Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

129 Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.83 KB, 60 trang )

Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú
thọ……………………………………………………………………………….1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH nhà nước 1 thành
viên cấp nước Phú thọ…………………………………………………………1
1.1.1. Giai đoạn từ năm 1970 đến năm 2005 của Công ty TNHH nhà nước 1
thành viên cấp nước Phú thọ…………………………………………………….1
1.1.2. Giai đoạn từ năm 2005 đến nay của Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên
cấp nước Phú thọ………………………………………………………………...2
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh và phân cấp bộ
máy tài chính t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ4
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty TNH
nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ……………………………………......4
1.2.2. Đặc điểm phân cấp quản lý sản xuất t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành
viên cấp nước Phú thọ…………………………………………………………...5
1.2.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm t ại
Côngty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ………………………..7
1.2.3.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp
nướcPhú thọ……………………………………………………………………...7
1.2.3.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty TNHH nhà
nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ…………………………………..........8
1.3. Đặc điểm thị trường tiêu thụ và sản phẩm t ại Công ty TNHH nhà nước
1 thành viên cấp nước Phú thọ………………………………………………..9
Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
1
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.3.1. Đặc điểm thị trường tiêu thụ t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp
nước Phú thọ……………………………………………………………………..9
1.3.2. . Đặc điểm sản phẩm tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước


Phú thọ…………………………………………………………………………..9
1.4. Đặc điểm lao động kế tóan và tổ chức bộ máy kế toán t ại Công ty
TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ…………………………….9
1.4.1. Đặc điểm lao động kế tóan tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp
nước Phú thọ……………………………………………………………………..9
1.4.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành
viên cấp nước Phú thọ…………………………………………………………...9
1.5. Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán t ại Công ty TNHH nhà nước
1 thành viên cấp nước Phú thọ………………………………………...11
1.5.1. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng t ại Công ty TNHH nhà nước 1
thành viên cấp nước Phú thọ…………………………………………………...11
1.5.2. Các chính sách kế toán áp dụng t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên
cấp nước Phú thọ……………………………………………………………….12
Ph ần 2: Thực trạng kế toán nguy ên v ật li ệu t ại Công ty TNHH nhà nước
1 thành viên cấp nước Phú thọ……………………………………………….15
2.1. Đặc điểm quản lý nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành
viên cấp nước Phú thọ………………………………………………………...15
2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp
nước Phú thọ……………………………………………………………………15
2.1.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên
cấp nước Phú thọ……………………………………………………………….15
2.2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1
thành viên cấp nước Phú thọ…………………………………………………19
Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
2
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.2.1. Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp
nước Phú thọ……………………………………………………………………19
2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp
nước Phú thọ……………………………………………………………………20

2.3. Thủ tục, chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà
nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ………………………………………...22
2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp
nước Phú thọ……………………………………………………………………22
2.3.2. Trình tự luân chuyển các chứng từ tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành
viên cấp nước Phú thọ………………………………………………………….22
2.4.Quy trình kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1
thành viên cấp nước Phú thọ…………………………………………………32
2.5. Quy trình kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước
1 thành viên cấp nước Phú thọ………………………………………...32
2.6. Kiểm kê nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp
nước …………………………………………………………………………...39
Ph ần 3 : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công
ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ…………………41
3.1.Đánh giá thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà
nước1 thành viên cấp nước Phú thọ…………………………………………41
3.1.1. Những thành tựu…………………………………………………………41
3.1.2.Những tồn tại và nguyên nhân……………………………………………42
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà
nước1 thành viên cấp nước Phú thọ……………………………………………43
3.3. Một số ý kiến đề xuất……………………………………………………..44
3.3.1. Về tổ chức hạch toán ban đầu……………………………………………44
Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
3
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
3.3.2.Về tài khoản sử dụng……………………………………………………..45
3.3.3. Trình tự hạch toán……………………………………………………….45
3.3.4.Các giải pháp khác………………………………………………………..46
KẾT LUẬN……………………………………………………………………48
Tài liệu tham khảo.............................................................................................50

Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
4
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
KP: Kinh phí
TSCĐ: Tài sản cố định
VNĐ: Việt Nam đồng
GTGT: Giá trị gia tăng
NVL: Nguyên vật liệu
XN: Xí nghiệp
VCSH: Vốn chủ sở hữu
ĐGBQ: Đơn gía bình quân
CCDC: Công cụ dụng cụ
LN: Lợi nhuận
DT: Doanh thu
CP: Chi phí
XHCN: Xã hội chủ nghĩa
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BCĐKT: Bảng cân đối kế toán
ĐVT: Đơn vị tính
TC: Tài chính
Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
5
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
SL: Số lượng
NXB: Nhà xuất bản
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Biểu số 1.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH NN 1

