Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

140 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Tư Vấn Xây Dựng và Thương Mại CAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.29 KB, 63 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp 1 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Mục Lục
Nội dung
Trang
Lời mở đầu
4
Chơng 1: Tổng quan về công ty Cổ phần t vấn xây
dựng và thơng mại CAT
5
1.1. Đặc điểm chung của Công ty Cổ phần T Vấn Xây dựng và Thơng Mại
CAT.
5
1.1.1. Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần T
Vấn Xây dựng và Thơng Mại CAT
5
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần t vấn
xây dựng thơng mại CAT
6
1.1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
6
1.1.2.2. Thị trờng tiêu thụ của công ty.
11
1.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
12
1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Công ty Cổ Phần T Vấn Xây
Dựng Và Thơng Mại CAT.
14
2.2. Đặc điểm về tổ chức vận dụng chế độ kế toán, chính sách kế toán.
15
*) Tổ chức vận dụng chế độ kế toán.


16
*) Tổ chức vận dụng chế độ báo cáo tài chính.
17
Chơng 2 : Thực trạng công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty Cổ phần
T vấn Xây dựng và thơng mại CAT.
19
2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất tại công ty.
19
2.2. Thực trạng về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty CP T Vấn Xây Dựng Và Thơng Mại CAT.
20
2.2.1. Đối tợng kế toán chi phí sản xuất của công ty.
20
2.2.2. Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần T
Vấn Xây Dựng Và Thơng Mại CAT
20
a)Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
20
b) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
27
c) Kế toán chi phí sản xuất chung.
34
d) Kế toán chi phí sản xuất toàn công ty.
41
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Chuyên đề tốt nghiệp 2 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

e) Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ở Công ty Cổ phần T vấn Xây dựng
và thơng mại CAT.

42
2.2.3. Tình hình thực tế về công tác tính giá thành ở Công ty Cổ phần T
Vấn Xây Dựng Và Thơng Mại CAT.
46
2.2.3.1 Đối tợng tính giá thành ở Công ty
47
2.2.3.2 Kỳ tính giá thành ở Công ty Cổ phần T Xây Dựng và Thơng Mại
CAT.
47
2.2.3.3 Phơng pháp tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ phần T Xây
Dựng và Thơng Mại CAT
47
Chơng 3: Một số ý kiến trao đổi nhằm hoàn thiện
công tác kế toán chi phí SX và tính giá thành sản
phẩm ở Công ty cP T Vấn XD và thơng mại CAT
49
3.1. Một vài nhận xét và đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần T Vấn Xây dựng và th-
ơng mại CAT
49
3.1.1 Những u điểm.
49
3.1.2. Những nhợc điểm.
51
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhầm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần T Vấn Xây dựng và th-
ơng mại CAT.
55
Kết luận
62

Lời mở đầu
Kế toán là bộ phận không thể thiếu đợc trong quản lý kinh tế tài chính, điều
hành và kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh. Dựa trên các thông tin kế
toán, nhà quản lý thực hiện đánh giá, phân tích các hoạt động của doanh nghiệp, từ
đó đa ra những quyết định đúng đắn kịp thời giúp doanh nghiệp ổn định và phát
triển. Đồng thời, thông qua việc thu nhận, xử lý thông tin kế toán mà các cán bộ kế
toán có thể kiểm tra toàn bộ hoạt động kinh tế ở doanh nghiệp. Những thông tin về
chi phí sản xuất và giá thành giúp cho nhà quản lý biết đợc chi phí bỏ ra để sản xuất
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Chuyên đề tốt nghiệp 3 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

đợc sản phẩm, biết đợc chất lợng hoạt động sản xuất, kết quả sử dụng lao động, vật
t, tiền vốn.
Hiện nay, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các
doanh nghiệp sản xuất trong nền kinh tế nói chung còn nhiều tồn tại cần phải hoàn
thành và hoàn thiện nh chế độ kế toán và chế độ tài chính về chi phí sản xuất và tính
giá thành cha thật sự phù hợp.
Sau thời gian học tập tại trờng cùng với các kiến thức thu thập đợc trong thời
gian thực tập, em đã chọn đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần T Vấn Xây Dựng Và Thơng Mại CAT
làm chuyên đề tốt nghiệp của mình. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung
của chuyên đề tốt nghiệp gồm có ba phần:
Chơng 1: Tổng quan về công ty cổ phần T Vấn Xây Dựng Và Thơng Mại
CAT.
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần T Vấn Xây Dựng Và Thơng Mại CAT.
Chơng 3: Một số ý kiến trao đổi nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí SX
và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần T Vấn Xây Dựng Và Thơng Mại CAT
Chơng 1
Tổng quan về công ty Cổ phần t vấn xây

