Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

178 Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán Kế toán tài sản cố định tại trung tâm thông tin di động khu vực I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.58 KB, 39 trang )

1

Lời nói đầu
Công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc ta trong những năm
qua đà tạo nên những bớc phát triển nhảy vọt về mọi mặt của đời sống kinh tế
xà hội. Để bảo vệ những thành quả đà đạt đợc và điều khiển nền kinh tế phát
triển theo đúng định hớng đà chọn, vấn đề đặt ra là phải có một hệ thống chính
sách cùng các công cụ quản lý thích hợp. Một trong những công cụ quản lý
kinh tế quan trọng và có hiệu quả là hạch toán kế toán.
Hạch toán kế toán nói chung, hạch toán kế toán TSCĐ nói riêng đều không
ngoài mục đích bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Với tỷ
trọng đáng kể trong tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệp, việc quản lý và
sử dụng TSCĐ có ảnh hởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do đó mỗi
doanh nghiệp cần có biện pháp khai thác, tận dụng triệt để và phát huy những
tiềm năng TSCĐ sẵn có, đồng thời không ngừng đổi mới và hoàn thiện cơ cấu
TSCĐ của mình.
Trung tâm thông tin di động khu vực I là một đơn vị kinh tế cơ sở trực
thuộc Công ty thông tin di động hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh các dịch
vụ thông tin di động vì thế TSCĐ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Trung
tâm chủ yếu là những thiết bị, máy móc hiện đại phong phú về số lợng, đa dạng
về chủng loại và có tầm ảnh hởng to lớn đến kết quả kinh doanh của Trung tâm.
Nhận thức đợc vị trí quan trọng của TSCĐ đối với Trung tâm, tôi quyết
định lựa chọn đề tài:
Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế
toán TSCĐ tại trung tâm thông tin di động khu vực I .

Nội dung của chuyên đề kế toán trởng này bao gồm 2 phần :

Chuyên đề kế toán trởng



2

Phần I: Thực trạng công tác hạch toán kế toán TSCĐ tại trung tâm
Phần II: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán
TSCĐ tại đơn vị.
Mặc dù đà rất nỗ lực nhng chắc chắn bài viết sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót nhất định, tôi rất mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của bạn đọc
để bài viết có thể đợc hoàn thiện hơn!

Chuyên ®Ị kÕ to¸n trëng


3

Phần I: Thực trạng công tác hạch toán kế toán
TSCĐ tại trung tâm.
I) Khái quát chung về trung tâm.
1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại trung tâm
Công ty thông tin di động (Tên giao dịch quốc tế là Vietnam Mobile
Telecom Services Company, viết tắt là VMS), có trụ sở chính tại 811A đờng
Giải phóng, quận Hai Bà Trng, TP Hà Nội. Công ty đợc thành lập vào ngày
16/04/1993 theo quyết định số 321/QĐ -TCCBLĐ của Tổng cục trởng Tổng cục
Bu Điện. Quyết định này nêu rõ VMS là doanh nghiệp nhà nớc hạch toán độc
lập, trực thuộc Tổng Công ty Bu Chính Viễn Thông Việt Nam.
Bớc ngoặt lớn trong quá trình phát triển của Công ty thông tin di động
VMS đợc đánh dấu bằng hợp đồng hợp t¸c kinh doanh BBC (Business Cooperation Contract ) víi tËp đoàn Comvik của Thụy Điển ngày 19/5/1995 do uỷ
ban Nhà nớc về hợp tác đầu t (SCCI) nay là Bộ kế hoạch và đầu t (MPI) cấp
giấy phép số 1242/GP với thời hạn hợp đồng là 10 năm.
Công ty có 3 trung tâm trực tiếp vận hành và khai thác mạng thông tin di
động thuộc 3 miền khác nhau trên toàn quốc, trong đó trung tâm thông tin di

