Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CP ĐẠI LÝ HÀNG HẢI VIỆT NAM VOSA SÀI GÒN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.57 KB, 43 trang )

KHÓA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI

GIỚI THIỆU KHÁI QT VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY CP ĐẠI LÝ HÀNG HẢI VIỆT NAM VOSA SÀI GỊN
2.1. Giới thiệu khái qt về Cơng ty CP Đại lý hàng hải Việt Nam – Vosa Sài Gòn
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
- Đại lý hàng hải Việt Nam ( VietNam Ocean Shipping Agency) viết tắt
là VOSA, được chính thức thành lập ngày 13/3/1957 theo Nghị Định số 50 của Bộ
Giao Thông Vận Tải và Bưu Điện Việt Nam với trụ sở chính đặt tại Hải Phịng ,
khởi đầu những bước đi đầu tiên trong nghành dịch vụ đại lý hàng hải tại Việt Nam.
- Ngay từ những ngày đầu thành lập , VOSA phát triển rất mạnh ở miền
Bắc với 3 chi nhánh đặt tại Hòn Gai , Cẩm Phả và Bến Thủy. Sau năm 1975, với
ưu thế Việt Nam nằm trên con đường hàng hải huyết mạch của thế giới, thấy rõ hiệu
quả hoạt động của VOSA cùng với nhu cầu mở rộng hoạt động đại lý hàng hải trong
cả nước, chi nhánh của VOSA đã liên tiếp được thành lập tại khắp các cảng thường
xuyên có tàu cập bến.
-Cho đến nay VOSA có 14 đại lý đóng tại các cảng biển quan trọng:
+VOSA Hà Nội
+VOSA Quảng Ninh
+VOSA Hải Phòng
+Northern Freight
+Orimas
+VOSA Bến Thủy
+VOSA Đà Nẵng
+VOSA Quy Nhơn
+VOSA Nha Trang
+VOSA Sài Gòn
+SamTra
+Vitamas


+Safi
+VOSA Vũng Tàu
+VOSA Cần Thơ
- Trong đó chi nhánh VOSA tại Thành Phố Hồ Chí Minh là đại lý hoạt
động mạnh nhất về đại lý tàu biển.
1

SV: Nguyễn Anh Tú
09HQT1

LỚP:


KHÓA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI

- Để đáp ứng nhu cầu của công tác đại lý hàng hải và để có điều kiện
phục vụ các hãng tàu tốt hơn, năm 1989 VOSA đã chuyển trụ sở chính từ Hải Phịng
vào TP Hồ Chí Minh là đầu mối giao dịch kinh tế của cả nước, là nơi có nguồn hàng
lớn và có điều kiện tốt trong giao dịch với các hãng tàu lớn trên toàn thế giới, từ đó
VOSA Sài Gịn trở thành VOSA Việt Nam.
- Từ năm 1989 đến năm 1996 VOSA không ngừng lớn mạnh bởi hoạt
động hiệu quả trên vị trí độc quyền . Ngồi việc làm đại lý hàng hải , đại lý vận tải ,
môi giới thuê tàu và mua bán tàu , VOSA còn tham gia kinh doanh một số mặt hàng
nhất định. Từ quy mơ hoạt động trên có thể xem VOSA là một trong những đơn vị
kinh tế mũi nhọn của cả nước, mang lại cho ngân sách nhà nước một nguồn thu đáng
kể.
- Hiện nay do xu thế cạnh tranh gay gắt giữa hàng trăm đại lý hàng hải
do chủ trương cấp giấy phép hàng loạt của Nhà nước nhằm xóa bỏ vị trí độc quyền

của VOSA , VOSA đã không ngừng cải tổ bộ máy quản lý, nâng cao chất lượng công
tác phục vụ, luôn đề ra các chính sách thích hợp và linh hoạt để bắt kịp tốc độ cạnh
tranh đang diễn ra trong ngành đại lý hàng hải. VOSA đang xây dựng hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001 – 2000 . Vì thế ngày nay VOSA vẫn rất vững vàng hoạt
động kinh doanh ln có hiệu quả và được khách hàng trong nước và ngoài nước
biết đến như một đại lý hàng hải uy tín và phục vụ tốt nhất ở Việt Nam.
- Đến năm 2001 để dễ dàng hơn trong việc quả lý và kinh doanh ,
VOSA Sài Gòn tách khỏi VOSA Việt Nam để hoạt động độc lập. VOSA Việt Nam
(VOSA Tổng) trở thành đơn vị chủ quản , quản lý hoạt động kinh doanh của các
chi nhánh VOSA trên toàn quốc.
- Như vậy đại lý hàng hải Sài Gòn (VOSA Sài Gòn) là công ty chi nhánh
của đại lý hàng hải (VOSA), được tách ra hoạt động độc lập từ ngày 01/01/2001.
VOSA Sài Gịn là một đơn vị hạch tốn phụ thuộc , hàng tháng thực hiện công tác báo
cáo số liệu và sổ sách kế toán cho VOSA Tổng.
- Ngày 30/12/2005 Bộ GTVT ra quyết định số 5009/QĐ-BGTVT về
phê duyệt dự án và chuyển đại lý hàng hải Việt Nam đơn vị hạch tốn độc lập của
cơng ty hàng hải Việt Nam thành công ty cổ phần. Vào tháng 10/2006, VOSA Sài
Gịn đã chính thức trở thành cơng ty cổ phần.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm của công ty
2.1.2.1. Chức năng: đại lý hàng hải Việt Nam có các chức năng sau
2

SV: Nguyễn Anh Tú
09HQT1

LỚP:


KHÓA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI

- Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu mậu dịch và phi mậu dịch bằng
đường biển và đường hàng không.
- Nhận ủy thác của chủ tàu,người thuê tàu trong và ngoài nước thực hiện
việc kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải.
- Liên doanh với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước trong lĩnh vực
kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hải.
- Đảm bảo cho toàn bộ hoạt động dịch vụ đại lý cho tàu.
- Đảm nhận dịch vụ đại lý vận tải, các dịch vụ sữa chữa tàu.
- Đảm nhận cung cấp dịch vụ cho tàu.
2.1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
- Căn cứ vào chức năng ủy thác của người ủy thác, VOSA Sài Gòn phối
hợp với cảng và các ngành liên quan, thực hiện tốt nhiệm vụ đại lý bốc xếp, giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu và các dịch vụ hàng hải khác. Thu ngoại tệ cho nhà
nước đồng thời bảo vệ quyền lợi chính đáng của người ủy thác.
- Để xây dựng phương án đu tư phát triển, VOSA còn tham gia các tổ
chức quốc tế (BIMCO, FIATA, IATA.. ) nhằm nghiên cứu và ứng dụng kịp thời
những thay đổi nghiệp vụ và luật pháp quốc tế.
- Quản lý cán bộ, nhân viên theo chức năng của mình làm tốt công tác đại
lý, công tác đối ngoại tham gia tích cực vào cơng tác bảo vệ an ninh chính trị, giữ gìn
trật tự xã hội, bí mật nhà nước và nội bộ công ty.
- Quản lý lao động vật tư, tiền vốn của tổ chức, hạch toán các hoạt động
kinh doanh, báo cáo định kỳ theo quy định của cấp trên.
- Không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng cơng tác phục vụ để ngày
càng có nhiều hãng tàu, khách hàng trong và ngoài nước biết đến một đại lý hàng hải
có uy tín ở Việt Nam.
- Nhiệm vụ của VOSA Sài Gịn quy định ở 2 nhóm đối tượng:
 Nhóm tàu và hàng
- Thu xếp hợp đồng tiêu , lai dắt , xếp dỡ, kiểm kiện … và các dịch vụ

khác như kiểm dịch y tế, dịch vụ thuyền viên …
- Tìm nguồn xuất hàng cho tàu.
- Đảm bảo việc chuẩn bị và lập chứng từ, văn bản đúng chính xác cho kịp
từng chuyến tàu.
3

SV: Nguyễn Anh Tú
09HQT1

LỚP:


KHÓA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI

- Thu xếp các thủ tục hải quan,công an,cảng vụ cho tàu vào cảng,lưu cảng
và rời cảng.
- Thu xếp dỡ hàng, giao nhận hàng.
- Thu cước hàng xuất nhập khẩu và các cước phí khác.
- Kiểm tra chứng từ hóa đơn, giải quyết công nợ của các bên.
- Giải quyết tổn thất chung, các khiếu nại kiện tụng khi có sự cố.
 Nhóm thị trường và mua bán
- Lưu cước và phân phối hàng.
- Thực hiện các hợp đồng lưu cước và thuê tàu.
- Thông báo lịch tàu và chào giá cước.
- Liên hệ kho bãi, người xuất nhập khẩu, đại lý gởi hàng, cảng, các tổ
chức thương mại và cơ quan chức năng khác (cục thuế, kiểm dịch, cảng vụ).
Tóm lại VOSA có chức năng chính là hoạt động dịch vụ đại lý hàng hải bao
gồm : đại lý tàu biển, môi giới hàng hải, cung ứng tàu biển và dịch vụ đại lý vận tải.

2.1.2.3. Đặc điểm
Với chức năng đã được nêu ở trên là trung gian nhận sự ủy thác của cả chủ tàu
lẫn chủ hàng, để tiến hành cơng việc ở một cảng thì VOSA phải có mối quan hệ chặt
chẽ với nhiều tổ chức trong và ngoài nước.
 Quan hệ đối ngoại
- Quan hệ với các hãng tàu và người thuê tàu về các thông tin của tàu như
thời gian tàu khởi hành , cập cảng , ra cảng …Mối quan hệ này phải dựa trên cơ sở của
hợp đồng đã thỏa thuận.Quan hệ này thường xuyên hay cách quãng tùy thuộc vào công
việc của con tàu hoặc hàng hóa chuyên chở.
- Quan hệ với các cảng hàng hải trên thế giới,nắm bắt phong tục tập quán
của từng quốc gia nhằm hỗ trợ thêm thông tin về chủ tàu và chủ hàng hóa , ngồi ra
cịn để theo dõi giá cả và cước phí của hàng hóa để điều chỉnh cho phù hợp , tránh
tình trạng tàu chạy rong sau khi đã chở xong hàng.
 Quan hệ với các cơ quan trong nước
- Tạo mối quan hệ tốt với các xí nghiệp vận tải biển ở trung ương địa
phương nhằm hỗ trợ nhau khi cần thiết.
- Các cơ quan có chức năng kiểm tra như cảng vụ,hải quan,cửa khẩu và
kiểm dịch …
4

SV: Nguyễn Anh Tú
09HQT1

LỚP:


KHÓA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI


- Các cơng ty bốc xếp và giao nhận hàng.
- Các xí nghiệp sửa chữa tàu.
- Các cơ quan đại diện hàng hải ở Việt Nam.
- Các công ty xuất nhập khẩu.

SƠ ĐỒ 1.1. Sơ đồ các mối quan hệ của VOSA
Chủ hàng trong nước

Chủ hàng nước ngoài

Các tổ chức hàng hải
trong nước

Các tổ chức hàng hải
nước ngoài

VOSA

Hãng tàu trong nước

Hãng tàu nước ngoài

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức
SƠ ĐỒ 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổng thể của đại lý hàng hải Việt Nam
VITAMAS

SAMTRA

Đại lý HH

Vũng tàu

Đại lý HH
Hà nội

Đại lý HH
ORIMAS

Đại lý HH
Quảng Ninh

Đại lý HH
Bến Thủy

ĐẠI LÝ HÀNG
HẢI VIỆT NAM

Đại lý HH
Hải Phòng

Đại lý HH Đà
Nẵng

N Freight
Hà Nội

Đại lý HH
Quy Nhơn
Đại lý HH
Cần Thơ


Đại lý HH
Sài Gòn

Đại lý HH
Quy Nhơn

SƠ ĐỒ 1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VOSA CORPORATION
5

SV: Nguyễn Anh Tú
09HQT1

Đại hội đồng
cổ đông

LỚP:


KHÓA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI

Hội đồng
quản trị

Ban kiểm sốt

Ban Tổng
Giám Đốc


Phịng kinh tế
đối ngoại

VOSA Hà
Nội
ORIMAS
VOSA
Nha Trang
VOSA
Sài Gòn

Phòng quản lý
đầu tư

Phòng tổ chức
tiền lương

Mạng chi nhánh
VOSA
VOSA
Quảng Ninh
Hải Phịng
VOSA
VOSA
Bến Thủy
Đà Nẵng
VOSA
VOSA
Vũng Tàu

Cần Thơ
VITAMAS

Phịng tài
chính kế tốn

North
Freight
VOSA
Quy Nhơn

SAMTRA

Liên doanh
NYK Line
(Việt Nam)
NYK Logistics
(Việt Nam)
China Shipping
(Việt Nam)
SYMS
(Việt Nam)

SƠ ĐỒ 1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vosa Sài Gòn
Ban Giám
Đốc