dựng và thơng mại CAT
1.1. Đặc điểm chung của Công ty cổ phần T Vấn Xây Dựng Và Thơng Mại
CAT
1.1.1. Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần T
Vấn Xây Dựng Và Thơng Mại CAT
Tên viết bằng tiếng Việt: Công ty CP T Vấn Xây Dựng Và Thơng Mại CAT
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Chuyên đề tốt nghiệp 4 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tên công ty viết bằng tiếng nớc ngoài.
CAT Trading & Constructive Consultant Joint Stock Company.
Tên viết tắt: CAT.,JSC.
Địa chỉ: Tổ 17b, khu 3, phờng Vân Cơ, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại: 0210. 210 998 Fax: 0210. 954 920
Giấy đăng ký kinh doanh: số 18 03 000 277 do Sở Kế hoạch và Đầu t tỉnh
Phú Thọ cấp đăng ký lần đầu ngày 18 tháng 02 năm 2005.
Công ty bắt đầu đi vào sản xuất kinh doanh từ tháng 2/2005 đến nay. Công suất
ban đầu của dây chuyền sản xuất gạch các loại của công ty là 20 triệu viên/ năm. Đ-
ợc sự giúp đỡ của các cơ quan quản lý cấp trên, quý III /2007 công ty đã mạnh dạn
đầu t lắp đặt thêm một dây chuyền sản xuất gạch Block với công suất 1,8 triệu viên/
năm.
Để thấy rõ tình hình hoạt đỗng kinh doanh của công ty ta xem xét một số vấn đề
sau:
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Chuyên đề tốt nghiệp 5 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần T
Vấn Xây Dựng Và Thơng Mại CAT.
1.1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công ty thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu bằng vốn huy

động và vốn đầu t (trong đó Tài sản cố định chiếm 83% tổng số vốn).
Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt Namã
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số liệu tài chính công ty cổ phần
t vấn xây dựng và thơng mại cat
ĐVT: VNĐ
Nội Dung Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Tổng tài sản 211.123.993.460 165.362.946.126 172.314.100.126
Doanh thu 209.455.473.000 158.374.071.000 186.322.437.000
Lợi nhuận trớc thuế 9.084.915.000 5.524.910.000 83.827.000
Nợ phải thu 28.858.651.549 22.471.587.690 32.175.384.942
Nợ Phải trả 15.702.313.493 13.551.413.674 12.581.853.364
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Chuyên đề tốt nghiệp 6 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

công ty CP t vấn XD và Thơng mại CAT
Số lợng cán bộ, CNKT của Công ty Cổ phần T vấn XD và TM CAT
Tổng số Theo thâm niên
< 5 năm 5-10 năm > 10 năm
I/ Trên Đại học 1
Thạc sỹ 1 1
II/ Hệ Đại học 143
1. Kiến trúc s 3 1 2
2. Kỹ s xây dựng 25 5 12 8
3. Kỹ s máy xây dựng 7 2 3 2
4. Kỹ s thuỷ lợi 4 2 2
5. Kỹ s kết cấu 8 3 4 1
6. Kỹ s vật liệu xây dựng 15 15 4 8 3
7. Kỹ s cơ khí 8 5 3
8. Kỹ s điện + Điện tử 12 4 5 3

9. Kỹ s hoá 16 2 5 9
10. Kỹ s động lực 6 1 2 3
11. Kỹ s cấp thoát nớc 4 1 2 1
12. Kỹ s kinh tế xây dựng 9 3 4 2
13. Cử nhân TC-KT 14 3 8 3
14. Cử nhân luật 3 1 3
15. Kỹ s khác 9 5 3 1
III/ Hệ CĐ, TC 55
1 Trung cấp xây dựng 21 5 10 6
2 Cao đẳng hoá 25 6 12 7
3 Trung cấp nghiệp vụ các nghành khác 9 2 4 3
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Chuyên đề tốt nghiệp 7 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Sơ đồ cơ cấu hệ thống sản xuất của công ty
*) Công tác tổ chức hệ thống cụ thể nh sau:
Công ty gồm có: một phân xởng sản xuất chính và một phân xởng sản xuất phụ,
có các tổ sản xuất. Hầu hết các bộ phận làm việc hai ca, tuy nhiên có một bộ phận
làm ba ca, một ngày thay ca nhau làm việc, ngày lễ, ngày nghỉ, chủ nhật thay ca
nhau nghỉ luân phiên.
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Công ty
Bộ phận sản xuất chính Bộ phận sản xuất phụ
Tổ sản
xuất
Tổ sản
xuất
Tổ sản
xuất
Tổ phơi,