động KVI có tên giao dịch quốc tế VIETNAM MOBILE TELECOM
SERVICES CENTRE I trụ sở đặt tại 811A Giải phóng Hà nội chịu trách nhiệm
khai thác kinh doanh mạng lới thông tin di động tại khu vực phía bắc.
Trung tâm thông tin di động khu vực I là đơn vị thành viên hạch toán
phụ thuộc đợc phê chuẩn tại quyết định số 253/QĐ-TCCB/ HĐQT ngày
28/09/1996 của Hội đồng quản trị Tổng Công ty BC-VT Việt Nam, đợc giám
đốc Công ty giao nhiệm vụ tổ chức, quản lý, vận hành khai thác và kinh doanh
hệ thống thông tin di động, đảm bảo thông tin thông suốt và phát huy hiệu quả
hoạt động của mạng lới, đáp ứng kịp thời nhu cầu thông tin di động của Đảng
và Nhà nớc, các tổ chức kinh tế, xà hội và nhân dân trong khu vực.

Chuyên đề kÕ to¸n trëng


4

2. Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý tại trung tâm
Trung tâm Thông tin di động KVI có mô hình cơ cấu tổ chức theo hình
thức trực tuyến với sự chỉ đạo trực tiếp từ Giám đốc Trung tâm xuống các
Phòng ban, có các phó giám đốc giúp quản lý các bộ phận. Có thể khái quát mô
hình bộ máy tổ chức của trung tâm nh sau:
Giám đốc trung tâm
Phó giám đốc

Phó giám đốc

Phòng KTDVTT

Đài GSM


Phòng QLĐTXD

Phòng KT-KT

Phòng TH-TC

Các tổ kỹ thuật

Các tổ kỹ thuật

Các tổ thu cước

Các đội, tổ 145

Phòng TTCP

Phòng CSKH

Các cửa hàng ,đội BH

Các tổ sản xuất

Phòng KH-BH&MR

Phòng KT-TK-TC

Phòng TC-HC

Sơ đồ số 1: tổ chức bộ máy của trung tâm thông tin di
động KV1

3. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại trung tâm
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại trung tâm.

Chuyên đề kế to¸n trëng


5

Mô hình kế toán tại Công ty thông tin di động là mô hình phân tán, tại
Công ty cũng nh tại trung tâm đều có sổ sách kế toán và bộ máy kế toán (phòng
kế toán) tơng ứng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ kế toán theo phân cấp. Các
cửa hàng cũng nh đại lý trực thuộc các trung tâm cũng có bộ máy kế toán riêng
và theo định kỳ cũng phải lập các báo cáo nội bộ chuyển lên cho phòng kế toán
của trung tâm. Có thể khái quát mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại trung tâm
KV1 nh sau:
Sơ đồ số 2: Tổ chức bộ máy kế toán tại trung tâm
Kế toán Công ty
Kế toán trưởng
Công ty

Bộ phận kiểm tra
kế toán

Bộ phận tổng hợp
các trung tâm

Kế toán hoạt
động ở Công ty

Bộ phận tài

chính

Trung tâm KV1
Kế toán trưởng

Kế toán các phần hành khác

Kế toán phần hành vật tư,
hàng hoá

Kế toán phần hành doanh thu

Kế toán phần hành lao động,
tiền lương

Kế toán phần hành TSCĐ

Kế toán tổng hợp

Chuyên đề kế toán trởng


6

3.2. Tổ chức chứng từ kế toán tại trung tâm.
Hiện nay đơn vị đang lập và sử dụng các loại chứng từ kế toán tuân thủ
theo mẫu chứng từ mà Bộ Tài Chính đà ban hành theo quyết định số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1995.
Các chứng từ này đợc in ra từ máy tính thông qua chơng trình kế toán máy
SUN, căn cứ vào giấy đề nghị thu tiền, chi tiền, hợp đồng mua tài sản cố định,
giấy đề nghị xuất vật t kế toán phụ trách phần hành sẽ tiến hành kiểm tra các