Phòng tổ chức
nhân sự


Phòng đại lý
tàu

Phòng thường
vụ

Phòng đại lý
vận tải

Phòng kế tốn
tài vụ

Phịng dịch vụ

Phịng đại lý
Container

Đội phương
tiện

2.1.3.2. Nhiệm vụ các phòng ban
 Ban Giám đốc
6

SV: Nguyễn Anh Tú
09HQT1

LỚP:



KHÓA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI

Gồm một giám đốc và một phó giám đốc, chịu trách nhiệm trong việc thực
hiện kế hoạch quản lý kinh doanh đã đề ra , chỉ đạo và phê duyệt các hoạt động kinh
doanh quản lý.
 Phòng tổ chức nhân sự - lao động tiền lương – tổ chức hành chính
- Chịu trách nhiệm về kế hoạch, thực hiện tuyển dụng, đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên.
- Chịu trách nhiệm về việc phân phối tiền lương, lập kế hoạch và thực
hiện việc phát lương, lập bảng lương hàng tháng cho công ty dựa vào báo cáo doanh
thu từ phịng kế tốn tài vụ.
- Chịu trách nhiệm thực hiện mọi vấn đề hành chính của cơ quan , thực
hiện công tác văn thư và lưu trữ.
- Chịu trách nhiệm quản lý tồn bộ hệ thống thơng tin liên lạc của tồn cơng
ty như điện thoại, internet và hệ thống mạng nội bộ để công việc kinh doanh được trơi
chảy.
 Phịng thường vụ
- Theo dõi tin tức các tàu , các hãng tàu trên thế giới cũng như tất cả các
cơ quan liên quan đến nghiệp vụ đại lý. Phối hợp với các phòng ban khác tiếp tục
thực hiện hoặc trình lên ban giám đốc giải quyết những vấn đề khó khăn.
- Theo dõi tình hình các tàu cập cảng, bốc dỡ hàng hóa.
- Lập giấy tờ cho tàu đến để báo cáo với cơ quan có liên quan để chuẩn
bị đón tàu.
- Liên hệ với các chủ hàng, thực hiện nghiệp vụ đại lý môi giới thuê tàu
với chủ tàu.
- Thực hiện việc quảng cáo trên báo, internet …
- Giải quyết các vấn đề có tính chất pháp lý.
 Phịng kế tốn – tài vụ

- Thu cước, kiểm tra cước theo thị thực các hãng tàu.
- Thực hiện kế hoạch tài chính của cơng ty, theo dõi và thực hiện việc thu
chi của công ty, hàng tháng tổng hợp số liệu kế toán để theo dõi và chuyển về cho
VOSA tổng.
- Nhận chứng từ của các cơ quan đã phục vụ cho tàu , lập khoản thanh
toán và địi tiền của các hãng tàu mà cơng ty đã phục vụ.
- Thống kê thời gian sử dụng các tàu.
 Phòng đại lý tàu
7

SV: Nguyễn Anh Tú
09HQT1

LỚP:


KHÓA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI

- Làm thủ tục xuất nhập khẩu cho tàu.
- Làm nhiệm vụ hiện trường, theo dõi đơn đốc tình hình xây dựng hàng
hóa, cầu cảng và các vấn đề khác liên quan . Kịp thời thông báo cho các hãng tàu để
cùng phối hợp giải quyết những khó khăn.
- Lập chứng từ hàng hóa và chứng từ đại lý.
- Dịch vụ cung ứng như dầu , nước ngọt, trang thiết bị sữa chữa vật tư …
tân trang các thiết bị làm hàng, thu xếp việc đi lại, lo cho thuyền viên bị ốm đau.
 Phòng dịch vụ
Cung cấp các dịch vụ cho tàu như lương thực , thực phẩm , xăng dầu … làm
thủ tục nhập khẩu các phụ tùng thay thế cho các thiết bị hư hỏng của tàu.

 Phòng đại lý Container
- Thực hiện việc xếp dỡ Container và thông báo cho các chủ hàng có
liên quan đến việc giao nhận hàng.
- Sửa chữa và cho thuê Container.
- Nhận làm dịch vụ nhập xuất hàng qua các cảng trên thế giới.
 Đội phương tiện
- Quản lý phương tiện, sử dụng phương tiện phục vụ trong kinh doanh
và phục vụ cho tàu.
- Lập kế hoạch mua sắm phương tiện mới.
- Lập kế hoạch xăng dầu hàng năm.
2.1.4. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh của cơng ty
Chỉ tiêu
Doanh thu
Lợi nhuận

Năm 2008
23,736,329,057
1,764,882,211

Năm 2009
26,319,631,769
1,634,282,979

ĐVT: đồng
So sánh
Chênh lệch
Tỷ lệ
2,583,302,712
10.88%
(130,599,232)

-7.4%

(Trích bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2008 – 2009)

- Nhìn vào bảng trên ta cũng có thể dễ dàng nhận ra được là doanh thu
của công ty trong năm 2009 đã tăng đáng kể 2,583,302,712 đồng, tỷ lệ tăng 10.88%
so với năm 2008. Doanh thu tăng một phần do sự hồi phục của nền kinh tế tồn cầu
nói chung và Việt Nam nói riêng, chính điều này đã tạo thuận lợi cho việc kinh doanh
của công ty và cũng cho thấy được tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty đang
thuận lợi.
8

SV: Nguyễn Anh Tú
09HQT1

LỚP:


KHÓA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI

- Doanh thu tăng nhưng giá vốn hàng bán tăng , các chi phí khác có tăng có
giảm nhưng khơng nhiều, cộng thêm thuế thu thập tăng cao đã ảnh hưởng trực tiếp tới
lợi nhuận công ty , lợi nhuận năm 2009 giảm so với năm 2008 là 130,599,232 , tỷ lệ
giảm 7,4%.
Tuy có giảm trong lợi nhuận nhưng đây là một năm khó khăn cho cả nền
kinh tế nên việc cơng ty chịu giảm lợi nhuận cũng không phải là đáng ngại , quan
trọng là cơng ty phải biết duy trì kinh doanh sao cho thuận lợi để tăng doanh thu đồng
thời giảm các chi phí khơng cần thiết.