đảo
Tổ cơ
điện
Tổ xếp
goòng
Chuyên đề tốt nghiệp 8 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Công ty sản xuất một số loại sản phẩm chính nh sau:
Stt Tên loại sản phẩm Quy cách Độ rỗng(%)
I Gạch nung
1 Gạch xây 2 lỗ rỗng 220 x 105 x 160
30%
2 Gạch xây 3 lỗ rỗng 220 x70 x 220
40%
3 Gạch chống nóng 4 lỗ rỗng 220 x 115 x 60
35%
4 Gạch chống nóng 6 lỗ rỗng 220 x 105 x105
30%
5 Gạch đặc 220 x 105 x 160
6 Gạch nem tách 200 x 200 x 40
50%
7 Gạch lá dừa đơn 200 x 200 x 20
8 Gạch lá dừa kép 200 x 200 x 30
9 Gạch mắt na 200 x 200 x 40
II Gạch Block
1 Gạch block hình sin 220 x 105 x 60
2 Gạch block tay vợt 220 x 105 x 60
*) Vật t chủ yếu để sản xuất gạch:
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Stt Tên vật t Đơn vị Định mức/ 1000 viên

1 Đất sét tuyển chọn M
3
1,4
2 Than cám 5 Tấn 0,150
Chuyên đề tốt nghiệp 9 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất gạch nh sau:
Bãi chứa nguyên vật liệu
Tới nớc ngâm ủ phong hoá tự nhiên.
Máy cấp liệu thùng
Pha than Băng tải số 1
Máy cán răng
Băng tải số 2
Máy cán thô
Băng tải số 3
Máy cán mịn

Băng tải số 4
Máy nhào hai trục
Máy đùn liên hợp có hút chân không
Băng tải da ra nhà kính

Máy cắt tự động
Xe vận chuyển bánh hơi
Nhà phơi chứa gạch mộc
Xếp vào xe goòng, xe phà
Lò sấy, nung tuynel
Bãi thành phẩm
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Chuyên đề tốt nghiệp 10 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


1.1.2.2. Thị trờng tiêu thụ của công ty.
Thị trờng tiêu thụ chủ yếu của công ty là toàn thành phố Việt Trì. Việt Trì đang
trên đà phát triển, lại đợc quan tâm và đầu t nhiều nên tốc độ xây dựng của thành
phố nhanh và mạnh. Nhiều công trình đợc xây dựng nên nhu cầu về vật liệu xây
dựng trong đó có gạch là rất lớn.
Tuy nhiên, trong những năm đầu đi vào hoạt động, việc sản xuất kinh doanh của
công ty gặp nhiều khó khăn, sản phẩm mới đợc đa ra thị trờng cha đủ sức cạnh tranh
với các đơn vị cùng ngành có bề dày kinh nghiệm.
Để cân đối giữa sản xuất với sản lợng 20 triệu viên/năm và lợng hàng phải tiêu
thụ, ban lãnh đạo công ty đã đặt câu hỏi: Làm thế nào để có thể tiêu thụ hết sản lợng
đó, không để tồn đọng sản phẩm. Đây là một bài toán khó. Để giải đợc bài toán này
ban lãnh đạo công ty đã đề ra chiến lợc kinh doanh nh sau:
- Đa dạng hóa mặt hàng, chủng loại sản phẩm.
- Tạo ra những mẫu mã mới thờng xuyên để đáp ứng đợc các nhu cầu đa dạng
của thị trờng.
- Nâng cao chất lợng sản phẩm để đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của khách
hàng.
- Hạ giá thành sản phẩm.
Tôn chỉ của công ty là luôn giữ chữ tín, luôn luôn quan tâm chú trọng đến khách
hàng, tạo mọi điều kiện thuận lợi trong công tác mua hàng, giao dịch với khách
hàng niềm nở, hoà nhã, phục vụ khách hàng chu đáo, luôn thực hiện khẩu hiệu vui
lòng khách đến, vừa lòng khách đi.
Bằng những chính sách trên, trong những năm gần đây công ty đã bắt đàkhẳng
địng vị trí của mình trên thị trờng và chiếm một thị phần đáng kể. Không những thế
công ty còn nhận thấy Vĩnh Phúc, Hà Nội là một địa bàn lớn, một thị trờng tiềm
năng đối với sản phẩm của công ty. Quả đúng vậy trong năm 2007 thị trờng Hà Nội
đã tiêu thụ đợc hàng triệu viên gạch các loại, giải quyết hết số tồn đọng của năm tr-
ớc còn lại. Nh vậy, công ty đã khẳng định đợc hớng đi đúng đắn của mình về khâu
tiêu thụ sản phẩm. Ngoài ra, công ty cũng đã mạnh dạn mở rộng thị trờng ra các

tỉnh khác nh: Quảng Ninh, Hải Dơng, Hà Tây, Tuyên Quang
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Chuyên đề tốt nghiệp 11 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

