Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

174 Hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Phúc Hà (TCQL&cnghệ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 79 trang )

Lời nói đầu
Trong công cuộc đổi mới quản lý kinh tế ở nớc ta ( từ cơ chế quản lý tập
trung bao cấp sang cơ chế thị trờng) nhiều chính sách, chế độ về tài chính, kế toán
đã đợc Nhà nớc quan tâm sửa đổi bổ sung, nhằm phù hợp với yêu cầu quản lý và
phù hợp với các thị trờng có tính phổ biến ở các nớc phát triển. Cơ chế thị trờng
đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thơng mại nói riêng phải
năng động sáng tạo, phải thực hiện hạch toán độc lập, nghĩa là lấy thu bù chi và có
lợi nhuận, nếu không sẽ không thể đứng vững và tồn tại đợc trớc sự cạnh tranh gay
gắt của thị trờng. Hiện nay cơ chế quản lý kinh tế tài chính ở nớc ta đã và đang có
những đổi mới sâu sắc một cách toàn diện. Chúng ta đã và đang định hớng, điều
chỉnh các mục tiêu kinh tế ở từng giai đoạn của một nền kinh tế thị trờng năng
động, có sự quản lý, kiểm soát của những hàng loạt các chính sách kinh tế mới đ-
ợc ban hành để nâng cao và đặt đúng vai trò, vị trí của những công việc quản lý,
điều hành và kiểm soát nền kinh tế bằng biện pháp kinh tế, bằng Pháp luật và các
công cụ quản lý kinh tế khác.
Kế toán với t cách là công cụ quản lý cần có sự đổi mới không chỉ dừng lại
ở việc ghi chép chính xác kịp thời và lu giữ các dữ liệu mà quan trọng hơn là thiết
lập một hệ thống có tổ chức thông tin có ích cho việc quản lý kinh tế. Do đó kế
toán về mặt bản chất chính là một hệ thống đo lờng, xử lý và truyền đạt những
thông tin có ích cho các quyết định kinh tế cũng có thể nói kế toán là một môn
khoa học, là một nghệ thuật ghi chép phân loại tổng hợp và lý giải các nghiệp vụ
tài chính diễn ra ở một tổ chức làm căn cứ cho các quyết định kinh tế. Kế toán là
trung tâm hoạt động tài chính của hệ thông thông tin quản lý, nó giúp cho các nhà
quản lý kinh doanh có khả năng xem xét toàn diện về hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của các vấn đề nói trên, là một sinh viên
Trờng Trung học Quản Lý và Công Nghệ thực tập tại Phòng kế toán của Doanh
nghiệp Phúc Hà nghiên cứu, học hỏi em đã đợc tìm hiểu thực tế của công tác hạch
toán kế toán, em đã tìm hiểu những mặt mạnh, mặt yếu để hiểu thêm và khắc phục
với mong muốn hoàn thiện hơn nữa những kiến thức đợc học tập taị Nhà trờng.
Vì thời gian và khả năng có hạn nên báo cáo thực tập này của em chắc chắn


còn nhiều khiếm khuyết. Em rất mong đợc các thầy, cô giáo và các cô, chú trong
Phòng kế toán Công ty góp ý kiến chỉ bảo để em hoàn thiện hơn kiến thức của
mình. Em xin chân thành cm ơn!
1
Kết cấu
Phần I. vị trí địa lý và đặc điểm hoạt động của công ty
I: Khái quát về Công ty TNHH Phúc Hà.
1.1.Vị trí của Công ty TNHH Phúc Hà.
1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Phúc Hà.
1.3.Thuận lợi khó khăn.
1.4.Cơ sở vật chất kĩ thuật.lao động và thu nhập.
II:Tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phúc Hà.
2.1 .Về bộ máy quản lý.
2.2. Chức năng nhiệm vụ cụ thể.
2.3.Khái quát về công tác kế toán của công ty TNHH Phúc Hà.
Phần II. công việc hạch toán của công ty.
I. Quá trình hạch toán chủ yếu.
1.1. Quá trình mua hàng.
1.2.Kế toán tiêu thụ hàng hoá doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác
định kết quả kinh doanh.
II.Kế toán nghiệp vụ khác.
2.1.Kế toán vốn bằng tiền.
2.2. Kế toán thuế.
Phần III. phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
phần iv. nhận xét kết luận.
2
Phần I:
Đặc điểm hoạt động của Công ty
TNHH Phúc Hà
I . Khái quát về ty TNHH Phúc Hà