thành viên cấp nước Phú thọ
Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý Công ty TNHH NN 1 thành viên cấp nước Phú thọ
Sơ đồ 1.3: Quy trình công nghệ sản xuất nước sạch
Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH NN 1 thành viên cấp
nước Phú thọ
Biểu số 2.1: Danh mục nguyên vật liệu tại Công ty TNHH NN 1 thành viên
cấp nước Phú thọ
Biểu số 2.2: Hoá đơn (GTGT)
Biểu số 2.3: Phiếu nhập kho
Biểu số 2.4: Giấy đề nghị nhập kho
Biểu số 2.5: Phiếu nhập kho
Biểu số 2.6: Phiếu xin lĩnh vật tư
Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho
Biểu số 2.8: Thẻ kho
Sơ đồ 2.5: Hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp thẻ song song
Biểu số 2.9: Sổ chi tiết vật tư
Biểu số 2.10: Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu
Biểu số 2.11: Bảng phân bổ nguyên vật liệu
Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
6
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.12: Nhật ký chứng từ
Biểu số 2.13: Sổ cái TK 152 – “ nguyên vật liệu “
Biểu số 2.14: Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Biểu số 3.3: Biên bản kiểm nghiệm vật tư
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đang trong thời kỳ chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa
tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước theo định
hướng XHCN. Sự thay đổi này đã tạo nên thị trường thuận lợi có sự điều tiết của
nhà nước theo định hướng XHCN. Sự thay đổi này đã tạo nên tiền đề cho công

cuộc xây dựng và phát triển đất nước tạo ra một môi trường thuận lợi cho các
doanh nghiệp phát huy tính chủ động sáng tạo của mình trong sản xuất kinh
doanh.
Tuy nhiên sự thay đổi này thực sự là 1 thách thức lớn đối với Doanh nghiệp
là làm sao đổi mới thích nghi và bắt kịp được sự biến động đa dạng của thị
trường, điều này làm cho các Doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường không
tránh khỏi những khó khăn lúng túng trong giải quyết, công việc sản xuất. Từ đó
nó không mang lại hiệu quả cao trong kinh doanh mà nó là cốt yếu ảnh hưởng
đến sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp.
Chính vì kế toán nguyên vật liệu là công cụ quản lý điều hành cho nêm nó
có vai trò hết sức quan trọng đối với Doanh nghiệp nói chung và đặc biệt cho
Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ. Xuất phát từ sự quan
tâm của em tới vấn đề này việc em chọn chuyên đề “ Hoàn thiện kế toán nguyên
vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ với nhận
thức: Xuất phát từ đặc điểm vật liệu và tầm quan trọng của quản lý nguyên vật
liệu, có thể thấy để làm tốt công tác quản lý vật liệu thì trước hết thực hiện đầy
Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
7
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
đủnhữngyêucầusau: :
Xây dựng nội dung qui chế bảo quản nguyên vật liệu có đủ kho tàng bảo
quản nguyên vật liệu có đủ kho tàng bảo quản nguyên vật liệu tối thiểu tối đa
đinh mức sử dụng hao hụt hợp lý trong quá trình bảo quản.
Tổ chức khâu hạch toán ban đầu và các chứng từ, luân chuyển chứng từ hợp
lý có khấu hao tổ chức công tác kiểm tra, kiểm kê thường xuyên đối chiếu nhập –
xuất - tồn..
Phân tích vật tư và những thông tin kinh tế cần thiết phục vụ cho công tác
quản lý vật liệu đạt hiệu quả cao.
Có thể nói nguyên vật liệu của Doanh nghiệp là những đối tượng mua
ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp

là cơ sở vật chất kỹ thuật để cấu thành nên thực thể của sản phẩm và là tài sản dự
trũ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Việc đánh giá
nguyên vật liệu là dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của nguyên vật liệu
theo những nguyên tắc cố định, đảm bảo yêu cầu thống nhất.
Do thời gian thực tập tại công ty không được dài hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty rất đa dạng và phong phú luôn có sự biến động. Vì vậy không
cho phép đi sâu nghiên cứu toàn bộ công tác hạch toán kế toán của công ty nên
em chọn chuyên đề “ Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH
nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ”. Kế toán nguyên vật liệu có vị trí
quan trọng trong các Doanh nghiệp sản xuất. Đây là 1 lĩnh vực luôn luôn được
nhà nước quan tâm nói chung và Công ty em nói riêng.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên được sự
giúp đỡ của Ban giám đốc, Ban chấp hành Đảng ủy và nhất là phòng Kế tóan của
Công ty cùng sự giúp đỡ tận tình của cô giáo TS: Phạm thị Bích Chi đã giúp đỡ
hướng dẫn em thêm hiểu biết được thực tế công việc của mình: Mặc dù đã có
nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót, em xin cố gắng khắc
phục những thiếu sót của mình để hòan thành nhiệm vụ học tập có kết quả cao.
Khi tốt nghiệp ra trường vận dụng kiến thức đã được học trong nhà trường áp
dụng vào thực tế có hiệu quả cao.
Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
8
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Em xin chân thành cảm ơn!
Bố cục đề tài được chia thành 3 phần như sau:
Phần I: Tổng quan về Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên cấp nước
Phú thọ.
Phần II: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Nhà
nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ.
Phần III : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại
Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ.

Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
9
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
PHÂN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC 1 THÀNH VIÊN CẤP
NƯỚC PHÚ THỌ
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Nhà nước thành
viên cấp nước Phú thọ
Tiền thân của công ty là Nhà máy nước Việt trì được thành lập theo quyết
định số 426/QĐ-TCC ngày 21 tháng 8 năm 1970 của Tỉnh Vĩnh Phú. Công ty đã
trải qua nhiều giai đoạn phát triển.
1.1.1- Giai đoạn từ năm 1970 đến năm 2005
- Tên giao dịch: Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ
- Chủ tịch kiêm Giám đốc hiện tại của Công ty TNHH Nhà nước 1 thành
viên cấp nước Phú thọ: Ông: Nguyễn Văn Bút
- Trụ sở công ty: Số 8 – Đường Trần phú- Phường Tân dân – Thành phố
Việt trì- Tỉnh Phú thọ.
Công ty cấp nước Phú thọ là 1 Doanh nghiệp nhà nước, thuộc sở Xây dựng
Phú thọ, có trụ sở đặt tại số 8 – Đường Trần phú- Phường Tân dân – Thành phố
Việt trì- Tỉnh Phú thọ.Tiền thân của công ty là nhà máy Nước Việt trì được thành
lập theo quyết định số 426/QĐ- TCC ngày 4/08/1970 của Ủy ban nhân dân Tỉnh
Vĩnh phú. Vào thời gian đó công suất thiết kế của nhà máy mới chỉ đạt 16.000
m
3
/ngày đêm. Nhà máy Nước Việt trì khi vào thời điểm đó là 1 đơn vị hạch toán
độc lập, thuộc Sở Kiến trúc và có khoảng 100 công nhân viên.
- Năm 1976 do quy mô Thành phố việt trì phát triển nhanh cả về công
nghiệp cũng như dân sinh, nhà máy đã đầu tư xây dựng nâng công suất nhà máy
lên từ 20.000 m
3

/ngày đêm.
- Năm 1992 Ủy ban nhân dân Tỉnh Phú thọ tiếp tục ban hành quyết định số
1169 cho phép thành lập nhà máy Nước Việt trì với tổng số vốn là:4.533.659.000
Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
10
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
đồng, với nhiệm vụ chính của nhà máy là sản xuất và phân phối nước sạch trong
khu vực Thành phố Việt trì.
- Năm 1993 thực hiện quyết định số 890 ngày 09/07/1993 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh Vĩnh phú nhà máy Nước Việt trì đổi tên thành “ Công ty cấp nước
Vĩnh phú”. Sau khi Tỉnh Vĩnh phú được tách ra làm 2 tỉnh là Tỉnh Vĩnh phúc và
Tỉnh Phú thọ.
Công ty cấp nước Phú thọ là đơn vị hạch toán độc lập chủ động tìm khách
hàng tiệu thụ sản phẩm, tự chủ về tài chính. Công ty có nghĩa vụ thực hiện các
quy định của nhà nước như chế độ hạch toán doanh nghiệp, luật thuế doanh
nghiệp, bảo vệ tài nguyên môi trường, thực hiện tốt luật lao động, tuyển chọn lao
động, trả lương cán bộ công nhân viên. Công ty có quyền tổ chức sản xuất và huy
động nguồn vốn theo đúng qui định của pháp luật nhà nước ban hành.
1.1.2 Giai đoạn từ năm 2005 đến nay
Tháng 12/2005 theo đà phát triển của nền kinh tế thị trường công ty cấp
nước Phú thọ đổi tên thành : Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên Cấp nước
Phú thọ.
Công ty cấp nuớc Phú thọ với nguồn vốn vốn pháp định là: 4.533.659.000
đ. Đến nay tổng nguồn vốn của Công ty lên tới 225.000.000.000 đ. Tài sản cố
định gồm: 1 Khu văn phòng, khu sử lý nước, hệ thống nhà kho, xưởng. hệ thống
đường ống bao trùm toàn bộ các khu dân cư và các nhà máy, xí nghiệp của thành
phố.
Đến nay Công ty đã có 1 cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại có đội ngũ nhân
viên lành nghề, dày dặn kinh nghiệm nhưng được đã được đào tạo cơ bản để phù
hợp với qui trình công nghệ máy móc thiết bị hiện đại, hoàn toàn nhập ngoại,

phục vụ tốt cho nhu cầu dùng nước của nhân dân và sản xuất công nghiệp, chống
thất thu, thất thoát và kinh doanh có hiệu quả.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Mặt hàng chính của công ty là sản xuất và cung cấp nước sạch sinh hoạt
cho các khu dân cư, nước thô cho các nhà máy sản xuất.
Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
11
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Sản lượng nước sạch trong 5 năm gần đây:
Triệu m
3
ST
T
Chỉ tiêu Sản lượng đạt được trong năm
2003 2004 2005 2006 2007
Sản lượng nước sạch 7.956.000 8.679.600 9.665.700 10.040.920 11.314.050
Biểu số 1.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: Đồng
Năm
Chỉ tiêu
2005 2006 2007
Tổng doanh thu 10.228.082.908 10.540.923.263 11.235.437.518
Thuế doanh thu 122.209.400 245.506.722 626.940.294
Doanh thu thuần 10.105.873.508 10.295.416.541 10.608.497.224
Giá vốn hàng bán 8.020.646.021 7.573.215.339 7.528.872.915
Lợi tức gộp 2.085.227.487 2.722.201.339 3.079.624.309
Chi phí bán hàng 303.233.000 430.201.002 450.570.800
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
1.340.000.181 1.839.846.936 2.018.653.346