1.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Công ty Cổ Phần T Vấn Xây Dựng Và Thơng Mại CAT là một đơn vị hạch toán
kinh doanh độc lập nên bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức khá hoàn chỉnh để
phục vụ tốt cho quá trình sản xuất kinh doanh. Sau đây là sơ đồ về bộ máy quản lý
tại công ty hiện nay:
Sơ đồ bộ máy quản lý
của công ty cổ phần t vấn xây dựng và thơng mại cat


- Giám đốc: là ngời tổ chức điều hành lãnh đạo và chỉ đạo công ty đồng thời phải
chịu trách nhiệm trớc cấp trên về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
mình.
- Phó giám đốc: có hai phó giám đốc đợc uỷ quyền của giám đốc. Một phó giám
đốc phụ trách trực tiếp về sản xuất, một phó giám đốc phụ trách trực tiếp kinh
doanh.
- Bộ phận sản xuất bao gồm:
+ Dây chuyền sản xuất có nhiệm vụ chính là sản xuất ra sản phẩm
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Phó giám đốc
sản xuất
Phó giám đốc kinh
doanh
Giám đốc
Phân x-
ởng cơ
điện

Phòng kỹ
thuật, công
nghệ
Dây
chuyền
sản xuất
Phòng
hành
chính
tổng
hợp
Phòng
tài
chính kế
toán
Phòng
tiêu
thụ
Phòng
vật t
Chuyên đề tốt nghiệp 12 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

+ Phòng kỹ thuật phụ trách về mặt kỹ thuật, sửa chữa thay thế các máy móc,
phụ tùng của dây chuyền sản xuất.
+ Phân xởng cơ điện chuyên phụ trách về điện, dầu để cung cấp cho bộ
phận sản xuất nói riêng và toàn công ty nói chung.
- Bộ phận kinh doanh gồm:
+ Phòng tài chính kế toán: theo dõi tình hình tài chính của đơn vị, hạch
toán và kiểm tra toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh từ khâu sản xuất đến khâu
tiêu thụ và các khoản thanh toán, công nợ đồng thời cung cấp thông tin chính xác,

kịp thời cho giám đốc về tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị.
+ Phòng tiêu thụ: có nhiệm vụ chính là nghiên cứu thị trờng, theo dõi, giám
sát, kiểm tra, đề ra các mục tiêu tiêu thụ hàng hoá, đề ra các chính sách bán hàng.
+ Phòng vật t: có nhiệm vụ chính là quản lý, cung ứng vật t thiết bị cho toàn
nhà máy.
+ Phòng hành chính tổng hợp: có nhiệm vụ quản lý nhân sự và quản lý
chung các thiết bị trong văn phòng nh: máy tính, máy fax, điện thoại
Đây là sơ đồ theo kiểu trực tuyến chỉ huy. Giám đốc tập trung toàn bộ quyền lực
dới quyền điều khiển của mình, kiểu tổ chức này phù hợp với doanh nghiệp có quy
mô vừa và nhỏ.
Ưu điểm của tổ chức này là mọi quyết định đều đợc thực hiện một cách nhanh
chóng, sản xuất kinh doanh linh hoạt, phản ứng kịp thời với những biến động nhanh
chóng của thị trờng.
Nhợc điểm: không tập trung đợc trí tuệ tập thể do vậy sản xuất kinh doanh dễ
gặp rủi ro vì chủ yếu dựa vào quyết định chủ quan của ngời lãnh đạo.
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Chuyên đề tốt nghiệp 13 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Công ty Cổ Phần T Vấn Xây Dựng
Và Thơng Mại CAT.
Căn cứ vào quy mô sản xuất kinh doanh và khối lợng nghiệp vụ kế toán của
công ty, bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo hình thức kế toán tập trung
đứng đầu là kế toán trởng chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc. Mọi công tác kế
toán nh khâu tập hợp số liệu, ghi sổ, tính toán, lập báo cáo, phân tích báo cáo và
kiểm tra công tác kế toán đều tập trung ở phòng kế toán. Sơ đồ bộ máy kế toán của
công ty đợc tổ chức nh sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
- Kế toán trởng: Là ngời đại diện của phòng giúp Giám đốc tổ chức bộ máy kế
toán, thống kê, quản lý, điều hành hệ thống để hoàn thành nhiệm vụ đợc giao. Hớng
dẫn chuyên môn nghiệp vụ, giải quyết những vớng mắc trong từng khâu nghiệp vụ.