 Thuận lợi
- Với cơ cấu tổ chức như ở phần trên giúp cho cơng ty linh hoạt, chủ động
về tình hình tài chính và cân đối thu chi.
- Hoạt động của doanh nghiệp đang trên xu hướng đổi mới, ngày càng
ổn định và hiệu quả ngày càng cao.
- Doanh nghiệp có bề dày kinh nghiệp trong cơng tác đại lý, có uy tín trên
thị trường vận tải biển trong và ngồi nước, có mối quan hệ rộng rãi với các hãng tàu,
bạn hàng, đại lý vận tải trong và ngoài nước.
- Hệ thống trang thiết bị, văn phịng máy móc, phương tiện thông tin liên
lạc vận tải đầy đủ giúp cho các bộ phận hoạt động được hiệu quả hơn.
- Đội ngũ cán bộ cơng nhân viên năng nổ, có trình độ nghiệp vụ cao, nắm
bắt thị trường tốt.
 Khó khăn
- Số lượng cơng việc kế tốn q lớn, VOSA Tổng ln phải giám sát
tình hình của các đơn vị để tránh những sai sót khơng cần thiết.
- Cơng ty đang chịu sự cạnh tranh lớn từ các công ty và đơn vi khác.
- Công tác môi giới khách hàng chưa mạnh vì có q ít đại diện của cơng
ty tại nước ngồi.
- Cơng ty chưa thực sự chủ động trong mối quan hệ với khách hàng.
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty CP Đại lý hàng hải Việt Nam – Vosa
Sài Gịn
2.2.1. Phân tích tổng qt các báo cáo tài chính
2.2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn
BẢNG 2.1. Trích bảng cân đối kế tốn 3 năm 2007-2008-2009
9

SV: Nguyễn Anh Tú
09HQT1

LỚP:



KHÓA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI
ĐVT: đồng

Chỉ tiêu

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

18,321,593,088
9,883,959,577

15,576,473,953
8,280,549,973

14,142,481,585
9,355,691,342

160,000,000
7,689,938,279
252,951
587,442,282
8,594,559,172


350,000,000
5,746,323,894
165,481
1,199,434,605
8,092,262,827

75,000,000
4,003,425,865
639,605
707,724,773
8,485,458,491

159,637,466

-

-

6,726,935,469

6,568,731,634

6,340,987,466

2,275,125,264
474,233,608
476,607,132
(2,373,525)
3,977,576,597
1,275,162,913

432,823,325
26,916,152,261

2,675,923,635
4,913,902,497
(2,237,978,862)
493,993,054
500,475,609
(6,482,555)
3,398,814,945
1,208,957,990
314,573,203
23,668,736,780

4,235,701,551
6,895,730,754
(2,660,029,203)
476,338,078
488,415,119
(12,077,041)
1,628,947,838
1,917,508,010
226,963,015
22,627,940,077

18,537,256,016
18,032,951,198
504,304,818
7,953,261,846
7,167,048,996

786,212,850
425,634,399

14,241,784,055
13,668,883,138
572,900,916
8,857,657,417
7,935,437,180
922,220,238
569,295,308

12,624,287,080
12,376,102,982
248,184,099
9,514,645,127
8,452,950,569
1,061,694,558
489,007,870

TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương đương
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các Khoản phải thu
IV. Hàng tồn kho
V . Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I.

Các khoản phải thu dài hạn


II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
-Ngun giá
-Giá trị hao mịn lũy kế
2. Tài sản cố định thuê tài chính
3. Tài sản cố định vơ hình
-Ngun giá
-Giá trị hao mịn lũy kế
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III. Đầu tư bất động sản
IV. Đầu tư tài chính dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐƠNG THIỂU
SỐ
TỔNG NGUỒN VỐN

26,916,152,261

23,668,736,780
22,627,940,077
(Nguồn: phịng kế toán – tài vụ)


10

SV: Nguyễn Anh Tú
09HQT1

LỚP:


KHÓA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI

Để đánh giá khái qt tình hình tài chính của cơng ty trong năm , ta phân tích
các số liệu phản ánh về vốn , nguồn vốn của công ty trong bảng cân đối kế toán trên
cơ sở xác định những biến động về qui mô , kết cấu vốn và nguồn vốn của cơng ty.
a. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn
 Phân tích khái quát sự biến động tài sản
Vốn doanh nghiệp là toàn bộ giá trị tài sản hiện có của đơn vị đang tồn tại
trong các giai đoạn, các khâu của quá trình sản xuất và kinh doanh. Trên bản cân đối
kế tốn có 2 loại:
-Tài sản ngắn hạn.
-Tài sản dài hạn.
Để phân tích ta so sánh tổng số vốn cuối năm và đầu năm để đánh giá sự
biến động về qui mô của công ty , đồng thời so sánh giá trị của tỷ trọng của toàn bộ
vốn.
BẢNG 2.2. Bảng kết cấu tài sản
ĐVT: đồng
2007
A. TÀI SẢN

NGẮN HẠN
I.Tiền và các khoản
tương đương
II.Đầu tư tài chính
ngắn hạn
III.Các Khoản phải
thu
IV.Hàng tồn kho
V .Tài sản ngắn
hạn khác
B.TÀI SẢN DÀI
HẠN
I. Các khoản phải
thu dài hạn
II.Tài sản cố định
III.Đầu tư tài chính
dài hạn
IV.Tài sản dài hạn
khác
TỔNG CỘNG

2008

Số tiền

Tỷ
trọng

18,321,593,088


2009

Số tiền

Tỷ
trọng

Số tiền

Tỷ
trọng

68.07%

15,576,473,953

65.81%

14,142,481,585

62.5%

9,883,959,577

53.95%

8,280,549,973

53.16%


9,355,691,342

66.15%

160,000,000

0.87%

350,000,000

2.25%

75,000,000

0.53%

7,689,938,279

41.97%

5,746,323,894

36.89%

4,003,425,865

28.31%

252,951


0.00%

165,481

0.00%

639,605

0.00%

587,442,282

3.21%

1,199,434,605

7.70%

707,724,773

5.00%

8,594,559,172

31.93%

8,092,262,827

34.19%


8,485,458,491

37.5%

159,637,466

1.86%

-

-

-

-

6,726,935,469

78.27%

6,568,731,634

81.17%

6,340,987,466

74.73%

1,275,162,913


14.84%

1,208,957,990

14.94%

1,917,508,010

22.60%

432,823,325

5.04%

314,573,203

3.89%

226,963,015

2.67%

26,916,152,261

100%

23,668,736,780

100%


22,627,940,077

100%

11

SV: Nguyễn Anh Tú
09HQT1

LỚP:


KHĨA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI

TÀI SẢN

Nhìn vào bảng kết cấu tài sản ta có thể thấy được trong cả 3 năm 2007 –
2008 – 2009 tỷ trọng của tài sản ngắn hạn luôn cao hơn tài sản dài hạn, dù có thay đổi
qua các năm nhưng nhìn chung khơng đáng kể.
 Năm 2008
Tỷ trọng của tài sản ngắn hạn có giảm hơn so với năm 2007 từ 68.07%
xuống cịn 65.81% . Trong đó các khoản phải thu giảm từ 41.97% ở năm 2007 xuống
còn 36.89% ở năm 2008.
Tài sản dài hạn tăng từ 31.93% lên 34.19% ở năm 2008 do hầu hết các
khoản mục đều giảm so với năm 2007 . Cho thấy trong năm 2008 cơng ty đang có xu
hướng đầu tư lâu dài cho việc kinh doanh của công ty.
 Năm 2009
Trong năm 2009 thì tỷ trọng tài sản ngắn hạn cũng giảm nhẹ từ 65.81% năm

2008 xuống 62.5% và tăng nhẹ ở tài sản dài hạn từ 34.19% năm 2008 lên 37.5%. Đây
cũng có thể coi là dấu hiệu cơng ty đang bắt đầu chú tâm vào việc đầu tư vào cơ sở vật
chất kỹ thuật phục vụ cho việc kinh doanh lâu dài của cơng ty.
Qua đó ta cũng thấy tỷ trọng đầu tư tài chính tăng đều trong 3 năm từ
14.84% năm 2007 lên 22.60% ở năm 2009 cho thấy sức hút của nó ngày càng tăng và
là 1 trong những lựa chọn của công ty trong tương lai để đầu từ lâu dài.
 Phân tích khái quát sự biến động của nguồn vốn
Nguồn vốn của đơn vị gồm nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Tỉ lệ kết
cấu tổng số nguồn vốn phản ánh tính chất hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn thể hiện
nguồn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp, tài sản biến động tương ứng với sự
biến động của nguồn vốn. Vì vậy phân tích tài sản đi đôi với vốn.
 Năm 2008
Dựa vào việc so sánh nguồn vốn cuối năm 2008 với đầu năm 2008 để đánh
giá mức độ huy động đảm bảo vốn cho quá trình kinh doanh, đồng thời so sánh tỷ
trọng của bộ phận cấu thành vốn.
BẢNG 2.3. Bảng thể hiện nguồn vốn trong năm 2008
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
A .Nợ phải trả

Đầu năm 2008
18,537,256,016

Tỷ
trọng
68.87%

Cuối năm 2008
14,241,784,055


Tỷ
Chênh lệch
trọng
60.17% (4,295,471,962)

12

SV: Nguyễn Anh Tú
09HQT1

LỚP:


KHÓA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
B .Nguồn vốn CSH
C . Lợi ích cổ đơng
tối thiểu
TỔNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI

7,953,261,846

29.55%

8,857,657,417

37.42%

904,395,571


425,634,399

1.58%

569,295,308

2.41%

143,660,909

26,916,152,261

100%

23,668,736,780
100% (3,247,415,481)
(Nguồn: phịng kế tốn – tài vụ)

Nguồn vốn của cơng ty cuối năm 2008 giảm so với đầu năm 3,247,415,481
đồng , tỉ lệ giảm là 12.06%.
-Nợ phải trả giảm 4,295,471,962 đồng với tỉ lệ giảm 23.17%.
-Nguồn vốn chủ sở hữu cuối năm 2008 tăng hơn so với đầu năm 2008
904,395,571 đồng , tỉ lệ tăng 11.37% điều này cho thấy công ty đang dần muốn chủ
động về vốn.
-Lợi ích cổ đơng tối thiểu cuối năm tăng hơn so với đầu năm trong năm
2008 là 143,660,909 đồng , tỉ lệ 33.75%.
Xét về kết cấu thì năm 2008 đã có sự thay đổi đáng kể. Tổng nguồn vốn có
giảm so với đầu năm một phần cũng là do cơng ty đã thanh tốn được các khoản nợ
mà công ty đã chiếm dụng để làm vốn kinh doanh thời gian qua nhưng nguồn vốn chủ

sở hữu tăng lên lại không lớn hơn khoản giảm của nợ phải trả. Tuy vậy việc giảm của
nợ phải trả cũng cho ta thấy được tình hình thanh tốn cơng nợ trong năm 2008 của
công ty là rất khả quan.
 Năm 2009
BẢNG 2.4. Bảng thê hiện nguồn vốn trong năm 2009
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu

Đầu năm 2009

A .Nợ phải trả
B .Nguồn vốn CSH
C . Lợi ích cổ đơng
tối thiểu
TỔNG

14,241,784,055
8,857,657,417

Tỷ
trọng
60.17%
37.42%

569,295,308

2.41%

23,668,736,780


100%

12,624,287,080
9,514,645,127

Tỷ
trọng
55.79%
42.05%

(1,617,496,974)
656,987,709

489,007,870

2.16%

(80,287,438)

Cuối năm 2009

Chênh lệch

22,627,940,077
100% (1,040,796,703)
(Trích bảng cân đối kế tốn năm 2009)

Nguồn vốn của công ty cuối năm 2009 so với đầu năm tiếp tục giảm như năm
2008 nhưng ít hơn với mức giảm 1,040,796,703 đồng , tỉ lệ giảm 4.39%.
-Nợ phải trả giảm 1,617,496,974 đồng , tỉ lệ giảm 11.35%.

-Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 656,987,709 đồng , tỉ lệ 7.41%.
-Lợi ích cổ đông tối thiểu giảm 80,287,438 đồng , tỉ lệ 14.1%
13

SV: Nguyễn Anh Tú
09HQT1

LỚP:


KHÓA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI

Xét năm 2009 tỷ trọng nợ phải trả đầu năm đã giảm từ 60.17% xuống 55.79%
vào cuối năm , một lần nữa cho ta thấy tình hình thanh tốn cơng nợ của công ty ngày
thể hiện tốt. Kết cấu nguồn vốn chủ sở hữu cũng tăng chiếm tỷ trọng 42.04% vào cuối
năm so với 37.42% đầu năm . Một lần nữa cho ta thấy mặc dù công ty muốn chủ động
về vốn với việc tăng nguồn vốn chủ sở hữu tuy vậy nó khơng bù lại được cho khoản
nợ mà cơng ty đã thanh toán nên làm giảm tổng nguồn vốn của cơng ty.
Nhận xét:
Nhìn chung vào số liệu trên ta có thể thấy được tình hình tài sản và nguồn
vốn của cơng ty có giảm nhẹ qua các năm ở một số khoản mục. Tuy nhiên nếu xét
rộng hơn ta có thể nhận thấy được rằng là tình hình kinh doanh của công ty đang rất
khả quan khi nguồn vốn chủ sở hữu tăng và khả năng thanh tốn cơng nợ rất hiệu quả
khi nợ phải tra giảm qua các năm điều này sẽ giúp cho công ty giảm bớt rủi ro và chủ
động hơn trong công việc kinh doanh và đầu tư của mình.
b. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Việc phân tích này giúp ta thấy được nguồn vốn chủ sở hữu có đủ để trang
trải cho các tài sản cần thiết phục vụ cho quá kinh doanh của công ty hay không , từ đó

có những chiến lược huy động vốn một cách hợp lý. Ta xét qua việc so sánh:
(I+II+IV+(1,2,4)V)A Tài sản + (II+III+IV)B Tài sản với B Nguồn vốn
Từ bảng cân đối kế toán ở trên ta lập bảng so sánh:
BẢNG 2.5. Bảng so sánh giữa tài sản và nguồn vốn qua các năm
ĐVT: đồng
2007
(I+II+IV+(1,2,4)V)A Tài
sản + (II+III+IV) B Tài sản
B Nguồn vốn
Chênh lệch
Tỉ lệ tăng, giảm

19,066,576,517
7,953,261,846
11,113,314,671
2008 so với 2007
-18.44%

2008
17,921,954,353

2009
18,602,205,722

8,857,657,417
9,514,645,127
9,064,296,936
9,087,560,595
2009 so với 2008
0.26%


Qua bảng so sánh ta nhận thấy cả 3 năm 2007 – 2008 – 2009:
(I+II+IV+(1,2,4)V)A Tài sản + (II+III+IV)B Tài sản > B Nguồn vốn , nghĩa là
nguồn vốn của công ty vẫn không đủ trang trải cho tài sản hiện tại. Tuy vậy ta vẫn có
thể nhìn thấy mặt tích cực khi tỉ lệ chênh lệch đều có xu hướng giảm như năm 2008 đã
14

SV: Nguyễn Anh Tú
09HQT1

LỚP:


KHÓA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI

giảm 18.44% so với năm 2007 , tuy nhiên năm 2009 có tăng 0.26% so với năm 2008
nhưng không đáng kể. Công ty nên cố gắng giảm bớt chênh lệch giữa nguồn vốn và nợ
để chủ động hơn về vốn đồng thời giảm các chi phí phát sinh do nợ.
So sánh giữa lượng vốn đi chiếm dụng và bị chiếm dụng.
Vốn đi chiếm dụng = IA Nguồn vốn – (1)IA Nguồn vốn
Vốn bị chiếm dụng = IIIA Tài sản + (3)VA Tài sản
Ta có thể lập bảng như sau:
BẢNG 2.6. Bảng so sánh giữa vốn đi chiếm dụng và bị chiếm dụng
ĐVT: đồng
2007
2008
2009


Vốn đi chiếm dụng
16,964,647,798
13,617,883,138
11,903,529,982

Vốn bị chiếm dụng
7,689,938,279
5,746,782,427
4,025,734,355

Chênh lệch
9,274,709,520
7,871,100,711
7,877,795,627

-Năm 2008 lượng vốn đi chiếm dụng của đơn vị khác đã giảm hơn so với
năm 2007 là 3,346,764,660 đồng.
-Năm 2009 cũng tương tự với mức giảm vốn đi chiếm dụng là
1,714,353,157 đồng.
-Đồng thời ta cũng thấy vốn bị chiếm dụng của công ty cũng đã giảm theo
từng năm với mức giảm 1,943,155,851 đồng ở năm 2008 so với năm 2007 và
1,721,048,073 đồng ở năm 2009 so với năm 2008.
Nhìn chung việc cơng ty đi chiếm dụng vốn của đơn vị khác để kinh doanh
khơng có gì lạ , bởi khó có cơng ty hay doanh nghiệp nào có thể tự bỏ vốn ra để kinh
doanh thường là đi chiếm dụng vốn hoặc tìm nguồn tài trợ. Xem bảng tính trên ta cũng
thấy rõ là công ty đang giảm dần lượng vốn đi chiếm dụng và cũng giảm nguồn vốn bị
đơn vị khác chiếm dụng cho thấy khả năng thu hồi vốn bên ngồi của cơng ty rất khả
quan, giảm khơng để tình trạng cơng nợ kéo dài.
c. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn
 Phân tích kết cấu tài sản.

 Tài sản ngắn hạn
BẢNG 2.7. Bảng thể hiện chi tiết tài sản ngắn hạn
ĐVT: đồng
15

SV: Nguyễn Anh Tú
09HQT1

LỚP:


KHÓA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

I .Tiền và các khoản tương đương
1 .Tiền
2 .Các khoản tương đương tiền
II .Các khoản đầu tư tài chính
1 .Đầu tư ngắ hạn
III .Các khoản phải thu
1 .Phải thu khách hàng
2 .Trả trước cho người bán
3.Phải thu nội bộ
4 .Các khoản thu khác
5 .Dự phòng phải thu ngắn hạn khó
địi
IV .Hàng tồn kho
V .Tài sản ngắn hạn khác
1 .Chi phí trả trước
2 .Thuế GTGT được khấu trừ
3 .Thuế và các khoản phai thu NN

4 .Tài sản ngắn hạn khác.
TÀI SẢN NGẮN HẠN

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI
2007
9,883,959,577
8,743,914,977
1,140,044,600
160,000,000
160,000,000
7,689,938,279
5,482,520,134
330,908,269
615,779,612
1,287,768,976

2008
8,280,549,973
6,326,469,973
1,954,080,000
350,000,000
350,000,000
5,746,323,894
4,330,622,149
445,617,557
999,212,156

2009
9,355,691,342
7,527,161,342

1,828,530,000
75,000,000
75,000,000
4,003,425,865
2,795,430,137
295,857,809
958,025,047

(27,038,712)

(29,127,968)

(45,902,127)

252,951
165,481
587,442,282 1,199,434,605
11,795,663
58,117,076
114,119,793
419,104,975
458,533
461,526,825
721,754,021
18,321,593,088 15,576,473,953

639,605
707,724,773
10,586,199
91,915,478

22,308,490
582,914,606
14,142,481,585

(Trích bảng cân đối kế tốn năm 2007-2008-2009)