chứng từ gốc đó và nếu hợp lệ, đà có đầy đủ các chữ ký của những ngời có liên
quan thì kế toán phần hành sẽ vào SUN in ra các chứng từ kế toán, chẳng hạn
nh căn cứ vào giấy đề nghị thu tiền thì sẽ có chứng từ tơng ứng là phiếu thu, căn
cứ vào kết quả đối soát sản lợng và doanh thu cớc thì kế toán doanh thu cớc sẽ
in ra chứng từ hoá đơn cớc điện thoại.
3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản tại trung tâm
Cho đến ngày 31/12/02 trung tâm sử dụng hệ thống tài khoản đợc ban
hành theo quyết định số 1141TC/CĐKT ngày 1/11/95 của Bộ trởng bộ tài chính
3.4. Hình thức sổ kế toán tại trung tâm:
Hiện nay trung tâm KV1 đang áp dụng hình thức sổ kế toán Chứng từ
ghi sổ, do áp dụng hệ thống kế toán máy nên cả sổ chi tiết cũng nh sổ tổng
hợp đều là những trang sổ tờ rời, tuy nhiên những trang sổ này vẫn tuân thủ theo
đúng quy định về sổ sách kế toán do Bé Tµi ChÝnh ban hµnh.
3.5. Tỉ chøc vËn dơng hƯ thống báo cáo tại trung tâm:
Do là đơn vị hạch toán phụ thuộc nên trung tâm không lập các báo cáo tài
chính mà chỉ lập các báo cáo nội bộ để gửi lên trên Công ty, Công ty sẽ căn cứ
vào các báo cáo do trung tâm chuyển lên để lập các báo cáo tài chính.

Chuyên đề kế toán trởng


7

Thẻ TSCĐ
Bảng
chi tiết
khấu hao
TSCĐ

Chứng từ ghi sổ lập cho các

NV tăng, giảm TSCĐ.

Sổ cái các TK
211, 214

Báo cáo
tăng, giảm
TSCĐ

Bảng cân đối số phát sinh

Chuyển lên Công ty

Ghi hàng ngày

Đối chiếu, kiểm tra

Ghi cuối tháng

Sơ đồ số 3: Trình tự hạch toán kế toán TSCĐ tại đơn vị
II) hạch toán chi tiết TSCĐ tại đơn vị
1. Tại các bộ phận
Tại các đơn vị trực thuộc trung tâm sử dụng bảng danh mục các TSCĐ để
theo dõi những TSCĐ mà hiện tại đơn vị quản lý và sử dụng. Mỗi trờng hợp
tăng TSCĐ đều đợc ghi thêm vào danh mục này (căn cứ vào biên bản giao nhận
TSCĐ) và ngợc lại mỗi trờng hợp giảm TSCĐ tại đơn vị thì TSCĐ đó sẽ bị xoá
khỏi danh mục (căn cứ vào biên bản thanh lý, hoặc quyết định xử lý TSCĐ bị
mất, bị điều chuyển v.v). Bảng danh mục TSCĐ tại phòng Kế hoạch bán hàng
& Marketing tại thời điểm cuối quý 3 năm 2002 đợc minh họa nh sau:


Chuyên đề kế toán trëng


8

Bảng số 1: Bảng danh mục TSCĐ tại phòng KHBH&M
STT
1
2
3
4
5
6

Tên TSCĐ
Điều hòa Sanyo
PC Compaq S5
Máy in LQ1170
PC IBM 300GL
Máy tính Digital
Máy tính Digital

Số Seri
T032598
7522 HQS3
41F0078335
688988R-66
TA6270639
TA6270244


Bộ phận SD
Cửa hàng số 1
Phòng KHBH
Phòng KHBH
Cửa hàng số 2
Phòng KHBH
Phòng KHBH

Ngày tháng SD
7/1995
8/1995
2/1998
5/1999
3/2000
11/2000

2. Tại phòng kế toán.
Tại phòng kế toán của trung tâm sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết
từng TSCĐ hiện có tại đơn vị ở tất cả các mặt từ quy cách, đặc điểm TSCĐ đó
đến nguyên giá, giá trị khấu hao đà trích và giá trị còn lại của tài sản.
Mỗi TSCĐ ở đơn vị đều có một thẻ TSCĐ tơng ứng. Thẻ TSCĐ đợc lập
khi phát sinh nghiệp vụ tăng TSCĐ tại đơn vị và thẻ TSCĐ bị huỷ khi phát sinh
nghiệp vụ giảm TSCĐ ghi trên đó.
Dới đây là mẫu thẻ TSCĐ tại đơn vị.