1.1 Vị trí của Công ty TNHH Phúc Hà
Công TNHH Phúc Hà nằm trên địa phận Thành phố Hà Nội ,có trụ sở
chính tại số 565 đờng Giải Phóng quận Hoàng Mai Hà Nội với tổng diện tích
300m
2
. Công ty nằm trên trục đờng Giải Phóng là trục đờng lớn trong nội thành
Hà Nội, trục đờng quan trọng cửa Nam của Thủ Đô ,một đầu mối giao thông
quan trọng toả đi các tỉnh khác cho nên có nhiều thuận lợi cho việc lu thông hàng
hoá, là nơi chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất đền ngời tiêu dùng. Địa bàn hoạt động
của công ty chủ yếu ở 3 khu vực:565 Giải Phóng,245 Tôn Đức Thắng và 225 Chùa
Bộc đó là ba địa điểm nằm trên ba trục đờng lớn ở Hà Nội,có dân c đông đúc,
nhằm mục đích kinh doanh tổng hợp các mặt hàng cần thiết phục vụ cho đời sống
sinh hoạt của ngời dân trong thành phố và bán buôn cho các nơi . Đó chính là điều
kiện địa lý của Công ty. TNHH Phúc Hà
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Phúc Hà
- Công ty TNHH Phúc Hà đợc thành lập theo giấy chứng nhận đăng kí
kinh doanh số 0403000345 do sở kế hoạch và đầu t Hà Nội cấp ngày
30/04/1995.
- Tên đăng kí kinh doanh : Công ty TNHH Phúc Hà.
- Tên giao dịch quốc tế: Phuc Ha Trade and Services Company Limited.
- Tên viết tắt :PHUC HA .Co.Ltd.
- Trụ sở chính :Số 565 đờng Giải Phóng Hoàng Mai Hà Nội.
- Điện thoại :046643992
- Mã số thuế :1000103101 do cục thuế thành phố Hà Nội cấp
ngày 10/05/1995.
3
- Công ty TNHH Phúc Hà là doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.
- Hình thức sở hữu vốn của công ty là vốn t nhân.với tổng só vốn đăng ký
kinh doanh là 10.000.000.000đ.
- Lĩnh vực kinh doanh của công ty: Công ty kinh doanh trong lĩnh vực thơng

mại.
- Những mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty: Công ty thực hiện bán
buôn, bán lẻ những mặt hàng nh: Công nghệ phẩm, vật liệu xây dựng, đồ dùng gia
đình(Quạt điện, bếp ga, tủ lạnh ),vật liệu công trình(ống thép,van n ớc,ống
nhựa ), phơng tiện đi lại(xe đạp)
- Công ty TNHH Phúc Hà là đơn vị hạch toán độc lập có đầy đủ t cách
pháp nhân thực hiện chế độ quản lý theo quy định của nhà nớc ,có con dấu
riêng và tài khoản tại ngân hàng.
1.3.Thuận lợi khó khăn
1.3.1.Thuận lợi
Với vị trí trụ sở giao dịch Số 565 trên đờng Giải Phóng ,là tuyến đờng lớn
trong trung tâm Thủ Đô và cũng là tuyến đờng cửa ngõ phía Nam của Thủ Đô và
với hệ thống các cửa hàng tại các trung tâm ,tuyến đờng lớn trong nội thành Hà
Nội , là nơi tập trung đông dân c với thu nhập cao ,thuận lợi cho việc giao dịch vận
chuyển và phân phối sản phẩm . Và với bề dày mời một năm trong kinh doanh th-
ơng mại của Giám Đốc Nguyễn Văn Phúc cùng đội ngũ cán bộ công nhân viên có
kinh nghiệm, trình độ từ trung cấp đến đại học. Mặt khác còn có một môi trờng
kinh doanh trong một nền kinh kinh tế đang trên đà phát triển mạnh mẽ,với chế
độ chính trị ổn định ở nớc ta ,sự tạo điều kiện kinh doanh của công ty ngày càng
phát triển.
1.3.2.Khó khăn
4
Do nguồn vốn còn hạn chế nên việc mở rộng hơn về quy mô hoạt động
của doanh nghiệp để tă sức cạnh tranh còn gặp khó khăn ,đặc biệt trong bối cảnh
nền kinh tế nớc ta đang hội nhập với nền kinh tế thế giới cho nên mức độ cạnh
tranh của nền kinh tế thị trờng càng trở nên gay gắt, các loại hình kinh doanh mới
ngày càng xuất hiện ,đòi hỏi cán bộ công nhân viên trong Công ty cần phải năng
động, nắm bắt thị trờng để tiếp tục phát triển và hội nhập . Đa Công ty ngày càng
mở rộng về quy mô vững bớc đi lên cùng đất nớc Việt Nam.
1.4.Cơ sở vật chấtt kỹ thuật

1.4.1.Về cơ sở vật chất
Công ty TNHH Phúc Hà là Công ty có t cách pháp nhân, có con dấu
riêng, có mã số tài khoản TGNH. Hạch toán độc lập tự chịu trách nhiệm về
kết quả hoạt động kinh doanh. Cty luôn đảm bảo và phát triển vốn năm sau
cao hơn năm trớc.
- Cty có trụ sở giao dịch tại cửa hàng số1 tại 565 Đờng Giải Phóng
Quận Hoàng Mai Hà Nội với diện tích 200m
2
.
- Cty có cửa hàng số2 tại 245 Đờng Tôn Đức Thắng Hà Nội.
- Cty có Cửa hàng số 3 tại 225 Đờng Chùa Bộc Hà Nội.
- Cty có 5 máy vi tính ,2ôtô trọng tải 2,5tấn, 1 ôtô trọng tải 8 tấn, 1 xe
4 chỗ ngồi một kho tại khu công nghiệp Tân Quang Văn Lâm - Hng Yên
để phục vụ nhu cầu kinh doanh của Công ty.
1.4.2. Về lao động và thu nhập.
Hiện nay tổng số cán bộ công nhân viên trong công ty có 25 ngời trong đó
có 15 nam và 10 nữ .
- Phân loại lao động trong công ty :
*Theo năm công tác :
5
Từ 1-5 năm = 12 Ngời.
Từ 5-10 năm = 8 Ngời.
Trên 10năm = 5 Ngời.
*Theo trình độ đào tạo:
Trình độ đại học: 5 ngời chiếm 20%.
Trình độ cao đẳng: 2 ngời chiếm 8%.
Trình độ trung học chuyên nghiệp :12 ngời chiếm
48%.
Trình độ phổ thông, chuyên môn : 6 ngời chiếm
24%.

