Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

LUYỆN TẬP TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH - GÓC pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.76 KB, 7 trang )

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU
+Kiến thức: Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc - cạnh – góc.
+Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
+Thái độ: Cẩn thận, chính xác ki vẽ hình, tính toán.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên.
-Thước thẳng, eke, bảng phụ ghi nội dung bài tập bài tập 37, 39 SGK.Tr.123.
2.Học sinh.
-Thước thẳng, eke, thước đo góc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số : 7A: /37. Vắng:


7B: /38. Vắng:


2.Kiểm tra.

HS1.Phát biểu trường hợp bằng nhau
(c.c.c), (c.g.c) và (g.c.g) của hai tam
giác?
GV nhận xét, cho điểm HS.
HS1.Lên bảng thực hiện.

HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



Hoạt động 1. Chữa bài tập.


Yêu cầu học sinh vẽ hình bài tập 36
vào vở
Gọi HS vẽ hình và ghi GT, KL
-Để chứng minh AC = BD ta phải
chứng minh điều gì ?
Hướng dẫn:
AC = BD




OAC =

OBD (g.c.g)


Bài 36 SGK.Tr.123.
Một HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
Trả lời …
GT

OA = OB


OAC OBD



KL

AC = BD
Một HS lên bảng chứng minh.
Chứng minh
Xét

OBD và

OAC có:


OAC OBD




OAC OBD

, OA = OB,

O
chung
-Hãy dựa vào phân tích trên để chứng
minh.
Gọi 1 học sinh lên bảng chứng minh.

OA = OB



O
chung


OAC =

OBD (g.c.g)


BD = AC
HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

Hoạt động 2. Luyện tập.

GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103
trang 123 SGK
Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm hình
101.
Các nhóm trình bày lời giải.
Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau.
Các hình 102, 103 học sinh tự sửa.
Bài 37 SGK.Tr.123.
Các nhóm trình bày lời giải.
Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau.

DEF:




0
180
D E F
  

=>

   
0 0 0 0
180 80 60 40
E




ABC =

FDE (g.c.g) vì

GV vẽ hình 104, cho HS đọc bài tập
138.
-Để chứng minh hai cạnh bằng nhau ta
phải chứng minh điều gì?
chứng minh hai tam giác bằng nhau.
-Ta đã có tam giác đó chưa. Muốn có
các tam giác ta cần làm gì?
Lập sơ đồ ngược.
HS:

ABD =


DCA (g.c.g)


AD chung,



BDA CAD
,



CDA BAD






SLT do AB // CD ; SLT do AC //
BD





   

0 0

40 ; 80
C E B D
BC DE

Bài 138 SGK.Tr.124.
HS vẽ hình ghi GT, KL
GT

AB // CD
AC // BD
KL

AB = CD
AC = BD





HS chứng minh vào vở, một HS lên bảng
thực hiện.
A
B
C D





GT GT


-Dựa vào phân tích hãy chứng minh.
Chứng minh
Nối A với D.
Xét

ABD và

DCA có:




BDA CAD
(hai góc so le trong)
AD là cạnh chung




CDA BAD
(hai góc so le trong)



ABD =

DCA (g.c.g)

AB = CD, BD = AC



4.Củng cố.
-Phát biểu trường hợp góc – cạnh – góc.
-GV đưa hình vẽ bài 39 SGK.Tr.124 và hướng dẫn HS làm bài về nhà.

5.Hướng dẫn.
-Làm bài tập 39, 40, 41, 42 SGK.Tr.124.
-Học thuộc định lí, hệ quả của trường hợp góc – cạnh – góc.
-HD bài 40: So sánh BE, CF thì dẫn đến xem xét hai tam giác chứa hai cạnh đó có
bằng nhau không?

×