Trung tâm TTDĐ KVI
811A, đờng Giải Phóng, HN

Chuyên đề kế toán trởng



9

Thẻ tài sản cố định
Số : 416
Ngày 21 tháng 08 năm 2002
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 122 ngày 20 tháng 08 năm 2002
Tên TSCĐ: Máy điều hòa nhiệt độ General
MÃ TSCĐ: B1DH0408
Số Seri: G785426
Nớc sản xuất: Mỹ

Năm sản xuất: 1999

Bộ phận sử dụng: Phòng máy tính chủ

Năm đa vào SD: 2002

Công suất thiết kế: 36000 BTU/h
Kích thớc (mm): W 830 H 296 D 820
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày.tháng.năm
lý do đình chỉ.
số hiệu
chứng

117

nguyên giá TSCĐ
Ngày, tháng,
năm

21/8/2002

Diễn giải
Mua điều hoà

Kế toán trởng
Nguyễn thị Minh Hà

Nguyên giá
41.736.429

giá trị hao mòn TSCĐ
Giá trị
hao
Năm mòn
Cộng dồn
2002
0
0

Ngời lập thẻ
Đoàn Thu Thuỷ

TSCĐ của trung tâm bao gồm các tài sản của VMS và tài sản của CIV
(do phía tập đoàn Comvik cung cấp). Đối với các tài sản của VMS thì trung tâm
thực hiện việc gán cho mỗi tài sản một mà số duy nhất, mà số này có tác dụng
cho biết TSCĐ thuộc loại nào (máy móc thiết bị công tác, thiết bị dụng cụ quản
lý, phơng tiện vận tải).
Đối với các TSCĐ của CIV thì trung tâm chỉ ghi lại số Seri của TSCĐ đó
và đánh số tài sản chứ không thực hiện việc mà hóa tài sản nh các TSCĐ của

VMS. Đồng thời trung tâm cũng chỉ thực hiện việc quản lý và sử dụng tài sản
đó chứ không thực hiện việc theo dõi nguyên giá và tính khấu hao các tài sản
Chuyên đề kế toán trởng


10

đó, do đó thẻ tài sản cố định của những tài sản do phía CIV cung cấp thì không
có chỉ tiêu mà tài sản và bảng theo dõi nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị
còn lại của TSCĐ đó. Đây chính là điểm khác biệt về thẻ TSCĐ giữa TSCĐ của
VMS và thẻ TSCĐ của các tài sản do CIV cung cấp.
Từ thẻ TSCĐ hàng ngày kế toán TSCĐ tiến hành vào bảng chi tiết khấu
hao TSCĐ (xem bảng số 3). Sau đó định kỳ cuối mỗi quý kế toán phần hành
TSCĐ lập báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ cho quý đó. Báo cáo tình hình
tăng giảm TSCĐ này đợc gửi lên trên Công ty để cung cấp các thông tin về
TSCĐ tại trung tâm cho lÃnh đạo trên Công ty.
Do các đặc điểm của tài sản của CIV đà nói ở trên nên đối với các tài sản
do phía CIV cung cấp thì báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ chỉ theo dõi về
mặt số lợng. Dới đây là trích dẫn một phần báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ
của VMS trong quý 3 năm 2002, đợc lập vào ngày 10/10/2002.