*Về thu nhập.
Căn cứ vào đặc điểm quy mô của công ty chỉ có một khoảng thu chính là l-
ơng nên.
- Tổng quỹ lơng: 2247.500.000đ/năm.
- Tiền lơng bình quân : 825.000đ/tháng/1 công nhân viên.
II. Tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phúc Hà.
Do tính chất và quy mô của công ty nên số lao động trên đối với công ty là
hợp lý và Công ty chuyên kinh doanh những mặt hàng phục vụ nhu cầu của ngời
tiêu dùng.
Hình thức bán hàng theo từng quầy. Với thâm niên trong kinh doanh Công
ty đã có nhiều bạn hàng trung thành làm cho lợng hàng bán ra của Công ty không
ngừng tăng, làm tăng doanh thu theo tỷ lệ thuận, đem lại lợi ích cho Công ty và
ngày công của công nhân viên đợc cải thiện.
+ Theo tính chất phục vụ: Số lao động của Công ty đợc phân làm hai bộ
phận lao động trực tiếp và lao động giám tiếp.
- Lao động trực tiếp: là bộ phận bán hàng: Có 19 ngời.
- Lao động giám tiếp: là bộ phận văn phòng: Có 6 ngời.
2.1.Về bộ máy quản lý kinh doanh
6
Công ty với ba hệ thống cửa hàng Số565 Giải Phóng , Số 245 Tôn Đức
Thắng và 225 Chùa Bộc, đảm bảo mua và bán trong Công ty đợc hợp lý thuận tiện
nên Công ty đã bố trí bộ máy quản lý nh sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý(Sơ đồ 1)
* Ban Giám Đốc: Bao gồm có Giám Đốc và Phó Giám Đốc
Giám Đốc là ngời chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của
Công ty cũng là chủ tài khoản của Công ty và chỉ đạo chung về kế hoạch tổ chức
lao động. Đồng thời phát hiện và ngăn chặn kịp thời những vấn đề tiêu cực phát
sinh trong Công ty, khuyến khích khen thởng những cá nhân có thành tích cao
trong công tác kinh doanh. Nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng nh đời sống
của cán bộ công nhân viên trong Công ty.

7
Cửa hàng
Số 565
Giám đốc
Phòng tổ chức Phòng kế toán
Cửa hàng
số245
Cửa hàng
số 225
Kế toán viên
Thủ kho Thủ quỹ
Cửa hàng trưởng
Cửa hàng viên
Phó Giám Đốc là ngời phụ giúp việc cùng giám đốc điều hành công ty, thay
mặt Giám Đốc lúc vắng mặt, thiết lập các mối quan hệ liên hệ với các cơ quan tổ
chức khác để xác định kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh
* Các phòng ban:
+ Phòng tổ chức hành chính: Có trách nhiệm giám sát quá trình mua bán
hàng của Công ty, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng cửa hàng nhằm đáp ứng kịp thời
nhu cầu về hàng hoá cho ngời tiêu dùng.
+ Phòng kế toán: Gồm kế toán trởng, thủ kho, thủ quỹ có trách nhiệm tổ
chức, thu nhập, xử lý và cung cấp các thông tin kinh tế phục vụ cho công tác quản
lý tình hình thực hiện kế hoạch, giám đốc bằng tiền, việc sử dụng vạt t, tiền vốn và
mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Tổ chức áp dụng các phơng pháp hoạch
toán kế toán liên tiếp phối hợp với tình hình của Công ty giúp cho Công ty đạt đợc
kết quả cao trong kinh doanh:
* Các cửa hàng:
Có cửa hàng trởng và cửa hàng viên có nhiệm vụ bán hàng, bên cạnh
nhiệm vụ này họ còn phải nắm bắt nhu cầu của ngời, tiêu dùng để báo cáo lên cấp
trên những mặt hàng nào thị trờng a chuộng.

