giám đốc công ty chỉ đạo trực tiếp, đến các
phòng ban, cửa hàng. Giúp việc cho Giám đốc là các phòng ban chức năng .
Giám đốc Công ty là ngời trực tiếp lãnh đạo điều hành mọi hoạt động của
Công ty thông qua bộ máy lãnh đạo trong Công ty.
Giám đốc công ty chịu trách nhiệm trớc Pháp luật, trớc các Công ty trong
quan hệ đối nội, đối ngoại và kết quả hoạt động của Công ty.
- 8 -
+ Phó giám đốc thực hiện quyền lãnh đạo và chịu trách nhiệm trớc Giám
đốc với công việc của Công ty.
+ Công ty gồm 05 phòng ban chức năng:
- Phòng tổ chức hành chính: Xây dựng và áp dụng các chế độ, quy định về
quản lý, sử dụng lao động trong toàn Công ty. Chịu trách nhiệm trớc pháp luật,
trớc Giám đốc Công ty về mọi diễn biến trong công tác quản lý nhân sự.

- Phòng Kế toán : Chịu trách nhiệm quản lý tài sản, vật chất hạch toán kinh
tế theo chế độ kế toán Nhà nớc, quy chế Công ty. Chịu trách nhiệm trớc pháp luật
Nhà nớc, trớc Giám đốc Công ty về mọi diễn biến trong công tác quản lý tài
chính, vật chất trong toàn công ty.
- Phòng kế hoạch: Phòng có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh đáp
ứng yêu cầu hoạt động của Công ty.
- Phòng tài vụ: Phòng làm công tác quản lý thống kê kế toán tài chính
.Đảm bảo trả lơng cho công nhân viên và các chế độ chính sách khác của công
nhân toàn công ty.Hơn nữa, phòng tài vụ còn giúp giám đốc trong việc quản lý
Tiền tệ và chấp hành các chính sách của nhà nớc.
- Phòng thị trờng: Phòng có nhiệm vụ nắm bắt thông tin thị trờng quảng
cáo giới thiệu và bán các sản phẩm vật liệu xây dựng của Công ty giúp cho
Công ty tối đa hoá lợi nhuận.
+ Các cửa hàng: Có nhiệm vụ đại lý ký gửi hàng hoá dịch vụ tổng hợp và
vật liệu xây dựng. Để tiếp cận thị trờng, Công ty tổ chức hai cửa hàng chuyên
doanh:
- Cửa hàng xã Xuân Thuỷ- Địa chỉ: xuân Thuỷ - Yên Lập . Có nhiệm vụ
kinh doanh tại thị trờng Yên Lập và một số xã lân cận.
- Cửa hàng Lơng sơn- Địa chỉ Xã lơng sơn - Yên lập. Có nhiệm vụ kinh
doanh tại thị trấn Sông thao , thanh sơn,Phú Thọ
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty đợc khái quát qua sơ đồ 1.3
sau:
- 9 -
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.

1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán.
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty TNHH vận tải Đại Ngọc là đơn vị hạch toán độc lập có đầy đủ t
cách pháp nhân, đợc mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng. Để đáp ứng đầy đủ
yêu cầu quản lý kinh doanh và đảm bảo phản ánh một cách chính xác, kịp thời

các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn Công ty, Công ty đã áp dụng hình
thức tổ chức công tác kế toán tập trung. Trên Công ty có phòng kế toán, dới cửa
hàng là các nhân viên hạch toán kinh tế trực thuộc.
Phòng kế toán Công ty gồm:
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
kế
hoạch
Phòng
kế
toán
Phòng
tổ
chức
HC
Phòng
tài vụ
Phòng
thị trư
ờng
Cửa hàng
xã Lương
Sơn
Cửa
hàng xã
Ngọc
Lập
Cửa hàng
xã Xuân