Theo dõi, giám sát, đôn đốc, đối chiếu kiểm tra tiến độ và kết quả thực hiện công
việc từng khâu, đảm bảo tiến độ hoàn thành kịp thời và chính xác. Phân tích hiệu
quả sản xuất kinh doanh, lập báo cáo tài chính theo quy định của pháp lênh kế toán
thống kê hiện hành đúng tiến độ và thời hạn quy định và chịu trách nhiệm trớc giám
đốc về số liệu và các thông tin kế toán cung cấp.
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Kế toán trởng
Kế toán
kho vật t,
tổng hợp
Kế toán
thanh toán
Kế toán
kho thành
phẩm
Thủ quỹ Thủ kho
Chuyên đề tốt nghiệp 14 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

- Kế toán kho vật t, tổng hợp: Theo dõi tình hình xuất nhập tồn kho vật t ; lập,
vào sổ, thẻ chi tiết vật t hàng ngày để theo dõi kho hàng đợc chặt chẽ. Phân tích
thống kê chi phí của từng loại vật t, phát sinh cho từng loại sản phẩm. Làm kế toán
tổng hợp, tính chi tiết tiền lơng, phí sản xuất, phí quản lý làm cơ sở tính giá thành
sản phẩm và xây dựng mức chi phí.
- Kế toán thanh toán: Kiểm tra toàn bộ từ thu chi đảm bảo hợp lý, hợp pháp trớc
khi lập phiếu thu, chi, uỷ nhiệm chi. Lập báo cáo các tài khoản tiền mặt, tiền gửi và
các tài khoản vay. Lên kế hoạch thu chi (vay, trả các món nợ đến hạn và phát
sinh ), theo dõi và quản lý vốn. Kế toán tài sản cố định, tính khấu hao tài sản cố
định; lập bảng kê báo cáo thuế đầu vào, đầu ra.
- Kế toán kho thành phẩm, công nợ, tiêu thụ, XDCB dở dang: Chịu trách nhiệm
nhận, kiểm tra toàn bộ chứng từ bán hàng ra; kế toán doanh thu và tiêu thụ thành

phẩm, hàng hoá, phân tích chi tiết từng loại hàng tiêu thụ trong tháng. Phản ánh giá
bán của từng loại thành phẩm từng tháng, từng thời điểm. Theo dõi các hợp đồng
mua, bán của khách hàng để giải quyết đôn đốc công nợ. Lập báo cáo công nợ. Kế
toán XDCB dở dang của công ty tài khoản 241.
- Thủ kho: Chịu trách nhiệm về việc nhập, xuất vật liệu vật t và thành phẩm
đúng chủng loại, đủ số lợng đảm bảo chất lợng. Bảo quản kho đúng nguyên tắc. Lập
báo cáo xuất nhập tồn hàng tháng và thực hiện công tác kiểm kê thờng xuyên.
- Thủ quỹ: Lập, kê đầy đủ, chính xác các khoản thanh toán với cán bộ công
nhân viên và với khách hàng. Có trách nhiệm thanh toán, nộp, lĩnh tiền ở Ngân
hàng, kho bạc theo lệnh. Chịu trách nhiệm về việc cất giữ bảo quản sắp xếp tiền.
Kiểm tra và lập báo cáo số d qũy hàng ngày.
2.2. Đặc điểm về tổ chức vận dụng chế độ kế toán, chính sách kế toán.
Chế độ kế toán đang áp dụng tại doanh nghiệp theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trởng Bộ Tài Chính.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của một năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VNĐ.
Phơng pháp hạch toán: Công ty Cổ Phần T Vấn Xây Dựng Và Thơng Mại CAT
áp dụng theo phơng pháp kê khai thờng xuyên và hạch toán thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ thuế.
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Chuyên đề tốt nghiệp 15 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

*) Tổ chức vận dụng chế độ kế toán.
Đơn vị sử dụng các chứng từ, mẫu biểu do nhà nớc ban hành và các chứng từ,
mẫu biểu riêng của công ty đợc sự cho phép của Sở tài chính.
Các chứng từ mẫu biểu đợc đơn vị sử dụng nh: phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập
kho, chứng từ ghi sổ, hoá đơn, giấy biên nhận, phiếu xuất kho, bảng chấm công,
bảng thanh toán tiền lơng
Căn cứ vào đặc điểm, cơ cấu tổ chức sản xuất, yêu cầu của quản lý, công ty áp
dụng hình thức sổ kế toán: chứng từ ghi sổ.