2.2. Chức năng - Nhiệm vụ cụ thể.
2.2.1. Chức năng của Công ty TNHH Phúc Hà
- Công ty TNHH Phúc Hà có chức năng quản trị hành chính và phục vụ
khách hàng tại khu vực kinh doanh.
- Chức năng kinh doanh thơng mại và dịch vụ khai thác các nhu cầu cần
thiết của dân c và khu vực thông qua vì tiềm năng cha đợc khai thác. Việc thoả
mãn và khai thác các nhu cầu này sẽ mang lại nhiều lợi ích cho Công ty
2.2.2. Nhiệm vụ TNHH Phúc Hà
- Quản trị hành chính phục vụ và đáp ứng các nhu cầu khách hàng cần thiết.
8
- Nhiệm vụ kinh doanh dịch vụ nh tổ chức kinh doanh trên mặt bằng đã có,
giao nhận và cung cấp hàng hoá
- Nhiệm vụ đầu t và kinh doanh thơng mại. Tìm kiếm mặt hàng tìm kiếm
mặt hàng mới phục vụ ngời tiêu dùng
- Nhiệm vụ bảo dỡng, bảo hàmh cho khách hàng mua các đồ điện tử, điện
dân dụng.
2.3. Khái quát về công tác kế toán của công ty TNHH Phúc Hà
2.3.1. Bộ máy kế toán của Công ty
Bộ máy kế toán của Công ty tổ chức theo biểu tập chung. Theo hình thức
này toàn bộ công tác kế toán đợc tập trung tại văn phòng Công ty. Còn các cửa
hàng chỉ tiến hành thu thập chứng từ ban đầu để gửi về Công ty xử lý.
Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty .
sơ đồ của bộ máy kế toán(Sơ đồ 2)
* Công ty TNHH Phúc Hà là một Công ty có quy mô vừa và nhỏ trên
phòng kế toán chỉ có 3 ngời.
Kế toán trởng : Trình độ đại học.
Kế toán viên : Trình độ trung cấp.
* Chức năng nhiệm vụ của từng cán bộ trong bộ máy kế toán của Công ty.
- Kế toán trởng là ngời kiểm soát toàn bộ các chứng từ, tính phân bổ khấu
hao và các khoản trích trớc, theo dõi công nợ, tình hình nhập, xuất hàng. Hàng

tháng đối chiếu với thủ kho, thủ quỹ lập các phiếu chi, phiếu thu, nhập xuất, tính
9
Phòng kế toán
Kế toán trưởng
Thủ kho Thủ quỹ
toán lơng và các khoản phải trích theo lơng BHXH trả thay lơng, lập các bảng kê,
thu nhập tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính và phân tích kinh tế để phục vụ cho
việc lập kế hoạch kinh doanh và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc.
- Thủ kho: là ngời có nhiệm vụ quy hoạch quản lý hàng hoá và chịu trách
nhiệm về việc nhập xuất kho hàng hoá.
- Thủ quỹ: là ngời có trách nhiệm bảo quản tiền, vật t tiền vốn trong quỹ
của Công ty. Cuối tháng đối chiếu với kế toán để lập lập các bảng kê phân loại
chứng từ nhập, xuất, thu chi.
Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung nên đảm bảo
sự lãnh đạo tập trung thống nhất. Đối với công tác kế toán kiểm tra đợc các hoạt
động kinh doanh và chỉ đạo kịp thời các công tác quản lý Công ty, bộ máy kế toán
gọn nhẹ, thuận tiện cho việc đa máy vi tính vào sử dụng trong công tác kế toán.
2.3.2. Hình thức kế toán ở Công ty TNHH Phúc Hà.
Đối với Công ty TNHH Phúc Hà sau khi nghiên cứu và dựa vào tình hình
thực tế của Công ty nên Công ty đã lựa chọn và áp dụng hình thức( Chứng từ ghi
sổ).
Sơ đồ chứng từ ghi sổ(Sơ đồ 3)
10
* Chế độ chứng từ kế toán của Công ty TNHH Phúc Hà.
Theo quyết định chứng từ số TC/ QĐ/ CĐ/ KT ngày 01/01/1995.
- Kế toán vốn bằng tiền, Công ty sử dụng những chứng từ : Phiếu thu,
phiếu chi, giấy báo cáo, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi...
- Kế toán TSCĐ Công ty sử dụng biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản thanh
lý nhợng bán TSCĐ.
- Kế toán tiền lơng Công ty sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh thanh

toán tiền lơng, phiếu nghỉ hởng BHXH, bảng thanh toán tiền BHXH, hợp đồng
giao khoán.
- Kế toán hàng hoá và tiêu thụ sử dụng: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
biên bản kiểm kê hàng tồn kho, hoá đơn bán hàng, bán lẻ hoá đơn GTGT.
11
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
cùng loại
Sổ quỹ
Thẻ hoặc sổ kế
toán chi tiết
Sổđăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ các loại TK
Bảng tổng hợp
chi tiết số PS
Bảng cân đối
TK
Báo cáo kế
toán tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
- Kế toán nợ phải thu: Hoá đơn bán hàng, biên bản kiểm kê, vật t tiền vốn
bị thiếu.
- Kế toán nợ phải trả: Bản khế ớc sao kê, biên bản kiểm kê hàng tồn kho
thừa, tiền mặt thừa cha biết lý do.
2.3.3. Các loại số kế toán mà Công ty TNHH Phúc Hà sử dụng.
- Sổ tổng hợp: Sổ Cái các tài khoản, các bảng kê, các nhật ký chứng từ.