Lợi tức thuần 441.994.306 452.153.264 610.400.163
( Lấy số liệu từ báo cáo tài chính năm 2005,2006,2007)
Nhận xét:
Qua số liệu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy:
Sản phẩm chính của công ty là sản xuất và cung cấp nước sạch, sản lượng
hàng năm đều tăng nhưng chưa cao. Chất lượng đang mở rộng phát triển mạng
lưới cấp nước ra các huyện, thị xã, thị trấn, thị tứ trong tỉnh sản lượng nước sạch
trong những năm tới sẽ tăng.
- Doanh thu hàng năm đều tăng nhưng tỷ lệ thấp.
- Giá vốn hàng bán đều giảm chứng tỏ doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi
phí như: chi phí nguyên vật liệu.
Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
12
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Chi phí bán hàng tăng thể hiện sự nỗ lực của công ty cho việc tiêu thụ sản
phẩm.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng ở mức quá cao, ảnh hưởng lớn đến lợi
nhuận thuần.
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh và phân cấp
quản lý tài chính tại công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh:
Công ty là 1 doanh nghiệp có quy mô lớn, để đảm bảo cho quản lý hoạt
đông kinh doanh có hiệu quả, bộ máy quản lý của công ty TNHH nhà nước 1
thành viên cấp nước Phú thọ được tổ chức phân cấp từ trên xuống (Sơ đồ 1.2).
Chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận
- Giám đốc là người đứng đầu ra những quyết định quan trọng theo dõi và
xử lý những công việc lớn của công ty và chịu trách nhiệm những quyết định của
mình. Bên cạnh Giám dốc có 03 Phó giám đốc phụ trách giúp việc cho Giám đốc
trong công tác quản lý doanh nghiệp. Bên cạnh đó còn có các trưởng phòng ban
và các giám dốc, phó giám đốc các xí nghiệp.

- Các trưởng phó phòng, các giám đốc, phó giám đốc, các xí nghiệp mỗi
người quản lý phòng và xí nghiệp của mình, giám sát quản lý công việc của
mình, xí nghiệp của mình hàng ngày, hàng tuần báo cáo về công ty theo lịch giao
ban của công ty.
- Các phòng ban nghiệp vụ: Có chức năng tham mưu và giúp việc cho Ban
giám đốc. công ty có các phòng nghiệp vụ với chức năng quy định như sau:
* Phòng kế toán: Có chức năng theo dõi sổ sách kế toán và quản lý tài chính về
các hoạt động của công ty. Chuẩn bị báo cáo tài chính và báo cáo cho các cấp có
thẩm quyền khá. Quản lý vốn quỹ đầu tư của công ty .
* Phòng kế hoạch: Có chức năng trong việc lập kế hoạch hàng tháng, quý cho tất
cả các phòng ban, phân xưởng trong công ty. Kế hoạch lập dựa theo các buổi
giao ban giữa Giám đốc và các Trưởng phòng ban định kỳ 10 ngày 1 lần. Chuẩn
bị kế hoạch 1 năm, kế hoạch 3 năm, 5 năm. Theo dõi kế hoạch kinh doanh hàng
Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
13
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
quý và hàng năm. Quản lý các hợp đồng trong nước của khách hàng, kế hoạch
lắp đặt đồng hồ.Thu thập các yêu cầu về khiếu nại của khách hàng.
* Phòng Tổ chức hành chính: Có chức năng bố trí điều động nhân viên theo quy
định của Giám đốc. Quản lý quỹ lương, BHXH, BHYTvà quản lý hồ sơ cán bộ .
Tuyển dụng cán bộ công nhân viên đăng ký lao động qui trình công nghệ sản
xuất.
Giải quyết các vấn đề hành chính khác.
* Phòng Kinh doanh: Có chức năng quản lý mạng lưới phân phối nước của các
đường ống dưới phi 80. Quản lý số hộ dùng nước sạch nước thô. Quản lý đồng
hồ của mọi đối tượng trong nước. Theo dõi các khoản nợ tồn đọng của khách
hàng và báo cáo hàng tháng đối với Ban giám đốc.
* Phòng Vi tính: Có chức năng in các hóa đơn nước hàng tháng. Theo dõi lượng
nước đã sản xuất, quản lý khách hàng bằng công nghệ thông tin, đánh máy các
văn bản tài liệu phục vụ Ban giám đốc theo yêu cầu.

* Phòng Kỹ thuật: Có chức năng quản lý về kỹ thuật sản xuất nước.Theo dõi các
vấn đề kỹ thuật như: Chạy máy, dầu, nối hòa mạng các điểm, giải quyết các trục
trặc về kỹ thuật nếu xảy ra sự cố.
* Phòng Khách hàng và lắp đặt đồng hồ: có chức năng kiểm tra mạng lưới
đường ống thường xuyên nhằm chống rò rỉ, thất thoát nước. Giải quyết các khiếu
nại của khách hàng. Thu đơn lắp đặt điểm dùng nước, bảo dưỡng và lắp đặt đồng
hồ. Hỗ trợ phòng kinh doanh truy thu các khoản nợ khó đòi.
1.2.2 Đặc điểm phân cấp quản lý sản xuất tại công ty TNHH nhà nước 1
thành viên cấp nước Phú thọ.
Công ty có các phân xưởng xí nghiệp như sau:
* Xí nghiệp cơ khí sửa chữa máy thi công: Triển khai các điểm dùng nước mới
Sơ đồ 1.2 Bộ máy quản lý công ty
Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
14
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành


xử lý các điểm đường ống bị vỡ, rò rỉ; xây dựng đầu nối các điểm các hộ dùng
nước mới; sửa chữa các đường ống
* Xí nghiệp sản xuất nước sạch Việt trì: Sản xuất nước sạch để cung cấp nước
sạch cho địa bàn Việt trì và các huyện lân cận.
Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
Phó Giám đốc công ty
Phụ trách Kế hoạch –
sản xuất
Phó Giám đốc công
ty phụ trách tài
chính
Chủ tịch kiêm
Giám đốc công ty

Phó Giám đốc công ty
Phụ trách Kế hoạch –
sản xuất
15
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
kế
hoạch
Phòng
kế toán
tài vụ
Phòng
kỹ
thuật
thiết
kế
Phòng
vi tính
Phòng
kinh
doanh
Phòng
khách
hàng và
lắp đặt
đồng hồ
BQL

dự án
cấp
nước
Phó giám đốc
Công ty phụ trách
Kỹ thuật -Dự án

nghiệp
cấp
nước thị
xã Phú
Thọ
Nhà mày
chế biến
phế thải đô
thị Việt Trì

nghiệp
cấp
nước
Phù
Ninh

nghiệp
cấp
nước
Lâm
Thao
XN
thi

công
cấp
thoát
nước
XN cơ
khí sửa
chữa
và xe
thi
công
XN SX
nước
sạch
Việt
Trì
XN
cấp
nước
công
nghiệp
Tổ Điều Phối
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
* Xí nghiệp cấp nước Thị xã Phú thọ: Xí nghiệp này hoạt động độc lập với các
Công ty cấp nước Phú thọ, hàng tháng, gửi báo cáo cho công ty cấp Nước Phú
thọ.
Sản xuất và cung cấp nước cho toàn khu vực thị xã Phú thọ. Đọc đồng hồ nước,
phát hành hóa đơn và thu tiền. Lắp đặt và bảo dưỡng đồng hồ trong khu vực thị
xã Phú thọ. Lắp đặt mới và sửa chữa những hư hỏng của hệ thống đường ống
cấp nước của Thị xã Phú thọ.
* Xí nghiệp cấp nước công nghiệp Việt trì: Là 1 xí nghiệp trực thuộc công ty có

chức năng bơm nước từ sông hồng cung cấp trực tiếp cho các nhà máy xí nghiệp
sản xuất công nghiệp phía nam thành phố Việt trì.
* Xí nghiệp thi công cấp thoát nước: Có nhiệm vụ thi công lắp đặt đường ống
cấp nước dưới phi 400 và sửa chữa những hư hỏng của đường ống theo yêu cầu
của khách hàng. Xí nghiệp cấp nước Phù Ninh là xí nghiệp nằm tại Thị trấn
Phong châu huyện Phù ninh.
* Xí nghiệp cấp nước Lâm thao: Xí nghiệp có chức năng nhiệm vụ như xí nghiệp
cấp nước Phù ninh.
* Nhà máy Chế biến rác thải đô thị Việt trì: Nhà máy nằm dưới sự giám sát của
công ty có nhiệm vụ chế biến rác thải sinh hoạt của thành phố Việt trì thành phân
bón cho các loại cây trồng.
* Tổ điều phối: Đóng mở van và phân phối nước hợp lý cho các khu vực khác
nhau
1.2.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
1.2.3.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất:
Do nhu cầu dùng nước của người dân là liên tục nên công ty sản xuất bố trí
công nhân theo 3 ca liên tục, đối với công nhân vận hành máy móc còn ngoài ra
công nhân thi công đường ống cũng được bố trí hợp lý trong lĩnh vực quản lý hệ
thốg đường ống.
Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
16
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Hàng tháng công ty lên kế hoạch cho việc sản xuất cho từng tháng như chỉ
tiêu, kết quả hoạt động kinh doanh của từng xí nghiệp trong tháng đó có hoàn
thành nhiệm vụ hay không.
1.2.3.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Quy trình công nghệ sản xuất của công ty mang tính chất đặc thù sản xuất
1 mặt hàng nước sạch. Nước được bơm từ dòng sông lô lên bể lọc thô sau đó
dùng các loại hóa chất như phèn, clo làm lắng cặn, tiếp theo nước được đưa sang
hệ thống bể lọc, hệ thống này được sử lý bằng các loại hóa chất đặc biệt làm

trong sạch nước, sau đó nước được chuyển sang hệ thống bể chứa và sử lý bằng
hệ thống cho tự động và 1 số hóa chất đặc biệt khác, cuối cùng nước được cung
cấp vào mạng lưới cung cấp nước trong thành phố .
Sơ đồ 1.3: Quy trình công nghệ sản xuất nước sạch:

Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
Công
trình thu
nước
Trạm
bơm
nước
Bể phân
phối
nước
Ngăn
phản
ứng và
keo
Bể lắng
Trạm bơm nước
sạch cấp 2
Mạng lưới
đường ống cấp
nước sạch
17
Nhà hóa chất
Các họ dân,
các trưòng
học, bệnh

viện,XN
Quân đội
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.3 Đặc điểm thị trường tiêu thụ và sản phẩm
1.3.1 Đặc điểm thị trường tiêu thụ:
Sản phẩm xuất khẩu của công ty là không có, vì đặc thù sản phẩm của Công
ty là tiêu thụ theo khu vực nội địa. Bên cạnh đó công ty cần mở rộng mạng lưới
nước tới tận người tiêu dùng làm tăng lợi nhuận tối đa. Chủ yếu mở rộng ra các
huyện lân cận như Thanh Ba, Lâm Thao, Phù Ninh, Cẩm Khê…
1.3.2 Đặc điểm sản phẩm:
Sản phẩm mang tính đơn chiếc, sản phẩm chính của công ty là nước sạch
phục vụ sinh hoạt cho khu dân cư, cho kinh doanh và nước thô cho các nhà máy
sản xuất. Công ty sản xuất nước đóng chai nhưng không đáng kể
Đặc thù sản phẩm của Công ty là sản xuất và cung cấp nước sạch với hình
thức cung cấp tới tận nhà cho khách hàng nên công ty không có đối thủ cạnh
tranh.
1.4 Đặc điểm lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1 Đặc điểm lao động kế toán:
Bộ máy kế toán tại công ty TNHH nhà nước 1 thành viiên cấp nước Phú
thọ gồm có 09 người có chuyên môn kế toán, tại phòng kế toán công ty có 05
người; các xí nghiệp trực thuộc có 03 người. Trong đó trình độ Đại học có 06
người; trình độ Cao đẳng có 01 người; trình độ Trung cấp có 02 người.
Ngoài ra, công ty còn sử dụng phần mềm kế toán để thực hiện công tác tài
chính.
1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH 1 thành viên cấp nước Phú thọ:
Gồm 9 người có trách nhiệm gắn bó với công việc của mình làm.
Bộ máy kế toán của công ty áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung,
áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ. Niên độ kế toán bắt đầu 01/01 kết thúc
31/12. Đơn vị tiền tệ sử dụng là Việt Nam Đồng ( VNĐ); báo cáo tài chính được

lập và trình bày pphù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc; phương pháp tính hàng tồn kho
Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
18
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
theo nhập trước- xuất trước. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên. Nguyên tắc ghi nhận tài sản theo nguyên giá; phương
pháp khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần;
… Toàn bộ công tác kế toán từ việc ghi chi tiết đến tổng hợp lập báo cáo, kiểm
tra kế toán đều được thực hiện tại phòng kế toán tài vụ của công ty.
Phòng kế toán của công ty thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ thu ngân,
ghi sổ, xử lý, thông tin trên hệ thống báo cáo phân tích và tổng hợp của công ty.
Phòng Tài vụ công ty đứng đầu là kế toán trưởng và với từng phần hành giao cho
từng cá nhân cụ thể, nhưng do số lượng nhân viên kế toán ít vì vậy mỗi người
phụ trách và kiêm nhiều việc.
* Chức năng nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy kế toán:
- Kế toán trưởng: Có chức năng quản lý các hoạt động của phòng kế toán
cũng như phân xưởng, tham mưu tình hình tài chính, các họat động sản xuất kinh
doanh. Kế toán tài sản cố định, các khoản vay và các nghiệp vụ chi tiền mặt. Cập
nhật sổ cái các tài khoản.Tổng hợp, kiểm tra và chuẩn bị báo cáo tài chính quý
năm. Chịu trách nhiệm trực tiếp về các báo cáo tài chính trước Giám đốc và các
ngành liên quan ( kế toán, ngân hàng, tài chính, Kho bạc, Cục thuế, Sở chủ quản)
Có thể nói kế toán trưởng phụ trách việc đối nội và đối ngoại.
- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ hàng ngày tổng hợp các nghiệp vụ
phát sinh tiền mặt, tiền ngân hàng, kê khai thuế đầu ra và đầu vào và báo cáo thuế
GTGT phải nộp trong tháng. Kế toán phó phụ trách hạch toán nghiệp vụ kế toán
phát sinh của nghiệp vụ về tiền mặt, tiền ngân hàng. Kế toán nghiệp vụ tiền mặt
dự án. Trợ giúp kế toán trưởng chuẩn bị các báo cáo tài chính quỹ năm và các
việc kế toán khác. Ngoài ra còn theo dõi tình hình thanh toán các khoản tạm ứng
cho CNV, thanh toán lương, theo dõi các khoản phải thu , phải trả