Theo quy định việc lập chứng từ phải lập hàng ngày sau đó vào sổ đăng ký
chứng từ rồi vào sổ cái nhng công ty không lập chứng từ hàng ngày mà lu chứng từ
gốc đến cuối tháng, lập chứng từ ghi sổ rồi vào thẳng sổ cái. Công ty đánh số chứng
từ ghi sổ theo nội dung kinh tế, ví dụ các chứng từ ghi sổ liên quan đến việc hạch
toán vốn bằng tiền sẽ đợc đánh số đầu tiên sau đó là các chứng từ ghi sổ tổng hợp
các số liệu liên quan đến tiêu thụ.
Việc lập chứng từ ghi sổ vào cuối tháng làm giảm bớt đợc khó khăn và thời gian
trong công tác hạch toán cũng nh cho cán bộ nhân viên phòng kế toán. Tuy nhiên
nguyên tắc ghi sổ của công ty không đợc chặt chẽ lắm. Công ty cần có một quy
định cụ thể để đánh số chứng từ ghi sổ theo một hệ thống để việc theo dõi các
chứng từ ghi sổ đợc dễ dàng hơn.
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Chuyên đề tốt nghiệp 16 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Trình tự ghi sổ kế toán theo chứng từ ghi sổ
*) Tổ chức vận dụng chế độ báo cáo tài chính.
Công ty Cổ Phần T Vấn Xây Dựng Và Thơng Mại CAT thực hiện chế độ báo
cáo theo định kỳ: Quý và năm
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ chứng từ
ghi sổ
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối phát
sinh
Báo cáo kế toán
Chuyên đề tốt nghiệp 17 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Các loại báo cáo gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính và một số báo cáo theo biểu mẫu
quy định chung của ngành.
Cuối mỗi kỳ công ty lập báo cáo tài chính để nộp cho Sở tài chính, Sở kế hoạch
đầu t, Cục thuế, Ngân hàng đầu t và phát triển, và lu lại tại phòng kế toán của công
ty.
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Chuyên đề tốt nghiệp 18 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chơng 2
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty CP T
vấn Xây dựng & TM CAT.
2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất tại công ty.
Công ty Cổ Phần T Vấn Xây Dựng Và Thơng Mại CAT là một công ty chuyên
sản xuất các loại gạch để phục vụ cho nhu cầu xây dựng. Do đó, chi phí sản xuất
của công ty là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí sản
xuất khác mà công ty phải chi ra trong quá trình sản xuất gạch.
Do đặc thù của Công ty là sản xuất ra các loại gạch thông thờng cho xây dựng
nên chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không lớn so với tổng chi phí sản xuất. Nhiều
công đoạn sản xuất gạch cần lao động thủ công do vậy chi phí nhân công trực tiếp

so với toàn bộ chi phí sản xuất là tơng đối lớn. Các công cụ dụng cụ và nguyên vật
liệu phụ trợ đợc sử dụng nhiều để phục vụ cho sản xuất, khoản chi phí khấu hao
trong đó chi phí khấu hao từ nhà xởng và máy móc thiết bị là lớn nhất cũng chiếm
tỷ trọng tơng đối lớn. Do vậy chi phí sản xuất chung chiếm tỷ lệ không nhỏ trong
tổng số chi phí sản xuất.
Theo mục đích và công cụ của chi phí thì Công ty đã phân chia toàn bộ chi phí
sản xuất ra làm các loại chi phí sau: chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp sử dụng vào việc sản xuất gạch. Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng vào sản xuất
gạch bao gồm một số loại khác nhau, mỗi loại có công dụng khác nhau trong việc
chế tạo sản phẩm. Cụ thể chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm:
+ Than
+ Đất sét
+ Dầu, xăng các loại dùng vào sản xuất
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Chuyên đề tốt nghiệp 19 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

+ Gạch chịu lửa
+ Cát vàng, cát đen
+ Xi măng
+ Mặt đá, đá 0,5
+ Bột đỏ
- Chi phí nhân công trực tiếp: là những khoản tiền phải trả cho công nhân viên
trực tiếp sản xuất tạo ra sản phẩm bao gồm các khoản phụ cấp, các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Chi phí sản xuất chung của công ty là các chi phí phát sinh trong phạm vi các
phòng, tổ sản xuất để quản lý và phục vụ sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm:
+ Chi phí nhân viên
+ Chi phí nguyên vật liệu phụ trợ

