Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Bai tap ve Tu dien pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.92 KB, 1 trang )

Bài tập Tụ điện
Câu 1: Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính r=3cm. khoảng cách giữa hai bản tụ điện là
d=5mm, giữa hai bản tụ điện là không khí.
a. Tính điện dung của tụ điện.
b. Biết rằng không khí chỉ còn cách điện khi cường độ điện trường tối đa là 4.10
5
V/m. Tính hiệu
điện thế giới hạn của tụ điện .
Câu 2 :Tính điện dung của tụ phẳng có điện tích mỗi bản là 100
2
cm
, khoảng cách giữa hai bản tụ điện là
1mm, hằng số điện môi là 5.
Câu 3 : Mỗi bản của một tụ điện phẳng có hình tròn bán kính 5cm đặt cách nhau
.2
1
mmd =
Tụ điện được
tích điện bởi một hiệu điện thế
VU 100
1
=
.
a. Tính điện tích của tụ
b. Ngắt tụ ra khỏi nguồn điện rồi đưa hai bản lại gần đến khi chúng cách nhau
mmd 1
2
=
. Tính
hiệu điện thế
.


2
U
Câu 4 : Một tụ điện phẳng có điện dung
FC
µ
5=
, khoảng cách giữa hai bản là 5mm. Cường độ điện
trường lớn nhất mà lớp điện môi không bị đánh thủng là 300V/mm. Tính điện tích tối đa của tụ để nó
không bị đánh thủng.
Câu 5 Một tụ điện phẳng với điện môi không khí, khoảng cách giữa hai bản tụ là d
0
Điện dung của tụ là C
0
.
a. Đưa vào khoảng không gian giữa hai bản tụ một tấm kim loại có bề dày d<d
0
và song song với
hai bản tụ điện thì điện dung của tụ điện bây giờ là bao nhiêu. Điện dung này có phụ thuộc vào
vị trí đặt tấm kim loại này hay không.
b. Nếu thay tấm kim loại trên bằng tấm điện môi có hằng số điện môi là
ε
, bề dày d thì điện dung
của tụ là bao nhiêu.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×