- Kế toán vật tư: Có chức năng nhiệm vụ nhập, xuất vật tư, đền bù các dự
án.
- Kế toán công trình: Có chức năng nhiệm vụ theo dõi công nợ tiền nước,
những thu công trình của các xí nghiệp
Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
19
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Kế toán xí nghiệp nước Thị xã Phú thọ: Có chức năng nhiệm vụ chuẩn
bị số liệu sổ sách kế toán và trình nộp lên Phòng Kế toán công ty để tổng hợp kế
toán quý năm. Báo cáo trực tiếp cho Giám đốc xí nghiệp về các vấn đề tài chính
của Xí nghiệp nước Thị xã Phú thọ.
- Kế toán XN thi công cấp thoát nước: Có chức năng nhiệm vụ chuẩn bị
số liệu sổ sách kế toán và trình nộp lên phòng kế toán công ty để tổng hợp kế
toán quý, năm. Báo cáo trực tiếp cho Giám đốc xí nghiệp về các vấn đề về tài
chính của xí nghiệp thi công.
- Kế toán xí nghiệp chế biến rác thải: Có chức năng nhiệm vụ tập hợp
tính giá thành phẩm sau chế biến rác. Chuẩn bị số liệu sổ sách kế toán và trình
nộp lên phòng kế toán công ty để tổng hợp kế toán.
- Kế toán xí nghiệp Phù ninh: Có chức năng nhiệm vụ báo cáo số liệu lên
phòng kế toán công ty để tổng hợp kế toán, tháng, quý, năm.
- Kế toán xí nghiệp Lâm thao: Có chức năng nhiệm vụ báo cáo số liệu
lện phòng kế toán công ty để tổng hợp kế toán, tháng, quý, năm.
- Thủ quỹ kiêm thủ kho: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt có tại két của
công ty và lượng vật tư tại kho. Kiểm nhận lượng tiền, vật tư vào ra kho theo
phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất. Hàng ngày thủ quỹ vào sổ quỹ các
nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt cuối ngày, thủ quỹ đối chiếu với sổ cái kế toán.
Hàng ngày thủ kho căn cứ vào hóa đơn nhập xuất kho vào thẻ kho để nắm được
số vật tư nguyên liệu công cụ dụng cụ có tại kho mình quản lý. Cụ thể được
khái quát qua (sơ đồ 1.4)
1.5 Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH nhà nước 1

thành viên cấp nước Phú thọ.
1.5.1 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt nam
Hệ thống tài khoản áp dụng: Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006

Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
20
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Sơ đồ 1.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH nhà nước 1 thành viên
cấp nước Phú thọ.

Chế độ chứng từ kế toán: Thực hiện theo đúng quy định của luật kế toán và nghị
định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của chính phủ
Chế độ chứng từ kế toán: Thực hiện theo đúng quy định của luật kế toán và nghị
định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của chính phủ.
Hình thức kế toán áp dụng: kế toán máy
Chế độ sổ kế toán: Thực hiện đúng các quy định về sổ kế toán trong luật kế toán
và nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của chính phủ. Hình thức sổ
kế toán công ty đang áp dụng là hình thức Nhật ký chứng từ.
1.5.2 Các chính sách kế toán áp dụng
* Tiền và các khoản tương đương tiền
Trong kỳ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi
sang VNĐ theo tỉ giá thực tế tại ngày phát sinh. Ngày kết thúc kỳ kế toán, các tài
sản dưới dạng tiền và công nợ bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo tỉ giá bình
quân liên ngân hàng tại ngày lập bảng cân đối kế toán. Trong đó, lãi (lỗ) chênh
lệch tỉ giá phát sinh hoặc đánh giá lại trong trường hợp này được phản ánh vào
doanh thu hoặc chi phí tài chính.
Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
Kế toán trưởng

Kế toán vật tư Kế toán thanh toán Kế toán
21
Kế toán XN Phú
thọ

Kế toán XN
Thi công
Thủ quỹ kiêm
thủ kho
Kế toán NMCB
Rác thải
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
* Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được tính theo gia gốc, giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí
mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được
hàng tồn kho.
* Tài sản cố đinh và khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định đươck trình bày theo nguyên gia và hao mòn luỹ kế. Nguyên
giá TSCĐ hữu hình được tính theo giá gốc.
Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình:
- Nguyên giá TSCĐ mua sắm bao gồm: giá thực tế phải trả, các chi phí bốc dỡ,
vận chuyển, lắp đặt, chạy thử, thuế.
- Nguyên giá TSCĐ đầu tư xây dựng: là quyết toán công trình xây dựng
Trích khấu hao TSCĐ gồm:
- Nhà xưởng, vật kiến trúc: 05-50 năm
- Máy móc, thiết bị: 05-15 năm
- Thiết bị dụng cụ: 03-10 năm
- Phương tiện vận tải: 06-10 năm
+Chi phí trả trước dài hạn
Là những chi phí có gia trị còn lại của dồ dùng quản lý, công cụ dụng cụ và

chênh lệch tỉ giá do đánh giá lại các khoản công nợ phải trả dài hạn.
+ Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của CSH của công ty bao gồm nguồn vốn đầu tư của nhà nước cấp
+ Các loại thuế
Những loại thuế mà công ty phải nộp là:
- Thuế suất thuế GTGT được khấu trừ
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
- Các loại thuế và các khoản khác phải thu nhà nước.
+ Chế độ báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được trình bày bằng đồng Việt Nam. Báo cáo tài chính của
công ty được lập theo hướng dẫn của chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp Việt
Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
22
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Nam ban hành theo quyết định số15/2006/QQĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng bộ tài chính và chuẩn mực kế toán Việt Namdo Bộ tài chính ban hành.
Công ty có các báo cáo kế toán được lập hàng quý, bao gồm: Bảng cân đối kế
toán ( mẫu B01- DN), báo cáo kết quả kinh doanh ( mẫu B02-DN), thuyết minh
báo cáo tài chính ( mẫu B09-DN) và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Ngoài ra còn có
báo cáo kiểm kê quỹ tiền mặt, báo cáo kiểm kê chi tiết, báo cáo tăng giảm TSCĐ.
Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
23
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
PHẦN 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH
NHÀ NƯỚC 1 THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC PHÚ THỌ.
2.1 Đặc điểm quản lý nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Nhà nước 1 thành
viên câp nước Phú thọ
2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu:
Do đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH nhà nước 1