- Sổ chi tiết: Thẻ kho, sổ TSCĐ, sổ theo dõi thanh toán với ngời mua, sổ theo
dõi thanh toán với ngời bán, sổ chi tiết các tài khoản.
2.3.4. Các báo cáo mà Công ty TNHH Phúc Hà phải lập.
- Thời gian mà Công ty lập báo cáo: Các báo cáo đợc lập tại Công ty vào thời
điểm cuối quý hoặc cuối năm.
- Các báo cáo mà Công ty cần lập:
+ Bảng cân đối tài khoản.
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
Ngoài ra còn lập một số phụ biểu nh: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà n-
ớc. Các báo cáo này gửi cho sở lao động và sở tài chính
12
PHầN:II
Công việc hạch toán của công ty.
I. Quá trình hạch toán chủ yếu.
1.1 Quá trình mua hàng.
1.1.1 Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán mua hàng.
a. Khái niệm:
Mua hàng là nghiệp vụ điều kiện có ý nghĩa quan trọng trong quá trình hoạt
động kinh doanh của Doanh nghiệp Thơng mại. Mục đích của mua hàng nhằm
cung ứng hàng hoá cho nhu cầu bán ra hay cung ứng dịch vụ cho sản xuất dịch vụ.
Thời điểm xác định mua hàng là thời điểm ngời bán trao hàng cho ngời mua
và ngời mua đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Trong thơng mại có thể là mua hàng trực tiếp theo phơng thức chuyển hàng
hoặc uỷ thác mua.
- Mua hàng trực tiếp Công ty cửa nhân viên nghiệp vụ trực tiếp mua hàng
nhận hàng ở bên bán hoặc chuyển hàng về Công ty.
- Phơng thức chuyển hàng: Công ty nhận hàng mua do bên bán chuyển hàng
đến và giao hàng ở địa điểm đã thoả thuận trong hợp đồng hoặc đơn đặt hàng.

b. Nhiệm vụ:
Theo dõi ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình mua
hàng về số lợng, kết cấu, chủng loại, quy cách, mẫu mã, chất lợng và giá cả mua
hàng, thời gian mua hàng...
Phản ánh chi tiết tình hình mua hàng theo nhóm, mặt hàng và theo đúng
hợp đồng tình tình thanh toán và nợ phải trả ngời bán.
Cung cấp thông tin kịp thời tình hình mua hàng và thanh toán tiền hàng cho
chủ doanh nghiệp, cho cán bộ quản lý doanh nghiệp làm cơ sở cho việc đó ra
những quy định trong chỉ đạo, quản lý các hoạt động kinh doanh.
1.1.2 Quy trình hạch toán mua hàng.
13
Sơ đồ trình tự ghi sổ và quá trình nhập xuất hàng hoá.(Sơ đồ 4)
- ở kho: Hàng ngày các chứng từ nhập, xuất vật t, hàng hoá thủ kho ghi
chép vào thẻ kho để theo dõi về mặt số lợng. Sau khi sử dụng chứng từ nhập, xuất
để ghi thẻ kho sẽ chuyển chứng từ về phòng kế toán.
- ở phòng kế toán: Từ các thiếu nhập, xuất ở kho kế toán tiến hành kiểm tra
và ghi chép vào sổ chi tiết vật t để theo dõi tình hình nhập, xuất hàng hoá về mặt
giá trị và số lợng. Cuối tháng kế toán lập bảng N - X - T hàng hoá và đối chiếu
hàng hoá.
* Nguồn nhập hàng hoá:
14
Sổ cái TK 156
Chứng từ gốc
BB kiểm nghiệm
Phiếu nhập kho
Sổ chi tiết
SPHH
Phiếu xuất kho
Bảng TH chứng
từ gốc cùng loại

Chứng từ ghi sổ
Bảng TH chứng
từ gốc cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH Phúc Hà chuyên tiêu thụ các loại hàng hoá phục vụ gia đình
nh: quạt, nồi cơm điện, vật t đồ dùng hàng ngày, quần áo, ví... Vì vậy thì trờng đầu
vào của Công ty bao gồm nhiều Công ty, cửa hàng, Công ty sản xuất điện tử, đồ
dùng, gia đình, đồ dùng học sinh,các Công ty dịch vụ khác. Với Công ty TNHH
Phúc Hà tạo nguồn mua hàng là tiền đề của Công ty, còn hoạt động bán hàng là
hoạt động chủ yếu của Công ty. Khách hàng chủ yếu của Công ty là hộ gia đình
học sinh ,các cửa hàng bán lẻ.
1.1.3. Kế toán vật t hàng hoá.
a. Chứng từ kế toán hàng hoá:
Hàng ngày hàng hoá trong Công ty thay đổi (nhập về xuất đi) đều lập
chứng từ tăng giảm một cách kịp thời chính xác theo chế độ ghi chép ban đầu về
vật t hàng hoá tự do nhà nớc ban hành 1 số chứng từ sau:
- Biên bản kiểm nghiệm vật t hàng hoá.
- Phiếu nhập kho.
- Hoá đơn giá tr gia tăng.
- Thẻ kho và một số chứng từ khác nh chứng từ thanh toán, phiếu chi giấy
báo nợ, bản quyết toán tạm ứng
+ Hạch toán nhập hàng hoá
Hàng ngày khi có về hàng hoá, sau khi có quyết định nhập kho Công ty tiến
hành kiểm nghiệm hàng hoá. Sau đó bộ phận cung ứng sẽ lập phiếu nhập kho hàng
hoá rồi giao chi thẻ kho, thủ kho sẽ ghi vào phiếu rồi chuyển cho phòng kế toán
làm căn cứ để ghi sổ.
b.Cách xác đnh giá nhập hàng hoá
Công ty nhập hàng hoá theo giá thực tế ghi trên hoá đơn các mặt hàng kinh
doanh của công ty không có mặt hàng nào chịu thuế tiêu thụ đăc biệt.
c. Phơng pháp định khoản và trình tự ghi sổ khi mua hàng hoá.