Chuyên đề kế toán trởng


11

Bảng số 2: Trích dẫn báo cáo tình hình tăng giảm tài sản cố định
Quý 3/2002
Tên
tài sản cố định


số hiệu

m chứng từ

tài khoản Ã

số

nớc

n.tháng bộ phận

sx

sd

sd

chi tiết

năm

bpsd

sd

số tăng trong kỳ
mua sắm


hạng mục nhà chính ttdh

a1nt0002

a

KCV/2

vn

1999/001

tc- hc

phòng tc

25

dh general asg 20a 19500

b1dh0398

b

cv794/kt

mỹ

2002/007


đài

bts nghĩa tân

5

b1dh0399

b

cv794/kt

mỹ

2002/007

đài

bts nghĩa tân

5

19,931,804

dh general asg 20a 19500

b1dh0400

b


cv794/kt

mỹ

2002/007

đài

bts núi trúc

5

19,931,804

dh general asg 20a 19500

b1dh0401

b

cv794/kt

mỹ

2002/007

đài

bts núi trúc


5

19,931,804

dh general asg 20a 19500

b1dh0402

b

cv794/kt

mỹ

2002/007

đài

bts phả lại

5

19,931,804

dh general asg 20a 19500

b1dh0403

b


cv794/kt

mỹ

2002/007

đài

bts phả lại

5

19,931,804

dh general asg 20a 19500

b1dh0404

b

cv794/kt

mỹ

2002/007

đài

bts cầu diễn


5

19,931,804

dh general asg 20a 19500

b1dh0405

b

cv794/kt

mỹ

2002/007

đài

bts ga vinh

5

19,931,804

dh general asg 20a 19500

b1dh0406

b


cv794/kt

mỹ

2002/007

đài

bts bờ hồ

5

19,931,804

dh general asg 20a 19500

b1dh0407

b

cv794/kt

mỹ

2002/007

đài

bts bờ hồ


5

x.dựng/n.cấp đ.c khác đ.c t.lý n.bán khác

19,931,804

dh general asg 20a 19500

số giảm trong kỳ

cộng
dh general 36000 btu

315,627,000

19,931,804
199,318,040

b1dh0408

b

cv794/kt

mỹ

2002/009

tc- hc


phòng máy

5

cộng

315,627,000

0

0

0

0

0

0

0

0

41,736,429
41,736,429

máy phát điện sx 20 tyeds

b1pd0041


b

ý

2002/008

đài

bts hilton

7

130,779,079

máy phát điện sx 20 tyeds

b1pd0042

b

ý

2002/008

đài

bts hilton

7


130,779,079

máy phát điện sx 20 tyeds

b1pd0043

b

ý

2002/008

đài

bts hilton

7

130,779,079

cộng
máy chiếu plus u2-1150

392,337,237
c1dc0002

c

mỹ


2002/009

tc-hc

phòng hc-th

3

91,455,000

e1xe0010

e

nhật

2002/009

tc-hc

tổ xe

6

342,091,238

cộng
toyota zace gl 29s 1081


91,455,000

cộng

342,091,238

0

0

tổng cộng

2,133,875,888

0

0

Chuyên đề kÕ to¸n trëng


12

III. Hạch toán tổng hợp TSCĐ tại đơn vị
1. Các tài khoản sử dụng
Đối với các tài khoản thuộc nhóm tài sản để phục vụ cho việc hạch toán
các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ đơn vị vận dụng các tài khoản nh trong chế
độ kế toán nh: TK211, TK213, TK214, TK111, TK112, TK133, TK333.
Do là đơn vị hạch toán phụ thuộc nên trung tâm không có nguồn vốn chủ
sở hữu cũng nh các nguồn quỹ đầu t phát triển, quỹ khen thởng phúc lợi, nguồn

xây dựng cơ bản vì vậy việc kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ tại trung tâm
sử dụng các tài khoản sau:
TK 33634V : Phải trả về vốn đầu t VMS.
Bên Nợ:

+) Kết chuyển giá trị khấu hao TSCĐ trong kỳ.
+) Điều chỉnh giảm phải trả vốn đầu t do số vốn đà tạm

tăng không đợc duyệt, hoặc giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhợng bán,
phát hiện thiếu.
Bên Có:

+) Giá trị TSCĐ do Công ty cấp, do đơn vị mua sắm, nhận

điều chuyển từ đơn vị khác và giá trị công trình XDCB do Công ty hoặc đơn vị
thực hiện hoàn thành đa vào sử dụng.
+) Điều chỉnh tăng phải trả vốn đầu t do số vốn đợc duyệt
lớn hơn số đà tạm tăng.
Số d bên Có: Số phải trả về vốn đầu t
TK 33631V : Ph¶i tr¶ vỊ s¶n xt kinh doanh VMS.
Bên Nợ:

+) Kết chuyển các khoản chi hộ Công ty và CIV đà đợc

duyệt quyết toán.
+) Kết chuyển số phải trả về vốn đầu t do mua sắm TSCĐ
và XDCB hoàn thành.
+) Các khoản tiền đà nộp về Công ty.
Bên Có:


Chuyên đề kế toán trởng


13

+) Kết chuyển điều chỉnh số phải trả về vốn đầu t số đÃ
tạm tăng không đợc duyệt.
Số d bên Có:

+) Số còn phải nộp Công ty.

TK 33633V : Phải trả về chi đầu t
Bên Nợ:

+) Kết chuyển phần giá trị thiết bị, vật t nhận từ Công ty

khi công trình nghiệm thu bàn giao đa vào sử dụng.
Bên Có:

+) Giá trị thiết bị, vật t nhận từ Công ty để lắp đặt cho

công trình XDCB.
Số d bên Có:

+) Số phải trả về chi đầu t (giá trị thiết bị, vật t nhận từ

Công ty lắp đặt công trình còn dở dang).
Ngoài ra để phản ánh thu nhập và chi phí của quá trình thanh lý, nhợng
bán trung tâm sử dụng các tài khoản:
TK 711V- Thu nhập khác VMS (Thay cho TK721)

TK 811V- Chi phÝ kh¸c VMS (Thay cho TK821)
2. Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ.
TSCĐ của đơn vị tăng lên do đơn vị đợc cấp, do điều chuyển từ đơn vị
khác, do mua sắm, do công tác XDCB hoàn thành, nghiệm thu bàn giao đa vào
sử dụng, do đợc biếu tặng
a) TSCĐ tăng do Công ty cấp (hoặc giao), do điều chuyển từ đơn vị khác
hoặc đợc biếu tặng.
Ví dụ vào ngày 23/1/2002 trung tâm đợc Công ty cấp cho mét Anten Xpol panel GSM900 cã thêi gian sö dụng trong 5 năm với nguyên giá ban đầu là
21.783.375đ và số khấu hao lũy kế là 1.815.280đ.
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi
sổ.

Chuyên đề kế toán trởng


14

Chứng từ ghi sổ
Số 01
Ngày 23 tháng 01 năm 2002
Ngày
23/01/02

Số CT

Diễn giải
tài khoản tiền nợ tiền có
Nhận Anten do Công ty cấp 211
21.783.375
33634V

19.968.095
2141
1.815.280
Cộng
21.783.375 21.783.375

Ngời lập biểu

kế toán trởng

Đoàn Thu Thuỷ

Nguyễn thị Minh Hà

b) TSCĐ tăng do mua sắm.
Vào ngày 20/8/2002 trung tâm mua một máy điều hòa hiệu General trị
giá 2.375 USD (đà bao gồm cả VAT 5%), chi phí lắp đặt hoàn chỉnh là
7.500.000, trung tâm đà trả toàn bộ bằng chuyển khoản và đà nhận đợc giấy báo
Nợ số 427 (tỷ giá quy đổi là 1USD =15.285VND). Vào ngày 20/9/2002 trung
tâm nhận đợc quyết định số 1128 từ Công ty phê duyệt quyết toán với số tiền đợc phê duyệt là 41.736.429 đồng, phần chênh lệch giữa giá trị quyết toán và giá
trị quyết toán đợc duyệt bắt ngời mua phải bồi thờng.
Căn cứ vào các giấy tờ, chứng từ có liên quan kế toán tiến hành lập chứng
từ ghi sổ
Khi đa máy vào sử dụng kế toán lập chứng từ ghi sổ

