Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

BÁO CÁO TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ ABC doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 60 trang )





NỘI DUNG BÀI TẬP:
BÁO CÁO TỔ CHỨC CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH
VỤ ABC




DANH SÁCH NHÓM 5:
1 Trần Thị Quốc Hương
2 Phí Thị Bích Hạnh
3 Nguyễn Thị Kim Thoa
4 Võ Phương Vinh
5 Hồ Thị Kiều Oanh
6 Lê Thị Bích Hạnh
7 Trần Ngọc Giàu
8 Huỳnh Thị Hồng Ngọc
9 Võ Hồng Hải

Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 2
LỜI CẢM ƠN
Ngày nay, nhu cầu áp dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán ngày càng nhiều.
Các phần mềm hỗ trợ ngày càng đa dạng hơn, do đó yêu cầu người làm công tác kế toán phải
chủ động hơn trong việc tìm hiểu, sử dụng phần mềm kế toán.
Môn Hệ thống thông tin kế toán phần 3 cung cấp kiến thức giúp sinh viên tổ chức công


tác kế toán trong môi trường tin học hóa. Việc áp dụng phần mềm Ttsoft 1A để làm bài tập
tình huống giúp sinh viên có dịp làm quen sử dụng phần mềm kế toán như trong thực tế
Trong quá trình tiếp nhận những kiến thức và làm bài tập của môn học đầy ý nghĩa này,
tập thể lớp K2006 - Kế Toán 1 chúng em xin chân thành cảm ơn cô PHẠM TRÀ LAM – giáo
viên bộ môn là người đã nhiệt tình dạy bảo trong suốt quá trình học tập.
Tiếp đến,tập thể Nhóm 5 chúng em trong quá trình làm bài tập tình huống cũng đã nhận
được sự hướng dẫn tận tình của cô Lam. Một lần nữa tập thể Nhóm 5 chúng em chân thành
cảm ơn cô PHẠM TRÀ LAM.
Tuy nhiên, do hạn chế khách quan và chủ quan nên bài tập của nhóm khó tránh khỏi
những thiếu sót, sai lầm nhất định . Tập thể Nhóm 5 rất mong nhận được ý kiến đóng góp,
nhận xét từ cô Lam.
Tập thể Nhóm 5 xin chân thành cám ơn.
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 3
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MAI -DỊCH VỤ ABC
Mã số thuế : 0302987465
Điện thoại : 9320990 Fax : 9320993
Địa chỉ :32 Trần Bình Trọng, Quận 5 TPHCM
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP:
1.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất :
1.1.1. Loại hình kinh doanh:
Công ty TNHH ABC là công ty thương mại-dịch vụ,hoạt động kinh doanh chính là kinh
doanh hàng hóa máy tính,máy in lắp ráp sãn thông qua hình thức bán buôn,bán qua cac đại
lý. Công ty là nhà phân phối độc quyền trên toàn quốc cho một số nhà sản xuất máy tính lớn.
Vốn điều lệ :30,000,000,000,00VND
1.1.2. Đặc điểm kinh doanh:
Đối tượng kinh doanh: Đối tượng kinh doanh bao gồm các mặt hàng sau:
 Máy tính :bao gồm các loại máy tính để bàn (desktop) và máy tính xách tay (laptop) của
nhiều nhãn hiệu từ các nhà sản xuất khác nhau.Mỗi nhãn hiệu có hơn 10 dòng sản
phẩm.

 Máy in : cung cấp các loại máy in lắp ráp sãn từ nhà sản xuất với trung bình hơn 10 loại
máy khác nhau từ một nhà sản xuất.
Mạng lưới kinh doanh : Công ty chia thị trường toàn quốc thành 4 khu vực lớn:
 TPHCM
 Miền Bắc (từ Quảng Nam trở ra,với kho ở Hà Nội)
 Miền Trung –Tây Nguyên ( từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận và các tỉnh Tây Nguyên,với kho
ở Đà Nẵng)
 Nam Bộ (từ Bình Thuận trở vào,từ khu vực TPHCM,với kho ở Cần Thơ)
 Các khu vực được chia thành nhiều phân vùng nhỏ hơn theo các tỉnh trong khu
vực,riêng khu vực TPHCM chia theo các quận trực thuộc.Mỗi phân vùng có một hay
nhiều khách hàng,nhà phân phối,đại lý.Mỗi khách hàng,nhà phân phối,đại lý của công ty
se do một trưởng phân vùng bán hàng theo dõi.
Kho bãi: Công ty có kho tại TPHCM và các khu vực.Khách hàng ở khu vực nào yêu cầu thì sẽ
xuất kho ở khu vực đó.Ngoài ra,bộ phận điều phối kho vận có thể thực hiện điều phối hàng
giữa các kho với nhau tùy theo từng tình hình hàng tồn của từng kho. Kho của công ty vừa
phục vụ cho mục tiêu kinh doanh chính,vừa cho thuê khi không sử dụng hết nhu cầu hay cho
khách hàng thuê khi cần thiết.
1.1.3. Hoạt động kinh doanh:
Hoạt động chủ yếu của công ty :
Bao gồm mua hàng của nhà cung cấp trong nước và nhà cung cấp nước ngoài thông
qua hình thức nhập khẩu ủy thác ,bán hàng thông qua khách hàng là các nhà phân phối cho
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 4
công ty (bán buôn) ,bán thông qua các siêu thi và bán thông qua các đại lý và cung cấp dịch
vụ bảo hành sản phẩm bán ra.
Nhà cung cấp và phương thức nhận hàng :
Hàng hóa mua vào từ các nhà sản xuất do bộ phận mua hàng của công ty thực
hiện.Tùy theo khoảng cách giữa địa điểm của nhà cung cấp với các kho mà hàng mua được
giao nhận trực tiếp tại kho gần nhất.
Khách hàng và phương thức giao hàng :