Thuỷ
Cửa hàng
huyện
Thanh
Sơn
- 10 -
- Kế toán trởng: Phụ trách chung, giúp Giám đốc Công ty trong công tác
tham mu về mặt quản lý tổ chức và chỉ đạo nghiệp vụ, theo dõi tổng hợp số liệu
phát sinh trong quá trình quản lý và kinh doanh tại Văn phòng Công ty.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản công nợ với khách hàng .
- Kế toán tiền lơng và chi phí: Tổ chức kế toán tiền lơng và tập hợp chi phí
kinh doanh trong kỳ.
- Thủ quỹ: Bảo quản và theo dõi quỹ.
- Nhân viên hạch toán ở đơn vị trực thuộc: Có nhiệm vụ theo dõi, tổng hợp
số liệu về bán hàng của Công ty để hàng ngày nộp về Công ty làm căn cứ cho
kế toán Công ty hạch toán.
Tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty TNHH vận tải Đại Ngọc đice khái quát
bange sơ đồ 1.4.1 sau:
Sơ đồ 1.4.1: Tổ chức bộ máy kế toán.
1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán.
1.4.2.1. Vận dụng chế độ chứng từ kế toán.
Công ty hiện đang sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho
- Bảng kê mua hàng
- Biên bản kiểm nghiệm
Kế toán
thanh toán
KT TSCĐ,
hàng hoá
KT tiền mặt,

tiền gửi NH
KT tiền lương
và chi phí
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Nhân viên hạch toán kinh
tế ở đơn vị phụ thuộc
- 11 -
- Biên bản kiểm kê
- Hợp đồng bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lí
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng thông thờng
- Các chứng từ có liên quan khác: Giấy báo Có, giấy báo Nợ ngân hàng,
Bảng sao kê, giấy thanh toán tạm ứng...
1.4.2.2. Vận dụngchế độ tài khoản kế toán.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký - Chứng từ
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo nguyên giá và giá trị còn lại.
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thờng xuyên
- Chế độ chứng từ, chế độ sổ sách: Công ty sử dụng hệ thống chứng từ, sổ
sách đợc ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng
Bộ tài chính.
1.4.2.3. Vận dụng chế độ sổ kế toán.
Để phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty và đảm bảo
phù hợp với đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty, hiện nay Công ty

đang sử dụng phơng pháp sổ sách kế toán theo hình thức Nhật ký - Chứng từ.
Hệ thống sổ kế toán của Công ty gồm:
- Nhật ký chứng từ
- Bảng kê
- 12 -
- Sổ cái
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
1.4.2.4. Vân dụng chế độ báo cáo kế toán:
Công ty áp dụng chế độ kế toán do Bộ trởng Bộ tài chính ban hành, hệ thống
báo cáo của Công ty gồm các bảng, biểu sau:
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo phân tích hoạt động kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Quyết toán thuế GTGT
Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty thể hiện qua sơ đồ 1.4 sau:
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán
Bảng kê
Nhật ký chứng từ Sổ kế toán chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ
cái
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
- 13 -
Ghi chú:

ch ơng 2:
Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty

trách nhiệm hữu hạn vận tải đại ngọc
2.1. Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng ở Công ty trách nhiệm hữu
hạn vận tải Đại Ngọc.
2.1.1. Đặc điểm bán hàng và phơng thức bán hàng.
* Đặc điểm hàng hoá kinh doanh.
Hàng hoá kinh doanh của Công ty chủ yếu là các sản phẩm hàng điện tử -
điện lạnh, nh:
+ Ti vi, tủ lạnh, máy giặt, điều hoà Samsung
+ Ti vi, tủ lạnh, máy giặt, điều hoà LG
+ Ti vi, tủ lạnh, máy giặt, điều hoà Panasonic
+ Ti vi, tủ lạnh, máy giặt, điều hoà Toshiba
+ Ti vi VTB.
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- 14 -
Đặc điểm của những mặt hàng này là có chất lợng sử dụng cao đạt tiêu
chuẩn quốc tế, hàng hoá dễ bảo quản và vận chuyển.
Công ty TNHH vận tải Đại Ngọc chuyên kinh doanh các mặt hàng điện
tử - điện lạnh ( Hàng điện máy) nhng hàng hoá của Công ty gồm nhiều chủng
loại nên việc theo dõi rất phức tạp. Kế toán phải mở Sổ chi tiết riêng cho từng
chủng loại hàng hoá.
Nguồn nhập hàng chủ yếu của Công ty là các Công ty liên doanh sản xuất
hàng điện tử - điện lạnh nh: Công ty LG, công ty Samsungvina, công ty
Vietonic Tân Bình, công ty liên doanh Bình Dơng...
Công ty bán hàng chủ yếu cho các cửa hàng điện tử - điện lạnh trên địa
bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ và các cửa hàng điện tử - điện lạnh thuộc các
vùng lân cận nh: huyện Cẩm Khê, huyện Thanh Sơn...
* Phơng thức bán hàng:
Phơng thức bán hàng có ảnh hởng trực tiếp đối với việc sử dụng các TK kế