Tài khoản sử dụng: TK 156 Hàng hoá.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng
giảm của hàng hoá tại kho và các quầy hàng thuộc quyền sở hữu của Công ty.
15
Bên Nợ: phản ánh giá trị hàng hoá và chi phí theo mua hàng hoá trong kỳ
Bên Có: phản ánh hàng hoá giảm trong kỳ và giá trị hàng hoá mua và chi
phí mua hàng hóa tồn cuối kỳ.
TK 156 còn có TK cấp 2: TK 1561: (Giá mua hàng hoá)
TK 1562: (Chi phí mua hàng hoá)
TK1331: (Thuế GTGT đầu vào)
TK 331 : (Phải trả cho ngời bán)
VD :Trong tháng có hoá đơn sau: (Mẫu số1)
Mẫu sổ 01GKT - 311
hoá đơn giá trị
gia tăng BN/2005B
Liên 2 20261357
Ng y 06 tháng 05 năm 2006
Đơn vị bán hàng:Công ty Thơng Mại Đức Qúy
Địa chỉ: 415 Ngô Gia Tự Long Biên- Hà Nội
Số TK:
Số ĐT:047760451 Mã số thuế:1001021010
Họ và tên ngời mua hàng: Công ty TNHH Phúc Hà
Địa chỉ:Số 565 Giải Phóng Hoàng Mai-Hà Nội.
Số TK:
Số ĐT:046643992 Mã số thuế:1000103101
Hình thức thanh toán: Cha thanh toán
STT Tên hàng hoá
dịch vụ
ĐVT Số
lợng

Đơn giá
(đ)
Thành tiền
1 Quạt cây chiếc 20 250.000 5.000.000
2 Xe đạp (liên doanh) chiếc 15 500.000 7.500.000
3 Bếp ga chiếc 20 120.000 2.400.000
4 Tủ lạnh chiếc 10 3.500.000 35.000.000
Cộng tiền hàng 49.900.000
ThuếGTGT 10% 4.990.000
Tổng tiền thanh toán 54.890.000
Số tiền viết bằng chữ: (Năm mơi t triệu tám trăm chín mơi nghìn đồng
chẵn)
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Ta có phiếu nhập kho
16
(Mẫu số 2 )
phiếu nhập kho
Số:01 Mẫu số: 01VT
Ngày 6 tháng 5 năm 2006 QĐSố1141TC/QĐ/CDKT
Ngày1/11/1995
Họ tên ngời giao hàng :Công ty Thơng Mại Đức Qúy
Địa chỉ : 415 Ngô Gia Tự Long Biên- Hà Nội
HĐ :20261357 Ngày 6 tháng 5 năm 2006
Nhâp tại kho :Công ty TNHH Phúc Hà
STT Tên vật t
hàng hoá

Số
ĐVT Số lợng

Yêu cầu Thực
nhập
1 Quạt cây chiếc 20 20 250.000 5.000.000
2 Xe đạp chiếc 15 15 500.000 7.500.000
3 Bếp ga chiếc 20 20 120.000 2.400.000
4 Tủ lạnh chiếc 10 10 3.500.000 35.000.000
Cộng 49.900.000
(Bốn mơi chín triệu chín trăm nghìn đồng chẵn)
Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Mẫu số 3 )
phiếu nhập kho
Số:02 Mẫu số: 01VT
Ngày 6 tháng 5 năm 2006 QĐSố1141TC/QĐ/CDKT
Ngày1/11/1995
Họ tên ngời giao hàng :Công ty Thơng Mại Đức Qúy
Địa chỉ : 415 Ngô Gia Tự Long Biên- Hà Nội
HĐ :20261359 Ngày 9 tháng 5 năm 2006
Nhâp tại kho :Công ty TNHH Phúc Hà
STT Tên hàng hoá

số
ĐV
T
Số lợng
Yêu cầu thực xúât
1 Nồi cơm điện c 30 115.000 3.450.000
2 Máy tính casio c 50 50.000 2.500.000
Cộng 5.950.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu chín trăm năm mơi nghìn đồng chẵn

Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH phúc hà
(Mẫu số 4 )
17
bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Số:01
Ngày 10 tháng 5năm 2005
Loại chứng từ gốc
Chứng từ
Nội dung Tổng số tiền
Ghi nợ cho TK 156 ghi có
cho TK...
Số Ngày 331 111
PN- 01 06/5 Mua
QC.BG.XĐ,TL
49.900.000 49.900.000
PN-02 09/5 Mua nồi cơm
Đ,máy tính
5.950.000
5.950.000
..................
Cộng: 55.850.000
Ngời lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trởng
(Ký tên)
Từ bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại kế toán vào chứng từ ghi sổ
(Mẫu số 5)
Công ty TNHH phúc hà

*******
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 10 tháng 5 năm 2006
Chứng
từ
Ngày Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ Có
PN - 01 10/5 Mua hàng hoá nhập kho 156
55.850.000
331
49.900.000
111
5.950.000
....
Cộng: 55.850.000
Kèm theo........ chứng từ gốc
Ngời lập biểu Kế toán trởng
(Ký tên) (Ký tên)
(Mẫu số 6)
Công ty TNHH phúc hà
****** Số: 051469
18
phiếu xuất kho
Số:01
Ngày 10 tháng 5 năm 2006
Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn Thị Hờng Nợ TK 632:41.650.000 đ
Địa chỉ:Cửa hàng 565 Giải Phóng Có T K1561:41.650.000đ

Nội dung: Xuất kho để bán
Xuất tại kho : Công ty TNHH Phúc Hà
STT Tên vật t hàng hoá ĐVT Số lợng
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Quạt cây chiếc 17 17 250.000 4.250.000
2 Xe đạp chiếc 14 14 500.000 7.000.000
3 Bếp ga chiếc 20 20 120.000 2.400.000
4 Tủ lạnh chiếc 8 8 3.500.000 28.000.000
Cộng 41.650.000
(Bốn mơi mốt triệu sáu trăm năm mơi triệu đồng)
Ngời lập phiếu Ngời nhận Thủ kho Phòng kế toán
(Ký, tên) (Ký, tên) (Ký, tên) (Ký, tên)
Hàng ngày, khi đã có phiếu nhập, phiếu xuất, kế toán tiến hành vào thẻ kho,
mỗi thẻ kho mở cho từng loại vật t ở kho. Hàng ngày thủ kho dùng thẻ kho để
phản ánh tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu về mặt số lợng. Mỗi chứng từ ghi 1
dòng vào thẻ kho. Cuối tháng thủ kho tiến hành cộng nhập, xuất, tồn kho, tính ra
số tồn kho về số lợng theo từng danh điểm vật liệu.
Phòng kế toán: Hàng ngày khi nhận đợc các chứng từ nhập xuất do thủ kho
chuyển đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu ghi đơn giá và tính ra số tiền.
19
(Mẫu số 7)
sổ cái
TK 1561 Giá mua hàng hoá
Tháng 6 năm 2005
Ngày
GS
Chứng từ

Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số tiền
S N
Nợ Có
D đầu tháng 65.850.000
10/5 01 10/5 Nhập hàng hoá 331 49.900.000
10/5 11 10/5 Xuất hàng hoá 632 41.650.000
10/5 02 10/5 Nhập hàng hoá 331 5.980.000
10/5 12 10/5 Xuất hàng hoá 632 12.100.000
Cộng phát sinh 55.850.000 53.750.000
D cuối tháng 67.950.000


(Mẫu số 8)
Sổ cái
TK 1562 Chi phí thu mua hàng hoá
Tháng 5 năm 2006
Ngày
GS
Chứng từ Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
S N Nợ Có
D đầu tháng 2.400.000
01 10/5 Chi phí Mua hàng hoá 111 155.000
02 10/5 Chi phí Mua hàng hoá 111 186.000
Cộng phát sinh 341.000

D cuối tháng 2.741.000.
20
(Mẫu số 9)
sổ cái
Tháng 5 năm 2006
TK 156 Hàng hoá
Ngày
ghi
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối
Số tiền
Số Ngày
Nợ Có
10/5 10/5 D đầu tháng 68.250.000
10/5 10/5 Số phát sinh
10/5 01 10/5 Mua hàng 331 49.900.000
10/5 10/5 CP Thu mua 111 155.000
10/5 02 10/5 Xuất hàng hoá 632 41.650.000
10/5 10/5 Mua hàng hoá
Chi phí thu mua
331
111
5.950.000
186000
Xuất hàng hoá 632 12.100.000
.
Cộng phát sinh 56.191.000 53.750.000
D cuối tháng 70.691000