Hàng hóa bán giao cho khách hàng được giao trực tiếp tại kho công ty gần nhất.Nếu
cần thiết,công ty sẽ điều chuyển từ kho công ty này đến kho công ty khác.Công ty bán hàng
thông qua catalogue,không có phòng trưng bày.Nếu khách hàng muốn xem hàng sẽ xuống
kho xem hàng mẫu.
Hình thức bán hàng qua đại lý :
Công ty chỉ cung cấp cho các đại lý theo hình thức bán đúng giá hưởng hoa hồng.Hàng
hóa bán giao cho đại lý được giao trực tiếp tại kho công ty gần nhất.Công ty sử dụng phiêu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ khi giao hàng cho đại lý (hóa đơn giao sau).Sau khi bán
hàng ,đại lý sẽ gửi bảng kê hàng bán về cho công ty để lâp hóa đơn GTGT cho hàng hóa,từ
đó làm căn cứ thanh toán và kê khai thuế.
(Tuy nhiên trong thời gian cao điểm hoặc bên khách hàng không thể nhận hàng tại
kho,công ty có thể linh hoạt giao hàng tại địa chỉ khách hàng yêu cầu.)
Thanh toán cho người mua - người bán:
Công ty áp dụng chính sách bán chịu cho khách hàng và hình thức thanh toán ưu tiên
giao dịch qua ngân hàng (do lượng tiền giao dịch thường lớn). Mỗi khách hàng và nhà phân
phối đều có hạn mức tín dụng riêng và công ty sẽ không bán hàng nếu như nợ phải thu lớn
hơn hạn mức tín dụng của khách hàng đó.
Đối với khách hàng thường xuyên thì hạn mức tín dụng của mỗi khách hàng là 1% vốn
điều lệ.Nếu số dư nợ lớn hơn hạn mức tín dụng hoặc số dư nợ lớn hơn 90% của hạn mức tín
dụng trong 3 tháng liên tục thì sẽ tạm ngưng bán hàng cho khách hàng đó.
Đối với các khách hàng không thường xuyên,khách hàng tiềm năng,công ty áp dụng
chính sách bán hàng lần đầu tiên như sau:
 Nếu trả hết một lần khi mua (thanh toán hết): giảm 5% tổng giá trị lô hàng sau thuế
 Trả chậm (không thanh toán hết) :được giảm 3% tổng giá trị lô hàng nhưng phải trả
trước 2/3 giá trị lô hàng sau thuế, 1/3 giá trị lô hàng còn lại trả trong vòng 60 ngày kể từ
ngày nhận hóa đơn.
Các giao dịch mua bán hàng hóa có thể thanh toán tiền ngay hoặc được thanh toán
chậm qua ngân hàng (tiền mặt) với thời hạn thanh toán 60 ngày kể từ ngày nhận hóa
đơn.Chiết khấu thanh toán 1% tổng số tiền thanh toán (sau hoa hồng) nếu thanh toán trong 10
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3

Trang 5
ngày. Với những hạn mức tín dụng trên, việc phân quyền xét duyệt bán chịu của công ty như
sau :
 Từ 500 triệu trở xuống : nhân viên bán hàng
 Từ 500 triệu đến 1 tỷ : trưởng phòng bán hàng
 Từ 1 tỷ trở lên : phó tổng giám đốc kinh doanh
Đối với việc thanh toán cho người bán,công ty luôn có chính sách trả nợ linh hoạt để có
thể được hưởng mức chiết khấu tối đa từ nhà cung cấp.Nếu công ty không thể thực hiện
thnah toán trong khoảng thời gian chiết khấu thì nên tận dụng tối đa chính sách trả chậm từ
đối tác.Tuy nhiên,tiêu chí trên hết là công ty vẫn phải luôn giữ uy tín với nhà cung cấp.
Các quy định về hoa hồng và tiền thưởng :
 Đối với khách hàng là nhà phân phối,siêu thị : hưởng 2% trên tổng doanh số vượt mức
hàng tháng.
 Đối với nhân viên : thưởng 0,05% trên doanh thu,chia cho từng khu vực,phân vùng trên
doanh số bán hàng vượt chỉ tiêu.Các phân vùng,khu vực tự chia tiền thưởng cho nhân
viên,tùy theo chính sách từng khu vực,phân vùng.
 Hoa hồng cho đại lý được tính dựa theo thỏa thuận giữa 2 bên.Tính và thanh toán cho
đại lý dựa trên doanh số bán thực tế hàng tháng.
1.1.4. Đặc điểm hàng hóa :
Đặc trưng hàng hóa là hàng công nghệ cao nên sớm trở nên lạc hậu,lỗi thời.Vì
vậy,công ty phải lưu ý trong việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.Chiến lược kinh doanh
của công ty là đánh vào mẫu mã và tính năng của sản phẩm.
Chú ý :
 Trong quá trình vận chuyển để tránh trầy xước,móp méo
 Do hàng hóa có giá trị cao nên khi xảy ra rủi ro sẽ dẫn đến việc thất thoát vốn lớn,do đó
doanh nghiệp phải luôn mua bảo hiểm cho hàng hóa.
 Chính sách đổi và trả hàng : khách hàng có quyền đổi lại hàng hư hỏng hoặc móp méo
do lỗi từ công ty trong vòng 4 thang sau ngày hóa đơn phát hành.
 Khách hàng có quyền trả hàng trong vòng 10 ngày sau ngày phát hành hóa đơn nếu
hàng bị lỗi nặng hoặc không hài lòng.