Từ đây ta có một bảng so sánh các khoản mục như sau:
BẢNG 2.8. Bảng so sánh tài sản ngắn hạn giữa các năm
Chênh lệch
2008-2007
I .Tiền và các khoản tương
đương
1 .Tiền
2 .Các khoản tương đương tiền
II .Các khoản đầu tư tài chính
1 .Đầu tư ngắ hạn
III .Các khoản phải thu
1 .Phải thu khách hàng
2 .Trả trước cho người bán
3.Phải thu nội bộ
4 .Các khoản thu khác

% tăng,
giảm

(1,603,409,604) -16.22%

Chênh lệch
2009-2008


% tăng,
giảm

1,075,141,369

12.98%

(2,417,445,004) -27.65%
1,200,691,369
814,035,400 71.40%
(125,550,000)
190,000,000 118.7%
(275,000,000)
190,000,000 118.75%
(275,000,000)
(1,943,614,385) -25.27% (1,742,898,029)
(1,151,897,985) -21.01% (1,535,192,012)
114,709,288 34.66%
(149,759,748)
0.00%
(288,556,820) -22.41%
(41,187,110)

18.98%
-6.43%
-78.57%
-78.57%
-30.33%
-35.45%
-33.61%

0.00%
-4.12%

16

SV: Nguyễn Anh Tú
09HQT1

LỚP:


KHĨA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
5 .Dự phịng phải thu ngắn hạn
khó địi
IV .Hàng tồn kho
V .Tài sản ngắn hạn khác
1 .Chi phí trả trước
2 .Thuế GTGT được khấu trừ
3 .Thuế và các khoản phải thu
NN
4 .Tài sản ngắn hạn khác.
TÀI SẢN NGẮN HẠN

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI
(2,089,256)

7.73%

(16,774,159)


57.59%

(87,469) -34.58%
611,992,323 104.2%
46,321,413 392.70%
304,985,182 267.25%

474,124
(491,709,832)
(47,530,877)
(327,189,497)

286.5%
-41.00%
-81.78%
-78.07%
4765.18
%
-19.24%
-9.21%

-

0.00%

21,849,957

260,227,195 56.38%
(138,839,414)
(2,745,119,136) -14.98% (1,433,992,367)


Căn cứ vào bảng phân tích trên ta nhận thấy rằng tài sản ngắn hạn có xu hướng
giảm qua các năm. Cụ thể năm 2008 đã giảm 2,745,119,136 đồng , tỉ lệ 14.98% so với
năm 2007 và năm 2009 cũng đã giảm 1,433,992,367 đồng , tỉ lệ giảm 9.21% so với
năm 2008 , điều này xảy ra là do:
- Tiền và các khoản tương đương năm 2008 giảm so với năm 2007 trong đó
tiền giảm 2,417,445,004 đồng , tỉ lệ giảm 27.64% cho thấy công ty đã dùng tiền vào
việc kinh doanh để tăng vòng luân chuyển của tiền , tuy nhiên các khoản tương đương
tiền lại tăng 814,035,400 đồng , tỉ lệ tăng là 71.4% . Sang năm 2009 tiền đã tăng lên
1,200,691,369 đồng , tỉ lệ tăng 18.98% việc này tạo điều kiện thuận lợi cho cơng ty
trong việc thanh tốn , cịn các khoản tương đương tiền trong năm 2009 đã giảm
125,550,000 đồng , tỉ lệ 6,43%.
- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng nhanh trong năm 2008 với mức
tăng 190,000,000 đồng , tỉ lệ 118.7% so với năm 2007 cho thấy sự chú ý của công ty
giành cho đầu tư tài chính . Tuy nhiên sang năm 2009 thì đầu tư tại chính đã giảm
275,000,000 đồng , tỉ lệ giảm 78.57% so với năm 2008 điều này cũng có thể dễ nhận
ra vì tình hình kinh tế thế giới và Việt Nam vào lúc này vẫn chưa thật sự hồi phục và
sẽ là mạo hiệm nếu đầu tư quá nhiều vào khoản mục này.
- Các khoản phải thu ngắn hạn giảm dần qua các năm như 2008 đã giảm
1,943,614,385 đồng , tỉ lệ giảm 25.27% so với năm 2007 và ở năm 2009 cũng giảm
30,33% so với năm 2008. Điều này cho thấy công ty đang cố gắng thu hồi lượng vốn
bị chiếm dụng bên ngồi và nó có vẻ khả quan khi tỉ lệ giảm luôn ở mức 2 con số
trong 2 năm 2008 và 2009.
- Hàng tồn kho của công ty là không đáng kể chiếm 1 tỷ trọng rất thấp do
loại hình kinh doanh của cơng ty khơng yêu cầu lượng hàng tồn kho quá cao. Ở năm
17

SV: Nguyễn Anh Tú
09HQT1


LỚP:


KHÓA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI

2008 lượng hàng tồn kho giảm 87,649 đồng , tỉ lệ giảm 34.57% so với năm 2007 ,
nhưng tăng tới 286.5% ở năm 2009 so với năm 2008. Chủ yếu hàng tồn kho ở đây là
các vật dụng , dụng cụ dùng cho cơng việc kinh doanh và có giá trị khơng cao.
- Tài sản ngắn hạn khác trong năm 2008 tăng mạnh 611,992,323 đồng , tỉ lệ
tăng 104.1% so với năm 2007. Nhưng trong năm 2009 nó lại giảm 491,709,832 đồng ,
tỉ lệ giảm 41% điều này xảy ra 1 phần là do thuế GTGT được khấu trừ ở năm 2008
tăng 304,985,182 đồng , tỉ lệ tăng 267.25% so với năm 2007 nhưng đã giảm
327,189,497 đồng so với năm 2008 , tỉ lệ giảm 78.07% điều này cho thấy công ty đã
làm tốt các thủ tục hồn thuế để tránh khơng bị chiếm dụng vốn.
Tóm lại tài sản ngắn hạn tuy có giảm trong 3 năm do nền kinh tế tồn cầu đang
gặp khó khăn và giá nguyên vật liệu tăng cao ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của
công ty , tuy nhiên lượng giảm vẫn ở mức chấp nhận được và chắc chắn công ty sẽ
hoạt động khởi sắc hơn trong thời gian tới.
 Tài sản dài hạn
BẢNG 2.9. Bảng thể hiện tài sản dài hạn
ĐVT: đồng
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I . Các khoản phải thu dài hạn
II .Tài sản cố định
1 .Tài sản cố định hữu hình
-Nguyên giá
-Giá trị hao mòn lũy kế
2 .Tài sản cố định thuê tài chính

3 .Tài sản cố định vơ hình
-Ngun giá
-Giá trị hao mịn lũy kế
4 .Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III. Đầu tư bất động sản
IV. Đầu tư tài chính dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác

8,594,559,172

8,092,262,827

8,485,458,491

159,637,466

-

-

6,726,935,469

6,568,731,634

6,340,987,466

2,275,125,264
2,675,923,635
4,235,701,551
4,155,004,641

4,913,902,497
6,895,730,754
(1,879,879,377) (2,237,978,862) (2,660,029,203)
474,233,608
493,993,054
476,338,078
476,607,132
500,475,609
488,415,119
(2,373,525)
(6,482,555)
(12,077,041)
3,977,576,597
3,398,814,945
1,628,947,838
1,275,162,913
1,208,957,990
1,917,508,010
432,823,325
314,573,203
226,963,015
(Trích bảng cân đối kế tốn năm 2007-2008-2009)

Ta có bảng so sánh như sau:
BẢNG 2.10. Bảng so sánh tài sản dài hạn qua giữa các năm
ĐVT: đồng
18

SV: Nguyễn Anh Tú
09HQT1


LỚP:


KHÓA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I . Các khoản phải thu dài hạn
II .Tài sản cố định
1 .Tài sản cố định hữu hình
-Ngun giá
-Giá trị hao mịn lũy kế
2 .Tài sản cố định thuê tài chính
3 .Tài sản cố định vơ hình
-Ngun giá
-Giá trị hao mịn lũy kế
4 .Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III . Đầu tư bất động sản
IV . Đầu tư tài chính dài hạn
V .Tài sản dài hạn khác

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI
Chênh lệch
2008-2007

% tăng
giảm

Chênh lệch
2009-2008


% tăng,
giảm

(502,296,345)
(159,637,466)
(158,203,835)
400,798,371
4,913,902,497
(2,237,978,862)
19,759,446
23,868,477
(4,109,030)
(578,761,652)
(66,204,923)
(118,250,122)

-5.84%
-100%
-2.35%
17.62%
0.00%
4.17%
5.01%
173.12%
-14.55%
0.00%
-5.19%
-27.32%


393,195,664
(227,744,168)
1,559,777,916
1,981,828,257
(422,050,341)
(17,654,976)
(12,060,490)
(5,594,486)
(1,769,867,108)
708,550,020
(87,610,188)

4.86%
0.00%
-3.47%
58.29%
40.33%
18.86%
0.00%
-3.57%
-2.41%
86.30%
-52.07%
0.00%
58.61%
-27.85%

Qua bảng phân tích ta thấy năm 2008 tài sản dài hạn giảm hơn so với năm 2007
502,296,345 đồng , tỉ lệ giảm 5.84% . Sang năm 2009 tăng lại 393,195,664 đồng , tỉ lệ
tăng 4.86%.

- Tài sản cố định giảm liền trong 2 năm 2008 , 2009 với mức giảm lần lượt
là 158,203,835 đồng và 227,744,168 đồng điều này cho thấy công ty đã thanh lý một
số tài sản cố định không cần thiết cho hoạt động kinh doanh.
- Đầu tư tài chính dài hạn ở năm 2008 giảm 66,204,923 đồng , tỉ lệ giảm
5.19% , nguyên nhân có thể là do khủng hoảng tài chính ở Mỹ và tồn thế giới nên
cơng ty khơng giám mạo hiểm. Tuy vậy ở năm 2009 do tình tình tài chính trên thế giới
dần phục hồi nên cơng ty đã tập trung nhiều vào đầu tư tài chính , khi mức tăng lên tới
708,550,020 đồng với tỉ lệ tăng 58.61%.
- Các tài sản dài hạn khác giảm theo các năm 27.32% ở năm 2008 và
27.85% ở năm 2009 cũng có thể là do cơng ty đã thanh lý bớt tài sản dài hạn khác để
tiết kiệm chi phí cho công ty.
Tỷ suất đầu tư của công ty qua các năm như sau:
Tỷ suất đầu tư =

Tài s ả n dài h ạ n
×100%
T ổ ng tài s ả n

+ Năm 2007
19

SV: Nguyễn Anh Tú
09HQT1

LỚP:


KHÓA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Tỷ suất đầu tư =


GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI

8,594,559,172
× 100 %=31.93 %
26,916,152,261

+ Năm 2008
Tỷ suất đầu tư =

8,092,262,827
× 100 %=34.19 %
23,668,736,780

+ Năm 2009
Tỷ suất đầu tư =

8,485,458,491
× 100 %=37.5 %
22,627,940,077

Tỷ suất đầu tư trong 3 năm có chiều hướng tăng , từ 31.93% ở năm 2007 lên
34.19% ở năm 2008 và 37.5% năm 2009 , từ đó cho ta thấy cơng ty đã định hướng
mục đích kinh doanh của mình, bằng việc gia tăng tỷ suất đầu tư cho thấy công ty đang
muốn tăng cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ cho việc kinh doanh trong tương lai.
 Phân tích kết cấu nguồn vốn
Việc phân tích kết cấu nguồn vốn sẽ giúp cơng ty thấy được tình hình và khả
năng huy động vốn nhằm đáp ứng như cầu sản xuất kinh doanh , cũng như thấy được
thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
 Nợ phải trả
BẢNG 2.11. Bảng thể hiện nợ phải trả

ĐVT: đồng
A .NỢ PHẢI TRẢ
I .Nợ ngắn hạn
1 .Vay và nợ ngắn hạn
2 . Phải trả người bán
3 .Người mua trả tiền trước
4.Thuế và các khoản phải nộp NN
5 .Phải trả người lao động
6 .Chi phí phải trả
7 .Phải trả nội bộ
8 .Phải trả theo tiến độ kế hoạch
9 .Các khoản phải tra ngắn hạn
khác
10 . Dự phòng phải trả NH
II .Nợ dài hạn
1 .Phải trả người bán
2 .Phải trả nội bộ
3 .Phải trả dài hạn khác

18,537,256,016
18,032,951,198
1,068,303,400
1,863,263,582
569,199,744
703,316,779
743,198,948
169,643,167
997,325,182
-


14,241,784,055
13,668,883,138
51,000,000
3,793,227,056
761,087,701
454,755,361
828,787,494
296,439,346
-

12,624,287,080
12,376,102,982
472,573,000
3,877,683,974
219,622,785
595,385,054
1,453,087,092
271,157,912
-

11,918,700,396

7,483,586,180

5,486,593,164

504,304,818
2,392,019
-139,622
152,815,341


572,900,916
49,054,601

248,184,099
7,799,147

20

SV: Nguyễn Anh Tú
09HQT1

LỚP:



×