Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tiết thứ 2: (tiếp) ÔN TẬP ĐẦU NĂM ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.22 KB, 10 trang )

Tiết thứ 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
(tiếp)

Kiến thức cũ có liên
quan
Kiến thức mới trong bài
cần hình thành
- Khái ni
ệm về mol, công
thức tính
- Nồng độ dung dịch
Rèn luyện kĩ năng tính
mol, nồng độ mol, nông
độ phần trăm
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã
học ở lớp 8 và 9: Các công thức tính, các đại lượng
hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tính lượng chất, khối lượng,
*Nồng độ dung dịch.
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng –
phát vấn- kết nhóm.
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Lựa chọn bài tập, giáo án
*Học sinh: Ôn bài cũ
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2.Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập, kết hợp
lấy điểm kiểm tra miệng


3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Để đặt nền tảng vững chắc cho
môn hoá học cần nắm được những khái niệm,
những công thức tính đơn giản nhất, cơ bản
nhất, nên chúng ta cần ôn lại thật kĩ phần này.
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY NỘI DUNG KIẾN THỨC

VÀ TRÒ
Hoạt động 1: Khái niệm về mol
Mục tiêu: Củng cố khái niệm về mol và công thức
tính

- Gv phát v
ấn hs về
mol, công th
ức
tính, cho ví dụ

-
Gv thông tin cho
hs công th
ức tính
s
ố mol ở điều kiện
thường

- Hs làm vi
ệc cá
nhân: Tính s

ố mol
V. Khái niệm về mol :
1/ Định nghĩa :
Mol là lượng chất chứa
6,023.10
23
hạt vi mô
(nguyên tử, phân tử, ion).
Vd : 1 mol nguyên tử
Na(23g) chứa 6,023.10
23

hạt nguyên tử Na.
2/ Một số công thức tính
mol :
* Với các chất :
m
n
M


* Với chất khí :
của 28 gam Fe; 2,7
gam nhôm; 11,2 lít
khí oxi (đktc)

- Hs lên bảng tr
ình
bày


Gv nh
ận xét, nhắc
l
ại cho hs nhớ về tỉ
kh
ối chất khí: Công
thức :
B
A
B
A
M
M
d  ;

29
M
d
A
kk
A

- Chất khí ở điều kiện
tiêu chuẩn (O
o
C, 1atm)

V
n
22,4



- Chất khí ở t
o
C, p
(atm)

p.V
n
R.T

o
p:aùp suaát(atm)
T t C 273
22.4
R 0,082
273
V:theåtích khí(l)


 



 






Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng
Mục tiêu: Củng cố, rèn kĩ năng tính khối lượng theo
định luật bảo toàn khối lượng

Gv cho ph
ản ứng tổng
quát, yêu cầu hs vi
ết
bi
ểu thức cho
ĐLBTKL




Hs làm vi
ệc theo nhóm,
đại diện hs lên b
ảng,
nhóm khác bổ sung
Gv nhận xét, giải thích
VI. Định luật bảo toàn
khối lượng
Khi có pứ:
A + B → C + D
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
m
A
+ m
B

= m
C
+
m
D

∑m
sp
= ∑m
tham gia

Vd: cho 6,50 gam Zn pứ
với lượng vừa đủ dung dịch
chứa7,1 gam axit HCl thu
được 0,2 gam khí H
2
. Tính
khối lượng muối tạo thành
sau pứ?
Giải
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+
H
2

6,5g 7,1g xg
0,2g
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
6,5 + 7,1 = x +

0,2 → x = 13,4g
Hoạt động 3: Nồng độ dung dịch
Mục tiêu: Củng cố và rèn kĩ năng tính nồng độ mol,
nồng độ phần trăm
- Gv phát v
ấn hs về
công thức tính nồng độ
%, n
ồng độ mol/lit,
hướng dẫn hs t
ìm ra
công thức liên h
ệ giữa
2 lo
ại nồng độ (thông
tin về ct tính mdd)
- Hs làm vi
ệc theo
nhóm
VII. Nồng độ dung dịch :
1/ Nồng độ phần trăm
(C%).


ct
dd
m
C% 100%
m


2/ Nồng độ mol (C
M
hay
[ ])

M
ct
dd
n
C hay[]
V
V
dd
: thể
tích dung dịch(lit)
- Gv giải thích, kết luận







- Gv yêu c
ầu hs cho
biết độ tan là gì?
- Gv kết luận
3/ Công thức liên hệ :
m
dd

= V.D (= m
dmôi

+m
ct
)


M
10.C%.D
C
M
lưu ý : V
(ml) ; D (g/ml)
4/ Độ tan: Độ tan ( s )
được tính bằng số gam của
chất đó hòa tan trong 100g
nước để tạo thành dung
dịch bão hòa ở một nhiệt độ
xác định

4. Củng cố:
Bài tập1)Tính số mol các chất sau:
a) 3,9g K; 11,2g Fe; 55g CO
2
; 58g Fe
3
O
4


b) 6,72 lít CO
2
(đktc); 10,08 lít SO
2
(đktc); 3,36 lít
H
2
(đktc)
c) 24 lít O
2
(27,3
0
C và 1 atm); 12 lít O
2
(27,3
0
C và
2 atm); 15lít H
2
(25
0
C và 2atm).

Bài tập2)Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na
2
SO
4
.
b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO

4
.
c) 200 ml dung dịch C chứa 25g CuSO
4
.2H
2
O.

Bài tập3) Tính nồng độ phần trăm của các dung
dịch sau:
a) 500g dung dịch A chứa 19,88g Na
2
SO
4
.
b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO
4
.
c) 200 g dung dịch C chứa 25g CuSO
4
.2H
2
O.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập: Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch
HCl 10,95%(vừa đủ)
a. Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC)
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
- Đọc trước bài 1: Thành phần nguyên tử


Rút kinh nghiệm:













×