1.2. Kế toán tiêu thụ hàng hoá và doanh thu bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh.
1.2.1. Kế toán tiêu thụ hàng hoá
Tiêu thụ là khâu cuối cùng phản ánh tình hình hoàn thành kế hoạch hạch
toán tiêu thụ hàng hoá thúc đẩy quá trình tiêu thụ nhanh chóng đảm bảo thu hồi
vốn để thực hiện tốt quá trình kinh doanh giúp doanh nghiệp có khả năng trang
trải các khoản công nợ và thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn.
- Hiện nay, Công ty đang áp dụng 2 hình thức bán hàng
+ Bán buôn: là hình thức xuất bán, cung cấp hàng hoá cho các cửa hàng bán
lẻ.
21
+ Bán lẻ: là hình thức xuất bán trực tiếp cung cấp hàng hoá đến tận tay ngời
tiêu dùng thông qua các cửa hàng của Công ty.
Quy trình luân chuyển chứng từ(S 5)
Ghi chú: Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu :
* Phơng pháp tính giá hàng xuất kho
Công ty đã áp dụng phơng pháp tính giá theo giá bình quân cả kỳ dự trữ và
sổ Cái TK 1562 Chi phí thu mua
Phơng pháp tính:
Giá bình quân cả
kỳ dự trữ
=
Giá trị thực tế tồn đầu kỳ + Giá trị thực tế nhập trong kỳ
Số lợng tồn đầu kỳ + Số lợng nhập trong kỳ
Dựa vào bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn để tính giá bình quân cho các hàng hoá:
Quạt cây =
7.500.000 + 5.000.000 + 155.000

=
12.655.000
22
Hoá đơn Chứng từ nhập
Thẻ kho
Chứng từ
xuất
Sổ chi tiết
Sổ chi tiết
Bảng kê N-X-T
Sổ Cái
30 + 20 50
Xe đạp =
5.000.000 + 7.500.000 + 155.000
=
12.655.000
10 + 15 25
* Phơng pháp phân bổ chi phí bán hàng vào giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
CP thu mua phân bổ cho
từng SP tiêu thụ trong
Tổng chi phí mua hàng Giá vốn hàng
tiêu thụ của
Tổng giá vốn hàng tiêu thụ của
các loại SP
Trong đó:
Giá thực tế hàng tiêu thụ = Số lợng hàng tiêu thụ x Giá đơn vị bình quân
VD: Phân bổ chi phí thu mua cho từng mặt hàng theo tiêu thức giá vốn hàng
tiêu thụ.
Phân bổ cho =
341.000

33.941.839,45
Trong tháng kế toán căn cứ vào hoá đơn bán hàng để ghi nhận doanh thu
hàng hoá bán
23
(Mẫu số 10)
Công ty tnhh phúc hà
******
Mẫu sổ 01GKT - 311
hoá đơn giá trị
gia tăng BN/2005B
Liên 3:Nội bộ 20261357
Ng y 25 tháng 05 năm 2006
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Phúc Hà
Địa chỉ :số 565 Giải Phóng - Hoàng Mai Hà Nội
Số TK :431101-000001
Số ĐT : 046643992 Mã số thuế: 1000103101 Họ
và tên ngời mua hàng:Ngô Văn Mạnh
Địa chỉ :Số12 Phố Định Công- Hà Nội
Số TK :X
Số ĐT: : X Mã số thuế: X
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
Quạt cây c 30 265.000 7.950.000
Xe đạp c 20 530.000 10.600.000
Bếp ga c 25 130.00 3.250.000
Tủ lạnh c 10 3.600.000 36.000.000
Nồi cơm điện c 30 125.000 3.750.000
Máy tính casio c 50 60.000 3.000.000
Cộng tiền hàng 64.550.000
Thuế GTGT 10% 6.455.000

Tổng cộng tiền thanh
toán
71.005.000
(Bảy mơi mốt triệu không trăm linh năm nghìn đồng chẵn )
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trong quá trình xuất kho giao hàng hoá, kế toán lập phiếu xuất kho
(Mẫu số 11)
24
phiếu xuất kho
Số:01
Ngày 20 tháng 5 năm 2006
Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn Thị Hờng Nợ TK 632:30.950.000 đ
Địa chỉ :Cửa hàng 565 Giải Phóng Có T K1561:30.950.000đ
Nội dung : Xuất kho để bán
Xuất tại kho : Công ty TNHH Phúc Hà
ST
T
Tên hàng hoá

Số
ĐVT Số lợng
Yêu cầu Thực xuất
1 Tủ lạnh c 5 5 3.500.000 17.500.000
2 Máy tính casio c 100 100 50.000 5.000.000
3 Xe đạp c 9 9 500.000 4.500.000
4 Nồi cơm điện c 30 30 115.000 3.450.000
Cộng
30.950.000
Ngời

giao hàng
Thủ
kho
Kế toán
trởng
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Mẫu số 12)
phiếu xuất kho
Số:02
Ngày 24 tháng 5 năm 2006
Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn Thị Hờng Nợ TK 632: 18.000.000đ
Địa chỉ :Cửa hàng 565 Giải Phón Có T K1561:18.000.000đ
Nội dung : Xuất kho để bán
Xuất tại kho : Công ty TNHH Phúc Hà
ST
T
Tên hàng hoá

số
ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu TThực xuất
1 Bếp ga c 25 120.000 3.000.000
2 Quạt cây c 30 250.000 7.500.000
3 Máy tính casio c 150 50.000 7.500.000
Cộng
18.000.000
Ngời

giao hàng
Thủ
kho
Kế toán
trởng
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Mẫu số13)
25

×