toán, phản ánh tình hình xuất kho hàng hoá, đồng thời có tính quyết định đối
với việc xác định thời điểm tiêu thụ, hình thành doanh thu bán hàng và tiết kiệm
chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận.
+ Phơng thức giao trực tiếp: Với phơng thức này, ngời mua đến kho (cửa
hàng) của doanh nghiệp để nhận hàng theo hợp đồng đã thoả thuận trớc. Theo
phơng thức này thì thời điểm bên mua nhận đủ hàng và ký xác nhận vào chứng
từ thanh toán là thời điểm hàng đợc coi là bán (tiêu thụ).
+ Phơng thức gửi hàng: Với phơng thức này, bên bán chuyển hàng cho ngời
mua bằng phơng tiện tự có hoặc thuê ngoài theo hợp đồng đã thoả thuận trớc.
Hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp chỉ khi nào bên mua
nhận đủ hàng, chấp nhận thanh toán thì hàng mới đợc coi là bán.
+ Phơng thức bán hàng qua đại lý (ký gửi): Hàng hoá gửi đại lý bán hàng
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và cha đợc coi là tiêu thụ. Doanh
nghiệp chỉ chấp nhận thanh toán khi bán đợc hàng, khi đó doanh nghiệp phải trả
- 15 -
cho ngời nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng. Khoản tiền này đợc coi
nh một phần chi phí bán hàng và đợc hạch toán vào tài khoản bán hàng. Doanh
nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ mà không đợc trừ đi phần hoa hồng cho
bên nhận đại lý.
+ Phơng thức bán hàng nội bộ: Bán hàng nội bộ là việc mua hàng hoá
giữa các đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc
với nhau trong cùng một tổng công ty, liên hiệp các xí nghiệp. Ngoài ra, coi là
tiêu thụ nội bộ bao gồm các loại hàng hoá xuất biến, xuất trả lơng, thởng, xuất
dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
- Bán hàng giao trực tiếp.
- Bán hàng nội bộ (bán hàng điều chuyển) giữa các cửa hàng với nhau.
- Bán hàng qua điện thoại .
- Chi phí vận chuyển hàng hoá sẽ thoả thuận ghi rõ trong hợp đồng nhng
thờng là do Công ty chịu.
2.1.2. Kế toán giá vốn hàng hoá tiêu thụ.

Ví dụ 1: Ngày 03/ 1/ 2008 xuất kho 1 lô hàng hoá theo hợp đồng số 01 cho
Cửa hàng điện tử - điện lạnh Anh Tuấn, thị trấn Sông Thao, huyện Cẩm Khê nh
sau:
+ Trích bảng kê bán hàng:
STT Tên hàng ĐVT Số l-
ợng
Đơn giá
xuất kho
Đơn giá
bán
1 Tivi LG 21 FC2 Chiếc 10 2.150.000 2.790.000
2
Ti vi Toshiba 21CZ5K
Chiếc 10 2.235.000 3.025.000
3 Tivi Samsung 29Z40 Chiếc 5 4.315.000 4.962.250
4 Tủ lạnh Samsung 120 lít 14
BMA
Chiếc 15 3.250.000 3.737.500
Cộng: Chiếc 40
- 16 -
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế kế toán lập phiếu xuất kho, phiếu này đợc
thành 3 liên. Sau khi lập phiếu xong, ngời phụ trách cung ứng ký, ghi rõ họ tên
giao cho ngời cầm phiếu xuống kho để lĩnh. Sau khi xuất kho thủ kho ghi vào
cột 2 số lợng thực xuất của từng loại hàng, ghi ngày, tháng, năm xuất kho và
cùng ngời nhận hàng ký tên vào phiếu xuất, ký ghi rõ họ tên.
Liên 1: Lu ở bộ phận phiếu
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vảo thẻ kho, sau đó chuyển cho kế toán để kế
toán ghi vào cột 3, 4 và ghi vào sổ kế toán.
Liên 3: Ngời nhận giữ để ghi sổ kế toán bộ phận sử dụng.
+ Trích phiếu xuất kho:

Bảng số 1:
Đơn vị: C.ty
TNHH vận tải
Đại Ngọc
Phiếu xuất kho
Ngày 03 tháng 1 năm 2008

Mẫu số: 02- VT
Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của BTC
Số: 06
Họ tên ngời nhận hàng: Anh Tuấn Nợ TK 632
Xuất tại kho: Xuân Thuỷ Có TK 156
T
T
Tên nhãn hiệu quy
cách
Đơn
vị
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Tivi LG21FC2 Chiếc 10 10 2.150.000 21.500.000
2 Ti vi Toshiba21CZ5K - 10 10 2.235.000 22.350.000
3 Tivi Samsung 29Z40 - 5 5 4.315.000 21.575.000
4 Tủ lạnh Samsung

14BMA
- 15 15 3.250.000 48.750.000
Cộng 40 40 114.175.000

Xuất, ngày 03 tháng 1 năm 2008
- 17 -
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Ngời nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
ở kho, thủ kho sử dụng thẻ kho dùng để theo dõi số lợng xuất, nhập, tồn kho
từng vật t hàng hoá ở từng kho làm căn cứ để xác định tồn kho và xác định trách
nhiệm vật chất của thủ kho. Hàng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho ghi vào các cột tơng ứng trong thẻ kho, mỗi chứng từ ghi một
dòng, cuối ngày tính số tồn kho. Theo định kỳ, nhân viên kế toán xuống kho
nhận chứng từ và kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho sau đó ký xác nhận
vào thẻ kho.
+ Trích thẻ kho.
- 18 -
Bảng số 2:
Đơn vị: C.ty
TNHH vận tải
Đại Ngọc
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01/1/2008
Ngời lập thẻ: Lê Thị Hà
Tờ số: 01
Mẫu số:06-VT
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của BTC)
- Tên nhãn hiệu, quy cách vật t: Ti vi LG 21 FC2

- Đơn vị tính: Chiếc. Mã số: 12
Ngày
nhập
xuất
Chứng từ Diễn giải Số lợng
Ký xác nhận
của kế toán
SH NT Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu tháng
01/1 0427634 01/1 Nhập hàng 100 100
03/1 0028417 03/1 Xuất bán 10 355
06/1 0028441 06/1 Xuất bán 2 353
15/1 0028503 15/1 Xuất bán 1 352
19/1 0028552 19/1 Xuất bán 21 351
Cộng 100 64 36

Phụ trách cung tiêu Kế toán trởng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng số 3:
- 19 -
Đơn vị: C.ty
TNHH vận tải
Đại Ngọc
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01/1/2008
Ngời lập thẻ: Nguyễn Kim
Tờ số: 01
Mẫu số:06-VT
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/2006 của BTC)
- Tên nhãn hiệu, quy cách vật t: Ti vi Toshiba21CZ5K
- Đơn vị tính: Chiếc. Mã số: 13
Ngày
nhập
xuất
Chứng từ Diễn giải Số lợng
Ký xác
nhận của
kế toán
SH NT Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu tháng
01/1 0427634 01/1 Nhập hàng 50 50
03/1 0028417 03/1 Xuất bán 10 40
16/1 0038441 16/1 Xuất bán 4 36
25/1 0038503 25/1 Xuất bán 1 35
29/1 0038552 29/1 Xuất bán 7 28
Cộng 50 22 28

Phụ trách cung tiêu Kế toán trởng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng số 4:
- 20 -
Đơn vị: C.ty TNHH
vận tải Đại Ngọc
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01/1/2008
Ngời lập thẻ: Lê Na
Tờ số: 01
Mẫu số:06-VT