 Công ty không nhận lại hàng khi sự hư hỏng do lỗi từ khách hàng hoặc trả lại hàng với
lý do hàng bị lỗi thời sau một thời gian giữ hàng.
1.1.5. Tổ chức bộ máy kinh doanh :







Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 6
















Công ty TNHH THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ ABC được tổ chức bao gồm các phòng
ban – các bộ phận sau :

 Ban giám đốc : Bao gồm tổng giám đốc và 2 phó tổng giám đốc.Tổng giám đốc phụ
trách chung,1 phó tổng giám đốc phụ trách kinh doanh,1 phó tổng giám đốc phụ trách
nhân sự - hành chính – tài chính kế toán,đồng thời có 1 ban kiểm soát trực thuộc tổng
giám đốc.
 Phòng nhân sự - hành chính :
Chịu trách nhiệm về việc tuyển dụng,bố trí nhân sự theo yêu cầu,thực hiên các công
tác hành chính……
 Phòng kế toán tài chính :
Chịu trách nhiệm toàn bộ công tác kế toán,tài chính tại công ty,đứng đầu là kế toán
trưởng kiêm trưởng phòng kế toán tài chính.Phòng bao gồm 9 nhân sự,thực hiện trên từng
phần hành kế toán riêng biệt.
 Phòng mua hàng :
Chịu trách nhiệm mua hàng từ các nhà sản xuất,tiềm kiếm nguồn hàng va nhập khẩu từ
nước ngoài,mua hàng theo yêu cầu của công ty
 Phòng bán hàng :
quản lý toàn bộ mạng lưới phân phối,bán hàng,kinh doanh dịch vụ….
 Phòng Marketing :
Chịu trách nhiệm xây dựng và thực hiện các hoạt động khuyến mãi,quảng cáo,xây
dựng hình ảnh công ty,mở rộng thị trường.
 Bộ phận điều phối – kho vận :
TỔNG GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT
PHÓ T
ỔNG GIÁM ĐỐC

NHÂN SỰ-TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN
PHÓ T
ỔNG GIÁM ĐỐC

KINH DOANH
PHÒNG


MUA HÀNG
PHÒNG

BÁN HÀNG
B
Ộ PHẬN

ĐIỀU PHỐI
KHO VẬN
PHÒNG

NHÂN SỰ
HÀNH CHÍNH
PHÒNG

TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 7
Chịu trách nhiệm về việc vận chuyển hàng mua,hàng bán,nhập xuất kho….
 Ban kiểm soát :
Thực hiện công việc kiểm soát và kiểm toán nội bộ tại công ty.
Mỗi phòng ban,bộ phận đều có trưởng phòng ban - bộ phận.Trưởng phòng ban - bộ
phận sẽ trực tiếp báo cáo cho ban giám đốc công ty.
1.1.6. Mục tiêu,phương hướng phát triển trong thời gian tới :
Đạt được mức tăng doanh thu tối thiểu là 5% so với năm trước.
Mở rộng thị trường xuống tỉnh Bình Dương và Nha Trang.
Tin học hóa các bộ phận còn lại trong doanh nghiệp,huấn luyện nhân viên sử dụng
thành thục công cụ tin học.

1.1.7. Phương châm hoạt động :
Luôn giữ vững hình ảnh,uy tín của công ty đối với khách hàng và nhà cung cấp.
Duy trì mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng lâu năm,áp dụng chính sách bán hàng ưu
đãi đối với khách hàng không thường xuyên và khách hàng tiềm năng nhằm ngày càng mở
rộng thị phần.
Cập nhật liên tục các mặt hàng,thiết bị mới nhất,hiện đại nhất…. Tập trung đánh vào
các mặt hàng có mẫu mã đẹp,tính năng nhiều,chât lượng cao.
Huấn luyện đội ngũ kỹ thuật viên về bảo hành và sữa chữa máy móc,thiết bị,nâng cao
tay nghề chuyên môn,cũng như huấn luyện đội ngũ nhân vien bán hàng luôn giữ thái độ hòa
nhã,ân cần đối với khách hàng.
1.2. Đặc điểm của hệ thống kế toán :
1.2.1. Hình thức tổ chức :
Mô hình kế toán tập trung.
Văn phòng chính của công ty đặt tại Thành Phố Hồ Chí Minh.Văn phòng này chịu trách
nhiệm chính trong việc quản lý,xử lý các giao dịch của công ty.Các kênh phân phối còn lại của
công ty sẽ do trưởng khu vực quản lý.Cuối tháng,trưởng khu vực từng vùng sẽ hợp tất cả các
chứng từ gốc liên quan đến các giao dịch trong tháng,lập bản kê bán hàng và nộp về văn
phòng chính.
1.2.2. Kỳ kế toán :
Kỳ kế toán chính thức : Năm
Kỳ kế toán tạm thời : Tháng
2. Chính sách kế toán :
Niên độ kế toán : từ 01/01 đến 31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đồng Việt Nam (VND)
Chế độ kế toán áp dụng :
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 8
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho : hàng tồn kho được ghi chép theo giá phí thực
tế,tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn.

