1) Các thao tác xử lý thiết kế Table trong access
a) Chèn một field vào giữa các field hiện có
Nhắp mouse ở ô xám bên trái dòng ứng với
field bị chèn.
Chọn menu Insert, chọn Rows (hay Aán phím
Insert)
Khai báo tên và kiểu dữ liệu của field.
b) Xóa field
Nhắp Mouse ở ô xám bên trái dòng ứng với
field xóa.
Chọn menu Edit, Delete Row (hay ấn phím
delete).
c) Thay đổi vị trí field
Nhắp Mouse ở ô xám bên trái dòng ứng với
field khi Mouse có dạng mũi tên
Đặt mouse ở vị trí trên (Mouse dạng ) và kéo
mouse.
2) Khóa chính
a) Khái niệm
Khóa chính của Table là tập hợp một hay
nhiều Field để Access nhận diện một cách duy
nhất mỗi Record trong Table (Trên vùng được
chọn làm khoá chính không được có hai giá trị
trùng nhau và không được rỗng. Mỗi Table
thường bắt buộc phải có khóa chính.
Ví dụ 1: trong Table NV(MSNV, HONV,
TENNV, PHAI, MSPB) có MSNV làm khóa
chính.
THAMGIA(MSNV, MSDT, GHICHU)
có MSNV, MSDT làm khóa chính.
Ví dụ 2 : Trong bảng Sinhvien(MASV,
HOTEN, PHAI, MALOP, ), mỗi sinh viên có
duy nhất một MASV nên MASV được chọn
làm khóa chính.
Trong bảng Ketqua(MASV, MAMH,
LANTHI, DIEM), mỗi sinh viên thi nhiều
môn và có thể bị thi lại, nếu trường hợp chỉ
cho phép sinh viên thi lại hai lần thì khóa
chính là tập hợp các field :
Masv+Mamh+lanthi.
b) Khai báo khóa chính
Đánh dấu các field được chọn làm khóa chính
bắng cách kéo Mouse (Nếu các field không
nằm liên tục nhau thì giữ phím CTRL và nhắp
chuột).
Nhắp nút lệnh (hay chọn Menu Edit, chọn
Primary Key).
Lưu ý : Nếu khi tạo Table mà không chọn khóa
chính thì khi lưu Table, Access sẽ hiện hộp thoại
để hỏi có tạo khóa chính hay không ?
Nếu chọn :
- Yes : Có tạo,
Access sẽ thêm vào
1 field tên ID
(Identification) có kiểu dữ liệu là AutoNumber
và được chọn làm khóa chính.
- No : Không tạo.
- Cancel : Ngưng lệnh lưu và bạn khai báo khóa
chính.
c) Xóa khóa chính
Cách 1
Bước 1 : Nhắp nút lệnh (hay chọn Menu
View, Indexes) sẽ hiện hộp thoại
Bước 2 : Chọn dòng chứa khóa chính, nhấn
phím Delete.
Cách 2 :
Nhắp chọn dòng chứa khóa chính.
Nhắp vào biểu tượng (hay vào menu Edit,
chọn Primary key)
3) Tác dụng của Description
Dùng để giải thích ý nghĩa tên Field chỉ có giá
trị tham khảo cho người sử dụng.
Khi bạn nhập hay sửa dữ liệu trên Field ở cửa
sổ DataSheet, nội dung phần Description sẽ
xuất hiện ở thanh trạng thái (Status bar) để
hướng dẫn bạn.