+ Chi phí công cụ, dụng cụ
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Chi phí dịch vụ thuê ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác.
2.2. Thực trạng về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty CP T Vấn Xây Dựng Và Thơng Mại CAT.
2.2.1. Đối tợng kế toán chi phí sản xuất của công ty.
Do đặc điểm quy trình công nghệ công ty là theo kiểu liên tục từ khâu đầu cho
đến khâu cuối cùng sản xuất ra sản phẩm, việc sản xuất sản phẩm đợc thực hiện qua
nhiều công đoạn khác nhau do đó đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất của
công ty là toàn bộ các công đoạn của quy trình sản xuất sản phẩm.
2.2.2. Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần T Vấn
Xây Dựng Và Thơng Mại CAT
a) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Việc tính đúng, tính đủ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có tầm quan trọng đặc
biệt trong việc xác định lợng tiêu hao vật chất sản xuất sản phẩm và đảm bảo tính
chính xác của giá thành sản phẩm. Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế
toán sử dụng tài khoản 621 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Giá trị thực tế
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Chuyên đề tốt nghiệp 20 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

nguyên vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất sản phẩm phản ánh ở tài khoản 152 -
nguyên liệu, vật liệu.
*)Hạch toán chi phí về than.
Thủ tục xuất nguyên vật liệu dùng vào sản xuất đợc thực hiện nh sau: căn cứ vào
kế hoạch sản xuất khi bộ phận sản xuất có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu,nhân
viên làm Giấy đề nghị cấp vật t, sau đó đa cho phụ trách sản xuất, kế toán trởng và
lãnh đạo xét duyệt và ký. Sau khi có đầy đủ chữ ký, Giấy phép đề nghị cấp vật t đợc
chuyển xuống cho thủ kho, thủ kho căn cứ vào yêu cầu nguyên vật liệu và tình hình
thực tế nguyên vật liệu trong kho để xuất nguyên vật liệu. Phiếu xuất kho đợc thủ

kho ghi vào thẻ kho. Định kỳ 5 ngày một lần thủ kho sẽ chuyển những chứng từ có
liên quan đến việc xuất kho lên phòng kế toán. Tại phòng kế toán nhân viên kế toán
kiểm tra các chứng từ xuất kho, nếu thấy hợp lý thì kế toán viên sẽ vào sổ kế toán
xuất nguyên vật liệu để cuối tháng tính giá thành thực tế vật liệu xuất dùng.
Về mặt giá trị: kế toán xác định trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho theo
phơng pháp bình quân gia quyền.
Đơn giá thực tế bình
quân của NVL xuất
=
Trị giá thực tế NVL
tồn đầu tháng
+
Trị giá thực tế NVL
nhập trong tháng
Số lợng NVL đầu
tháng
+ Số lợng NVL nhập
trong tháng
Tổng giá trị thực tế NVL
xuất dùng trong kỳ
=
Tổng số lơng NVL
xuất dùng trong kỳ
X
Đơn giá thực tế bình
quân gia quyền NVL
Ví dụ:
Tổng giá trị thực tế Đất
sét xuất dùng trong kỳ
= 2.742 x 19.000 = 52.098.000 (VNĐ)

Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Đơn giá thực tế bình quân = 1.766.400 + 53.466.600 = 19000 (VNĐ)
92 + 2.815
Chuyên đề tốt nghiệp 21 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Cuối tháng các phân xởng sản xuất sẽ gửi lên phòng kế toán một bảng tổng hợp
nguyên vật liệu tiêu dùng của tháng đó. Số lợng tiêu thụ đợc báo cáo chi tiết theo
từng loại sản phẩm gạch.
Kế toán viên nhận đợc bảng này sẽ đối chiếu với số lợng nguyên vật liệu xuất
kho dùng cho sản xuất tổng hợp đợc xem có phù hợp không. Sau đó kế toán sẽ lập
một bảng kê xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất từng loại sản phẩm trong
tháng.
Trích Bảng kê sản xuất than vào sản xuất tháng 3 năm 2008.
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Chuyên đề tốt nghiệp 22 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Bảng 01: Bảng kê xuất than vào sản xuất
Tháng 03 năm 2008
stt Sản phẩm Số xuất kho
thực tế (kg)
đơn
giá
Thành tiền
Tên sản phẩm Số lợng
thực tế
Lợng quy
đổi
1 Gạch 2 lỗ 1.846.422 1.846.422 249.959 266 66.489.094
2 Gạch 2 lỗ EG5 241.945 241.945 32.663 - 8.688.358
3 Gạch đặc 304.39 42.614 5.753 - 1.530.298