 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song.
 Lập dự phòng phải thu khó đòi : Dự phòng phải thu khó đòi được lập theo các quy định
hiện hành (Quyết định 15 - Bộ Tài Chính)
 Phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu hình,tài sản cố định vô hình : tùy theo đặc
điểm của tài sản và quy định của thuế để lựa chọn phương pháp khấu hao.
 Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp : 28%
2.1. Yêu cầu thông tin đối với hệ thống kế toán :
Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp cần đáp ứng việc cung cấp thông tin
trung thực,hợp lý và đáng tin cậy cho các đối tượng sử dụng thông tin.Nhu cầu thông tin của
doanh nghiệp bao gồm 2 nhóm thông tin kế toán sau:
 Các yêu cầu thông tin bắt buộc : ( thông tin kế toán tài chính)
 Các báo cáo tài chính theo quy định : Bảng cân đối kế toán ,báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh ,báo cáo lưu chuyển tiền tệ ,Thuyết minh báo cáo tài
chính.
 Các chứng từ ,báo cáo theo yêu cầu của cơ quan chức năng ( cơ quan
thuế,ngân hàng) : hóa đơn GTGT,tờ khai thuế…
 Tất cả các báo cáo trên phải được lâp theo đúng qui định của chế độ quản lý tài
chính kế toán hiên hành.
 Các yêu cầu thông tin kế toán:

2.1.1. BẢNG MÔ TẢ NHU CẦU THÔNG TIN KẾ TOÁN
Người sử
dụng
Mục tiêu Nội dung thông tin
Bộ phận cung
cấp
Tổng Giám Đốc

Theo dõi,phân tích

đánh giá hiệu quả
hoạt động của
doanh nghiệp
Thông tin về nhu cấu thị hiếu
của khách hàng,chiến lược
phát triển sản phẩm mới,dự
toán chi phí.
Phó Tổng giám đốc
kinh doanh
Thông tin doanh thu,chi phí,lãi
gộp bán hàng theo quý,theo
khu vực, theo kế hoạch đề ra
Thông tin về tình hình,hiệu
quả sử dụng vốn trong đầu tư
tài chính ngắn hạn ( cổ
phiếu,trái phiếu,tín phiếu,Tiền
Phó Tổng giám đốc
kế toán – tài chính
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 9
gửi có kỳ hạn
Thông tin về tình hình sử dụng
quỹ của doanh nghiệp
Thông tin về việc sử dụng tài
sản để đưa ra quyết định xây
mới,mua mới tài sản

Phó tổng giám
đốc kinh doanh
Theo dõi,phân tích

đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh
doanh
Thông tin doanh thu,chi phí,lãi
gộp bán hàng theo quý,theo
khu vực,theo kế hoạch đề ra
Phòng bán hàng,
phòng kế toán - tài
chính
Thông tin về hàng tồn
kho,lượng hao hụt vượt định
mức
Kho,kế toán kho,bộ
phận vận chuyển
Thông tin về chi phí thu mua
hàng (so với kỳ trước,dự toán)
Kế toán mua hàng
Thông tin về giảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại và
phân tích nguyên nhân và đề
xuất giải pháp
Phòng bán hàng,kế
toán bán hàng,
Thông tin về nhu cấu thị hiếu
của khách hàng,chiến lược
phát triển sản phẩm mới,dự
toán chi phí.
Phòng bán hàng,kế
toán bán hàng,
phòng kế toán - tài

chính
Thông tin về hiệu quả quảng
cáo ( tình hình bán hàng sau
các đợt quảng cáo)
Phòng bán hàng,kế
toán bán hàng
Thông tin khách hàng có số
dư nợ lớn hơn 90% hạn mức
tín dụng trong 3 tháng liên tục
Kế toán nợ phải thu
Thông tin về công nợ ,hàng
tồn kho,thu chi tiền mặt,mua
bán hàng,kết quả kinh doanh
của công ty trong kỳ và dự
toán kỳ tiếp theo
Phòng bán hàng,kế
toán bán hàng
Thông tin chiết khấu thương
mại,chiết khấu thanh toán tổng
hợp theo từng khách hàng
Phòng bán hàng,kế
toán bán hàng
Phó Tổng giám
đốc kế toán –
tài chính
Theo dõi,phân tích
đánh giá hiệu quả
hoạt động của
doanh nghiệp
trong lĩnh vực tài

chính, nhân sự
Thông tin về tình hình sử dụng
quỹ của doanh nghiệp

Thông tin các khoản phải thu
khó đòi để quyết định lập dự
phòng nợ khó đòi hoặc bán
cho các công ty mua bán nợ
Kế toán nợ phải thu
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 10
Thông tin về tình hình thanh
toán của khách hàng theo tuổi
nợ
Kế toán nợ phải thu
Thông tin về các khoản nợ tới
hạn trả ,chính sách trả
nợ,chính sách tiền mặt trong
kỳ
Kế toán tiền,kế toán
nợ phải trả
Thông tin về tình hình,hiệu
quả sử dụng vốn trong đầu tư
tài chính ngắn hạn ( cổ
phiếu,trái phiếu,tín phiếu,Tiền
gửi có kỳ hạn


Kế toán tiền
Thông tin về tình hình đào

tạo,bồi dưỡng nhân viên,tuyển
nhân viên mới,tình hình thăng
tiến của nhân viên.

Phòng nhân sự
Thông tin về biến động số
lượng nhân viên và việc chi trả
lương trong kỳ
Thông tin về việc sử dụng tài
sản để đưa ra quyết định xây
mới,mua mới tài sản
Kế toán tổng hợp
Thông tin về vấn đề nộp thuế
của doanh nghiệp
Kế toán tổng hợp
Ban Kiểm Soát
Đảm bảo tính
trung thực hợp lý
của thông tin về
tình hình tài
chính,tình hình
hoạt động của
doanh nghiệp.Đảm
bảo doanh nghiệp
hoạt động đúng
theo điều lệ
Thông tin về công tác kế toán
tại đơn vị : số liệu,qui trình xử
lý nghiệp vụ,phương pháp kế
toán.