(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của BTC)
- Tên nhãn hiệu, quy cách vật t: Tivi Samsung 29Z40
- Đơn vị tính: Chiếc. Mã số: 14
Ngày
nhập
Chứng từ
Diễn giải
Số lợng Ký xác nhận
của kế toán
SH NT Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu tháng
01/1 0427634 01/1 Nhập hàng 10 10
03/1 0028417 03/1 Xuất bán 5 5
25/1 0038552 25/1 Xuất bán 2 3
Cộng 10 7 3

Phụ trách cung tiêu Kế toán trởng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng số 5:
- 21 -
Đơn vị: C.ty TNHH
vận tải Đại Ngọc
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01/1/2008
Ngời lập thẻ: Phạm Hải
Tờ số: 01
Mẫu số:06-VT
(Ban hành theo QĐ số

15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trởng BTC)
- Tên nhãn hiệu, quy cách vật t: Tủ lạnh Samsung 14BMA
- Đơn vị tính: Chiếc. Mã số: 15
Ngày
nhập
Chứng từ
Diễn giải
Số lợng Ký xác nhận
của kế toán
SH NT Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu tháng 65
01/1 0427634 01/10 Nhập hàng 100 165
03/1 0028417 03/10 Xuất bán 15 150
Cộng 100 15 150

Phụ trách cung tiêu Kế toán trởng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Song song với việc phản ánh tình hình biến động của hàng hoá trên thẻ kho,
hàng ngày kế toán lập bảng kê chi tiết TK 156 và bảng cân đối hàng hoá.
+ Trích: Bảng kê tổng hợp nhập, xuất, tồn TK 156
- 22 -
B¶ng sè 6:
C.ty TNHH vËn t¶i §¹i Ngäc
- 23 -
2.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng hoá.
Căn cứ vào hợp đồng mua bán, phiếu xuất kho, ..., kế toán viết hoá đơn
bán hàng. Sau đó vào sổ chi tiết tiêu thụ hàng hoá.
Ví dụ ( tiếp ví dụ 1 phần 2.1.2 ở trên ):
+ Trích hoá đơn bán hàng:


- 24 -
Hoá đơn
giá trị gia tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 03 tháng 1 năm 2008
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
LS/2007B
0028417
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH vận tải Đại Ngọc
Địa chỉ: thị trấn Yên lập - huyện Yên Lập - Phú Thọ
Điện thoại: 2182034
Họ tên ngời mua hàng:Anh Tuấn
Đơn vị: CH ĐT - ĐL Anh Tuấn
Địa chỉ: thị trấn Sông Thao, huyện Cẩm Khê, Phú Thọ.
Hình thức thanh toán: 50% bằng tiền mặt
Số TK: 421.101.000.050
tại
Ngân hàng NN & PTNT
Yên lập.
STT Tên hàng hoá Đ/vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1.
Tivi LG21FC2
Chiếc
10 2.790.000
27.900.000
2.

Ti vi Toshiba
21CZ5K
-
10 3.025.000
30.250.000
3.
Tivi Samsung
29Z40
-
5 4.962.250
24.811.250
4.
Tủ lạnh Samsung
14BMA
-
15 3.737.500
56.062.500
Cộng tiền hàng:
139.023.750
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 13.902.375
Tổng cộng tiền thanh toán:
152.926.125
Số tiền viết bằng chữ: (Một trăm năm hai triệu chín trăm hai sáu ngàn một trăm hai
lăm đồng).
Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

- 25 -
Hàng ngày, định kỳ căn cứ vào thẻ kho chi tiết các mặt hàng, kế toán lập
bảng tổng hợp hàng hoá bán lẻ để làm căn cứ xuất hoá đơn bán hàng.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán vào sổ chi tiết tiêu thụ hàng
hoá theo định khoản:
Nợ TK 111 = 76.463.000
Nợ TK 131 = 76.463.125
Có TK 511 = 139.023.750
Có TK 3331 = 13.902.375
+ Trích sổ chi tiết tiêu thụ hàng hoá( bảng số 7):

×