4 Gạch lá dừa kép 48.731 97.462 13.193 - 3.509.338
5 Gạch nem 25.492 50.984 6.902 - 1.835.932
6 Gạch lá dừa đơn 18.099 18.099 2.450 - 651.700
7 Gạch 6 lỗ 7.400 17.760 2.450 - 639.730
8

Cộng
2.319.267 2.408.133 326.000 86.716.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Quản đốc phân xởng Kế toán
Căn cứ vào số liệu tổng hợp của bảng kê xuất than kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 621: 86.716.000
Có TK 152: 86.716.000
*)Hạch toán chi phí về đất sét.
Để sản xuất các loại gạch nung thì nguyên vật liệu chính chủ yếu là đất sét.
Việc hạch toán chi phí về đất cũng tơng tự nh việc hạch toán chi phí về than. Kế
toán sử dụng giá thực tế bình quân. Cuối tháng dựa trên các phiếu xuất và bảng tổng
hợp của các phân xởng sản xuất, kế toán lập bảng kê xuất đất.
Trích Bảng kê xuất đất vào sản xuất tháng 03 năm 2008.
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Chuyên đề tốt nghiệp 23 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Bảng 02: Bảng kê xuất đất vào sản xuất
Tháng 03 năm 2008
Stt Sảnphẩm Số xuất
kho thực
đơn
giá
Thành tiền
Tên sản phẩm Số lợng

thực tế
Lợng quy
đổi
1 Gạch 2 lỗ 1.846.422 1.846.422 2.103 19.000 39.957.000
2 Gạch 2 lỗ EG5 241.945 241.945 276 - 5.244.000
3 Gạch đặc 304.39 42.614 48 - 912.000
4 Gạch lá dừa
kép
48.731 97.462 111 - 2.109.000
5 Gạch nem 25.492 50.984 58 - 1.102.000
6 Gạch lá dừa
đơn
18.099 18.099 20 - 380.000
7 Gạch 6 lỗ 7.400 17.760 20 - 380.000
8

Cộng 2.319.267 2.408.133 2.742 52.098.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Quản đốc phân xởng Kế toán
Căn cứ vào số liệu tổng hợp của bảng kê xuất đất kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 621: 52.098.000
Có TK 152: 52.098.000
Cuối tháng, từ các phiếu xuất kho trong tháng và các bảng kê, kế toán tổng hợp
lại các nguyên vật liệu chính xuất dùng vào sản xuất trong tháng và lập một phiếu
xuất kho nh sau:
Phiếu xuất kho
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Số: Mẫu số 02- VT
Nợ: TK 621
Có: TK 152

Họ, tên ngời nhận hàng: Nguyễn Thị Hạnh
Lý do xuất: Xuất NVL vào SX T03/2008
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Chuyên đề tốt nghiệp 24 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Xuất tại kho: Anh Thắng
Stt Tên vật t Đơn vị tính Số lợng Đơn giá(VNĐ) Thành tiền
1
2
Than cám 5
Đất sét
Kg
M
3
326.00
2.742
266
19.000
86.716.000
52.098.000
Cộng 138.814.000

Xuất ngày 31 tháng 03 năm 2008
Phụ trách cung tiêu Kế toán trởng Thủ kho Ngời nhận Thủ trởng đvị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ phiếu xuất kho kế toán tiến hành ghi vào sổ kế toán có liên quan nh chứng từ
ghi sổ:
Chứng từ ghi sổ Mẫu số: 01SKT
Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Số: 71
Kèm theo 1 chứng từ gốc

Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Kho xuất nguyên vật liệu
chính tháng 03/2008
621
152
138.814.000
138.814.000
Từ chứng từ ghi sổ trên ta làm căn cứ vào sổ cái tài khoản 621
Sổ cái tài khoản 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 3 năm 2008
CTGS Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
31/03
Xuất NVL dùng cho sản xuất
t3/08
152
138.814.000

31/3
Kết chuyển chi phí NVL TT
154
138.814.000
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ
Chuyên đề tốt nghiệp 25 Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân



Tổng cộng:

138.814.000 138.814.000
Kế toán trởng Ngời ghi sổ
Ngời lập biểu Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Sv:Lê Quang Tuấn Lớp KT K37 Phú Thọ

×