Các bộ phận có liên
quan
Thông tin về qui trình hoạt
động của các phòng ban


Phòng bán
hàng


Gia tăng doanh
thu,mở rộng thị
phần

Thông tin về khách hàng ,nhà
phân phối,đại lý.

Phòng bán hàng
Thông tin tổng hợp về tình
hình bán hàng trong tháng

Nhân viên bán
hàng
Thông tin về doanh số bán
từng khu vực

Phòng bán hàng
Thông tin về hàng bán bị trả
lại và giảm giá hàng bán


Phòng bán hàng
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 11
Thông tin về chiết khấu
thương mại

Thông tin về hàng hóa tại
công ty ( mẫu mã,quy
cách,chất lượng)
Phòng mua hàng

Thông tin về số lượng hàng
hóa tồn trong kho

Kho

Thông tin về hạn mức tín dụng
theo từng khách hàng

Kế toán nợ phải thu

Thông tin về giá bán sản
phẩm
Phó tổng giám đốc
kinh doanh

Thông tin về tình hình bán
hàng cho kỳ kế tiếp

Phòng bán hàng

Thông tin về chế độ bảo hành
sản phẩm,về sản phẩm bảo
hành trong tháng
Kho
Quản lý hàng tồn
kho chặt chẽ,tránh
thất thoát,đảm bảo
đáp ứng nhu cầu
kinh doanh của
doanh nghiệp

Thông tin về số lượng hàng
tồn kho tối đa tối thiểu
Ban giám đốc
Thông tin về tình hình hàng
tồn kho (số lượng và trạng thái
tồn)

Kho
Thông tin về hiệu quả sử dụng
kho(diện tích kho đang cho
thuê,đang sử dụng)

Kho

Thông tin về dự toán hàng
nhập xuất
Phòng bán
hàng,mua hàng


Thông tin về tình hình điều
phối điều chuyển hàng giữa
các kho
Kho
Phòng
Marketing
Quảng bá hình
ảnh công ty,sản
phẩm và mở rộng
thị phần
Thông tin về khách hàng
Phòng bán
hàng,mua hàng
Thông tin về chi phí quảng cáo

Phòng bán
hàng,mua hàng
Thông tin về thị trường và
nghiên cứu thị hiếu của khách
hàng

Phòng Marketing

Thông tin về sản phẩm mới
Phòng bán hàng
,mua hàng
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 12
Thông tin về chính sách ưu
đãi của công ty

Ban giám đốc
Thông tin về doanh số bán
theo từng khu vực và mặt
hàng

Phòng bán hàng
Thông tin về chính sách phát
triển của công ty
Ban giám đốc
Thông tin về doanh số của
khách hàng mới trong tháng

Phòng bán hàng

Nhân sự -
Hành chính
Nâng cao chất
lượng nguồn nhân
lực,tìm kiếm
nguồng nhân lực
mới,sử dụng hiệu
quả nguồn nhân
lực
Thông tin về nhu cầu nhân lực
của các phòng ban (số lượng
và vị trí)

Các phòng ban
Nội dung các sự kiện thất
thoát,mất mát xảy ra và yêu

cầu nhân viên bồi thường,bồi
hoàn
Thông tin về chính sách phát
triển công ty
Ban giám đốc


Thông tin về chính sách đào
tạo nguồn nhân lực

Thông tin về cơ hội thăng tiến
Thông tin về chính sách ưu
đãi cho nhân viên
Thông tin về môi trường làm
việc đối với nhân viên
Thông tin về ngân sách để
thay đổi môi trường làm việc
Thông tin về mức độ làm việc
của nhân viên

PHÒNG MUA
HÀNG

Chọn nhà cung
cấp, Kiểm soát
quy trình mua
hàng.


Số tồn kho hàng ngày.


Bộ phận điều phối
kho vận, ban giám
đốc, Phòng bán
hàng

Mức tồn kho tối đa và mức tồn
kho tối thiểu của mỗi mặt
hàng.
Các khoản phải trả nhà cung
cấp.
Doanh thu bán hàng và các
khoản giảm giá, chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại
theo từng mặt hàng, từng
kênh phân phối, từng khu vực.

Nhà cung cấp được theo dõi
theo khu vực địa lý( nhà cung
cấp trong nước-nhà cung cấp
Phòng kế toán tài
chính, Phòng mua
hàng
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 13
nước ngoài)
Các khoản phải trả nhà cung
cấp( hạn mức tín dụng cho
phép)
Phòng kế toán tài

chính
Chính sách ưu đãi của nhà
cung cấp.
PHÒNG KẾ
TOÁN TÀI CHÍNH

Thực hiện công
tác kế toán của
công ty,công nợ
khách hàng,Tình
hình cung cấp
hàng hóa.Đánh giá
mức lợi nhuận các
mặt hàng, các
hoạt động kinh
doanh
Các khoản nợ phải thu phải trả
của tất cả khách hàng, nhà
cung cấp
Phòng bán hàng,
Phòng kế toán tài
chính
Khách hàng thanh toán không
đúng hạn hay số dư nợ lớn
hơn 90% hạn mức tín dụng
trong 3 tháng liên tiếp
Công nợ phải thu
Hàng tồn kho
Doanh thu bán hàng và các
khoản giảm giá, chiết khấu

thương mại, hàng bán bị trả lại

Lãi gộp của từng mặt hàng,
từng hoạt động kinh doanh,
từng hoạt động kinh doanh
chính và phụ.