thành viên cấp nước Phú thọ là sản xuất và phân phối nước, thi công lắp đặt
đường ống phi 400 nên nguyên vât liệu chính của công ty bao gồm nước thô
zaven, keo tụ, phèn phế liệu và các loại vật tư phụ trợ khác.
Nước được bơm từ dòng sông Lô và nước sông Hồng lên bể lọc thô. Sau
đó dùng các hoá chất như phèn làm sơ lắng cặn, rồi nước được đưa sang hệ thống
bể lọc. Hệ thống này được xử lý bằng các loại hoá chất đặc biệt để làm trong và
sạch nước như zaven, sau đó nước được chuyển sang hệ thống bể chứa được xử
lý bằng hệ thống clo tự động và một số hoá chất đặc biệt khác, sau đó được cung
cấp đi các mạng sư dụng nước toàn thành phố và khu vực liên quan . Ngoài
những vật liệu chính trên công ty còn sử dung một số vât liệu khác phục vụ cho
sản xuất như vật phụ liệu nhiên liệu, loại phụ tùng thay thế. Đồng thời công ty
còn sử dụng các loại công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất, quản lý như: quạt hút
gió, điều hoà nhiệt độ...Danh mục nguyên vật liệu toàn công ty thông qua (Biểu
số 2.1 )
2.1.2 Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu
Xuất phát từ đặc điểm vật liệu và tầm quan trọng của quản lý nguyên vật
liệu, có thể thấy để làm tốt công tác quản lý vật liệu thì trước hết thực hiện đầy đủ
những yêu cầu sau:
- Xây dựng nội dung quy chế bảo quản nguyên vật liệu có đủ kho tàng bảo
quản nguyên vật liệu tối thiểu, tối đa định mức sử dụng hao hụt hợp lý trong quá
trình bảo quả
Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
24
Trường Đại học kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.1: DANH MỤC NGUYÊN VẬT LIỆU TOÀN CÔNG TY
(Tháng 01/2008)
STT Tên vật tư ĐVT Số
lượng
Đơn gía Thành tiền
1 Bộ máy số ĐH 15 Việt

pháp
Bộ 70 66.667 4.666.690
2 BU gang MĐ 200 BE Chiếc 12 422.900 5.074.800
3 BU gang MĐ200 BU Chiếc 12 422.900 5.314.800
4 C ôn BHB 80/50 gang
xám
C ái 7 119.000 833.000
5 C út gang M Đ 100-90EE Chiếc 1 342.900 342.900
6 Cút gang MĐ 100-90BB Chiếc 3 242.900 728.700
7 Côn gang M Đ 150/50BB Chiếc 1 680.952 680.952
8 Côn gang M Đ 150/200BB Chiếc 2 714.286 1.428.572
9 Côn gang M Đ 300/250BB Chiếc 1 680.925 680.925
10 Cút E E 200-11 độ C ái 21 671.300 14.097.300
11 C út E E 200-22 đ ộ C ái 30 984.000 984.000
12 C út E E 200-90 đ ộ C ái 6 1.244.000 7.464.000
13 D ây ch ì M 2.000 1.987 3.974.000
14 C ầu dao các loại Chiếc 2 82.500 165.000
15 B út bi Chiếc 1.232 989 1.218.700
16 B út ch ì đ en Chiếc 137 950 130.150
17 B ìa s ách T ờ 233 106 24.698
18 B ìa A4 T ờ 1.756 144 253.100
19 B ìa Mica T ờ 257 820 210.648
20 Gi ấy gam A4 (th ư ờng) Gam 5 21.376 106.880
22 Giấy A4 Bãi bằng Gam 33 23.968 190.944
23 Giấy gam A3 Gam 10 36.000 360.000
24 Hoá đơn vi tính Tờ 72.000 130 9.360.000
25 Phấn Hộp 2 1.500 3.000
26 Biên bản số nhảy Quyển 77 20.000 1.540.000
27 Phiếu nghiệm thu đồng hồ Tờ 900 122 109.800
28 Quyết toán KP đồng hồ Quyển 191 10.000 1.910.000

29 Gi ấy đ ục lỗ bé H ộp 6 210.000 1.260.000
30 Gi ấy đ ục lỗ to H ộp 3 358.269 1.074.807
31 Giao ca hệ thống điện Quyển 8 17.460 139.680
32 Giao ca lắng lọc Quyển 28 17.460 488.880
33 Giao ca vận hành trạm Quyển 44 18.000 792.000
Sinh viên thực hiện: Phan Thị thanh Hà Lớp Kế toán – K37
25

×