o0o

2.1.2. DANH MỤC ĐỐI TƯƠNG KẾ TOÁN
Tên đ
ối
tượng
Đ
ối t
ư
ợng cần
theo dõi chi tiết
Nội dung mô tả Nội dung quản lý
Hàng Hóa Hàng hóa
Mã hàng, tên hàng, quy
cách,ĐVT, xuất xứ,
Số Lượng (xuất, nhập,
tồn), Phương pháp tính
giá xuất kho, Nhóm
hàng
Loại hàng
Phải trả
người bán
Người bán, chứng

từ
Mã nhà cung cấp
Số Hợp đồng
Tên nhà cung cấp
Đại chỉ, Điện thoại, Fax
Mã số thuế
Chi tiết theo từng chứng
từ.
Số dư nợ phải trả.
Phương thức thanh
toán.
Tạm ứng
khách hàng

Người bán, chứng
từ
Mã nhà cung cấp.
Số Hợp đồng
Số Tiền

Chi tiết theo từng nhà
cung cấp, từng đơn
hàng,
Chi phí
mua hàng
Chi phí vận chuyển
Thuế
Thuế GTGT đầu
vào
Thuế nhập khẩu


Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 14
Tiền
Tiền mặt tại quỹ
Tiền gởi ngân hàng
Ngoại tệ

Chiết khấu
thanh toán

Chi tiết theo từng hóa đơn,
từng nhà cung cấp

o0o

2.1.3. BẢNG MÔ TẢ CHI TIẾT PHƯƠNG THỨC MÃ HÓA CÁC ĐỐI
TƯỢNG QUẢN LÝ CHI TIẾT

Đối tượng

Số ký tự Diễn giải Ví dụ minh họa
Hàng hóa 07 : XXXX XXX 4 ký tự đầu: nhóm hàng
- MI01 : Máy in Laser
- MT01 : Máy tính để bàn
- MT02 : Máy tính xách tay
3 ký tự sau : Số thứ tự trong
danh mục hàng hóa
MT01-001 : máy in
Laser Xerox

Phải trả
người bán
07 : XXXX-XXX 4 ký tự đầu : Mã Nhà cung cấp
- CC01 : IBM Corp
3 ký tự sau : Số thứ tự trong
danh mục
CC01-001 : IBM Corp
o0o

2.2. Hệ Thống Chứng Từ:
2.2.1. Danh Mục Chứng Từ:
Các
hoạt
động
Tên
chứng từ

hóa
chứng
từ
Nội dung
Người
lập
Bộ phận
sử dụng
Mẫu
Đặt
hàng
Giấy đề
nghị

GDN
01/07
- Đơn vị bộ phận
- Ngày, tháng , năm, số
- Họ và tên người yêu cầu,
lý do yêu cầu
- Số thứ tự, tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm chất
hàng, vật tư, công cụ
- Mã số, đơn vị tính, số
lượng
- Chữ ký
Bộ
phận có
yêu cầu
lập
Phòng
mua hàng,
bộ phận
có yêu
cầu, kho
Mẫu 02
Đơn đặt
hàng
DDH
01/07
- Ngày, tháng, năm, số đơn
đặt hàng.
- Nhà cung cấp ( tên, địa
chỉ, điện thoại, mã số

thuế,…)
Phòng
mua
hang
Phòng
mua hàng,
nhà cung
cấp
Mẫu 03
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 15
- Chi tiết hàng hóa (số thứ
tự, loại hàng, quy cách,
phẩm chất, mã số, đơn vị
tính, số lượng,…)
Nhận
hàng
Phiếu nhập
kho
PNK
01/07
- Số phiếu, ngày lập, tên
người nhận, tại kho, số
hóa đơn
- Lý do nhập, tên hàng, loại
hàng, số lượng hàng thực
nhập, đơn giá, thành tiền
Phòng
mua
hang

Kế toán
nợ phải
trả, kho
01-VT
Bộ chứng
từ nhập
khẩu (tờ
khai hàng
hóa nhập
khẩu, sales
contract,
invoice,
B/L, L/C,
Công ty
nhập
khẩu ủy
thác,
phòng
mua
hàng
Kế toán
phải trả,
phòng
mua hàng,
cơ quan
hải quan

Nhận
hóa
đơn

Hóa đơn
GTGT mua
hàng
- Ngày, tháng, năm
- Đơn vị bán hang, địa chỉ,
số tài khoản, điện thoại,
mã số thuế
- Họ tên người mua hang,
tên đơn vị, địa chỉ, số tài
khoản, hình thức thanh
toán, mã số thuế
- Số thứ tự, tên hang hóa
dịch vụ, đơn vị tính, số
lượng, đơn giá, thành tiền
- Thuế GTGT, số tiền viết
bằng chữ
Nhà
cung
cấp
Kế toán
phải trả

Bảng kê
mua hàng
BKMH
01/07
- Ngày, tháng, năm, số
- Họ tên người mua hang,
bộ phận, phòng ban
- Số thứ tự,tên, phẩm chất,

quy cách hang hóa, địa chỉ
nhà cung cấp, đơn vị tính,
số lượng, đơn giá,thành
tiền
Phòng
mua
hang
Phòng
mua hang,
kế toán
phải trả,
kế toán
tổng hợp
01-VT

Thanh
toán
Phiếu chi PC
01/07
- Ngày, tháng, năm lập
phiếu, số phiếu
- Họ tên người nhận
- Lý do chi, số tiền bằng số,
số tiền bằng chữ
Kế toán
tiền
Kế toán
tiền,
khách
hang, thủ

quỹ
02-TT
Ủy nhiệm
chi
UNC
01/07
- Ngày, tháng, năm lập ủy
nhiệm chi
- Ngân hàng (mã ngân
hàng, địa chỉ,…)
-
Số tiền, lý do chi, người
Kế toán
tiền
Kế toán
tiền

Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 16
thụ hưởng, số tiền
Giấy báo
nợ
Do
ngân
hàng
quy
định
- Ngày, tháng, năm
- Số trương mục của khách
hàng, trương mục của

doanh nghiệp, lý do chi, số
tiền, chữ ký các đối tượng
liên quan.
Ngân
hàng
Kế toán
tiền

o0o

2.2.2. Mẫu Chứng Từ:

Mẫu : CT-02

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ ABC
Mã số thuế: 0302987456
Điện thoại: (08) 39320990 Fax: (08) 39320993
Địa chỉ: 32 Trần Bình Trọng, Quận 5, Tp HCM Liên: ……
Số :……

YÊU CẦU MUA HÀNG
Ngày…… tháng…….năm

Đơn vị tính:

ST
T
Mã hàng Tên hàng
Ch
ủng

loại
Đơn v

tính
S

lượng
Lý do
A B C D E F G




Bộ phận lập Thủ kho Trưởng phòng bán hàng Người
nhận
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)




Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 17
Mẫu : CT-03

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ ABC
Mã số thuế: 0302987456
Điện thoại: (08) 39320990 Fax: (08) 39320993
Địa chỉ: 32 Trần Bình Trọng, Quận 5, Tp HCM Liên: ……

Bộ phận:

ĐƠN ĐẶT HÀNG

Số đơn đặt hàng: Ngày:
Họ tên nhà cung cấp: Số fax:
Địa chỉ:

STT

Tên, nhãn hi
ệu, quy cách
phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Mã số Đơn vị tính Số lượng
A B C D E


CỘNG



Người lập Trưởng phòng mua hàng Kế toán
trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)

Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 18
Mẫu : 01-TT

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ ABC
Mã số thuế: 0302987456

Điện thoại: (08) 39320990 Fax: (08) 39320993
Địa chỉ: 32 Trần Bình Trọng, Quận 5, Tp HCM Liên: ……



PHIẾU THU
Số:……
Ngày ……tháng…….năm……
Nợ:
Có:

Họ và tên ngừơi nộp tiền:…………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………
Lý do nộp:…………………………………………………………………………………………
Số tiền:………………………………………(viết bằng chữ):……………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Kèm theo:…………………………………………………… …………………Chứng từ gốc


Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán
trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ
tên)





Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ):……………………………………………………………………



















Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 19
Mẫu : 01-VT

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ ABC
Mã số thuế: 0302987456
Điện thoại: (08) 39320990 Fax: (08) 39320993
Địa chỉ: 32 Trần Bình Trọng, Quận 5, Tp HCM Liên: ……
Số: ………


PHIẾU NHẬP KHO
Ngày … tháng… năm……

Nợ:
Có:
Họ tên người giao hàng:…………………………………………………………………………….
Theo: ………………….Số……………….Ngày………….Tháng………….Năm………………
Nhập tại kho:…………………………Địa diểm:…………………………………………………

STT

Tên, nhãn hi
ệu,
quy cách phẩm
chất vật tư, dụng
cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
The
o
chứng
từ
Th
ực
nhập
A B C D E F G H



CỘNG



Phụ trách kinh doanh Người giao hàng Thủ kho
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) Ký, ghi họ tên)
















Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 20
Mẫu : 02-TT

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ ABC
Mã số thuế: 0302987456

Điện thoại: (08) 39320990 Fax: (08) 39320993
Địa chỉ: 32 Trần Bình Trọng, Quận 5, Tp HCM Liên: ……



PHIẾU CHI
Số:……
Ngày ……tháng…….năm………
Nợ:
Có:

Họ và tên ngừơi nhận tiền:………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………
Lý do chi:…………………………………………………………………………………………
Số tiền:………………………………………(viết bằng chữ):……………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Kèm theo:…………………………………………………… …………………Chứng từ gốc


Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán
trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ
tên)





Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ):……………………………………………………………………



















Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 21

Mẫu : CT-04

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ ABC
Mã số thuế: 0302987456
Điện thoại: (08) 39320990 Fax: (08) 39320993
Địa chỉ: 32 Trần Bình Trọng, Quận 5, Tp HCM

Kính gửi:………………………………………………………………………………………………

BẢNG BÁO GIÁ


Trước tiên, Công ty chúng tôi chân thành cảm ơn sự quan tâm của Quý Công ty đến
những sản phẩm của Công ty chúng tôi. Chúng tôi xin hân hạnh gửi đến Quý công ty bảng
báo giá như sau:

STT MÃ HÀNG TÊN HÀNG ĐƠN GIÁ GHI CHÚ
A B C D E


Ghi chú:
- Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT
- Hàng được giao tại kho
- Thời gian giao hàng

Trân trọng kính chào!
Tp HCM, ngày …….tháng…… năm……
Phòng kinh doanh

















Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 22
Mẫu : CT-05

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ ABC
Mã số thuế: 0302987456
Điện thoại: (08) 39320990 Fax: (08) 39320993
Địa chỉ: 32 Trần Bình Trọng, Quận 5, Tp HCM

Kính gửi:………………………………………………………………………………………………

BẢNG ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ

Tình hình công nợ của Quý khách hàng tính đến thời điểm hiện tại với Công ty của
chúng tôi như sau:

Ngày
S



hàng
Tên
hàng
S

lượng


Đơn
giá
Thành
tiền
Thu
ế
GTGT

T
ổng
cộng
Thanh
toán
Còn
nợ
A B C D E F G H I J K









CộNG


Chân thành cảm ơn sự ủng hộ của Quý Công ty trong suốt thời gian qua và rất mong

sự hợp tác ngày càng tốt đẹp hơn.
Tp HCM, ngày….tháng…năm……
Phòng kế toán
Phần xác nhận dành cho khách
hàng
Xác nhận công nợ tính đến ngày là:




Thời gian thanh toán


Chữ ký khách hàng
(vui lòng ghi rõ họ tên và đóng dấu)




Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 23

Mẫu : 06-VT

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ ABC
Mã số thuế: 0302987456
Điện thoại: (08) 39320990 Fax: (08) 39320993
Địa chỉ: 32 Trần Bình Trọng, Quận 5, Tp HCM
Số:


BẢNG KÊ MUA HÀNG
Ngày …….tháng…… năm……


Họ tên người mua hàng:
Bộ phận phòng ban:
STT

Tên, nhãn hi
ệu,
quy cách phẩm
chất vật tư,
dụng cụ, sản
phẩm, hàng
hóa
Tên
nhà
cung
cấp
Mã nhà
cung
cấp
Đơn vị
tính
Số
lượng

Đơn giá
Thuế
GTGT

Thành
tiền
A B C D E F G H I


CỘNG

(Số tiền bằng chữ:………………………………………………………………………………….)

Ghi chú:

Người mua Kế toán trưởng Thủ kho Giám đốc
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)




Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 24


Mẫu : CT-08

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ ABC
Mã số thuế: 0302987456
Điện thoại: (08) 39320990 Fax: (08) 39320993
Địa chỉ: 32 Trần Bình Trọng, Quận 5, Tp HCM




BIÊN BẢN TỔNG HỢP SỐ LIỆU KIỂM KÊ


Thời điểm kiểm kê: ………giờ………ngày……….tháng…… năm… ….
Ban kiểm kê gồm:
Ông bà:
Đã kiểm kê kho……………………………… ……gồm những mặt hang sau đây:

STT


hàng

Tên
hàng
Đơn
vị tính

Theo sổ
sách
Theo
kiểm kê
Trong đó Chênh lệch

đọng
Kém,
mất
phẩm
chất
Thừa Thiếu

SL TT SL TT SL TT SL TT
A B C D E F G H I J K
L

CỘNG



Ngày… tháng…… năm…
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ kho Trưởng ban kiểm kê
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)


(Ý kiến giải quyết số chênh lệch)




Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Trang 25

2.2.3. Quy Trình Lập và Lưu Chuyển Chứng Từ:
a) Nghiệp vụ mua hàng của nhà cung cấp nước ngoài
 Phạm vi áp dụng:Quy trình này được áp dụng cho nghiệp vụ mua hàng của nhà cung
cấp nước ngoài thông qua nhà nhập khẩu uỷ thác. Giao nhận hàng tại kho công ty theo
phương thức giao hàng hoặc tại cảng nhập khẩu tuỳ theo điều kiện trong hợp đồng. Đối
tượng là nhà cung cấp nước ngoài, nhà nhập khẩu uỷ thác đã kí hợp đồng với công ty .
 Phương thức thanh toán: thanh toán thông qua nhà nhập khẩu uy thác. Không áp dụng
cho các đối tượng là nhà cung cấp trong nước hay các phương thức mua hàng khác.
 Danh mục chứng từ

Hợp đồng ngoại thương
Hợp đồng với nhà nhập khẩu uỷ thác
Phiếu yêu cần mua hàng Mẫu số CT – 02
Đơn đặt hàng Mẫu số CT – 03
Báo cáo nhận hàng
Bộ chứng từ nhập khẩu
Phiều nhập kho Mẫu số 01 – VT
Phiếu chi hoặc uỷ nhiệm chi
Hoá đơn hàng nhập
Giấy báo nợ

 Quy định chung:
 Nhận được giấy đề nghị mua hàng từ các bộ phận có nhu cầu chuyển đến, bộ
phận kho xem xét số lượng thực tồn, kiểm kho, lập phiếu yêu cầu mua hàng làm 3 liên. Gửi 3
liên phiếu yêu cầu mua hàng cho trưởng phòng mua hàng xem xét, lựa chọn nhà cung cấp,
giá cả, hình thức nhập khẩu, sau đó chuyển qua cho phó tổng giám đốc kinh doanh kí duyệt.
Nếu được chấp nhận 1 liên phiếu yêu cầu mua hàng đã xét duyệt lưu tại bộ phân kho, 1 liên
lưu tại phòng mua hàng, 1 liên chuyển qua phòng kế toán.
 Dựa vào phiếu yêu cầu mua hàng đã xét duyệt, phòng mua hàng lập đơn đặt
hàng làm 2 liên. Liên 1 lưu, liên 2 gửi cho nhà cung cấp. Khi nhận được giấy hồi báo người
bán đồng ý giao dịch, phòng mua hàng lập hợp đồng ngoại thương với nhà cung cấp gồm 4
bản, hợp đồng nhập khẩu uỷ thác với bên nhận uỷ thác gồm 3 bản. Sau khi được phó tổng
giám đốc kinh doanh kí duyệt, 1 bản hợp đồng ngoại thương chuyển cho kế toán công nợ, 1
bản gửi cho nhà cung cấp, 1 bản gửi cho bên nhận nhập khẩu uỷ thác, 1 bản lưu . Đối với
hợp đồng nhập khẩu uỷ thác, 1 bản chuyển cho kế toán công nợ, 1 bản gửi cho bên nhận
nhập khẩu uỷ thác, 1 bản lưu.
 Dựa vào hợp đồng ngoại thương và hợp đồng nhập khẩu uỷ thác, phiếu yêu cầu
mua hàng đã xét duyệt, phòng kế toán in uỷ nhiệm chi làm 2 liên. Sau khi được kế toán
trưởng xét duyện, 1 liên lưu, liên 2 gửi ngân hàng chuyển cho bên nhập khẩu uỷ thác mua
ngoại tệ mở L/C.

×