Chuyên đề kế toán trởng


15


Chứng từ ghi sổ
Số 25
Ngày 20 tháng 08 năm 2002
ngày số CT
30/08/02 BN 427

diễn giải
Đa máy điều hoà vào
sử dụng
(theo giá tạm tính)
Kết chuyển nguồn

t. khoản
211
133
112
33631V
33634V

Cộng

Ngời lập biểu

tiền nợ tiền có
41.716.071
2.085.804
43.801.875
41.716.071
41.716.071
85.517.946 85.517.946


kế toán trởnG

Đoàn Thu Thuỷ

Nguyễn thị Minh Hà

Khi nhận đợc quyết định phê duyệt giá trị quyết toán của tài sản này, kế
toán tiến hành điều chỉnh nguyên giá TSCĐ theo giá trị đợc phê duyệt:
Chứng từ ghi sổ
Số 29
Ngày 20 tháng 09 năm 2002
ngày
20/09/02

số CT

diễn giải
t. khoản
Điều chỉnh chênh lệch
nguyên giá TSCĐ 1388V
211
Kết chuyển nguồn 33634V
33631V
Cộng

Ngời lập biểu
Đoàn Thu Thuỷ

tiền nợ


tiền có

1.967.091
1.967.091
1.967.091
3.934.182

1.967.091
3.934.182

kế toán trởnG
Nguyễn thị Minh Hà

c) TSCĐ tăng do XDCB hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng.
Vào ngày 30/7/2002 trung tâm nhận công trình nhà để xe cho CBCNV
do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao vào sử dụng với tổng giá trị quyết toán
là 315.627.000đ, trung tâm đà thanh toán toàn bộ cho bên B bằng chuyển khoản
và đà nhận đợc giấy báo Nợ số 323.Vào ngày 17/8 trung tâm nhận đợc quyết
định số 1126 phê duyệt số tiền quyết toán là 315.627.000đ và số dự toán đợc
duyệt là 320.570.000đ.

Chuyên đề kế toán trởng


16

Căn cứ vào các giấy tờ, chứng từ có liên quan kế toán tiến hành lập chứng
từ ghi sổ
Trớc khi nhận đợc quyết định phê duyệt quyết toán kế toán tiÕn hµnh vµo

chøng tõ ghi sỉ nh sau:
Chøng tõ ghi sổ
Số 19
Ngày 30 tháng 07 năm 2002
ngày số CT
30/07/02

diễn giải
t. khoản
Đa nhà để xe vào sử 211
dụng (theo giá tạm tính)
2412
BN 323 Thanh toán với nhà thầu 2412
112
Kết chuyển nguồn 33631V
33634V
Cộng

Ngời lập biểu
Đoàn Thu Thuỷ

tiền nợ
315.627.000

tiền có
315.627.000

315.627.000
315.627.000
315.627.000

946.881.000

315.627.000
946.881.000

kế toán trởng
Nguyễn thị Minh Hà

Khi nhận đợc quyết định phê duyệt quyết toán, do giá trị quyết toán đợc
phê duyệt bằng giá trị quyết toán trên thực tế nên kế toán không phải điều chỉnh
nữa mà về sau chỉ xoá chi tiết theo giá tạm tính khi tiến hành vào sổ cái tài
khoản 211.
3. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ .
TSCĐ của đơn vị giảm do nhợng bán, thanh lý, mất mát, phát hiện thiếu
khi kiểm kê, điều chuyển cho đơn vị khác, tháo dỡ một số bộ phận
a) Trờng hợp nhợng bán, thanh lý TSCĐ
Vào ngày 03/06/2002 trung tâm đà tiến hành thanh lý một máy tính
Digital nguyên giá 24.264.726đ đà khấu hao hết, số tiền thanh lý thu đợc bằng
tiền mặt là 200.000đ, phiếu thu số 84.
Căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ

Chuyên đề kế toán trởng


17

Chứng từ ghi sổ
Số 12
Ngày 04 tháng 06 năm 2002
ngày số CT

03/06/02

Diễn giải
t. khoản Tiền nợ
Xóa sổ TSCĐ đà thanh lý 214V
24.264.726
211V
PT 84 Phản ánh thu nhập từ thanh lý 111
200.000
711V
Cộng
24.464.726

Ngời lập biểu

tiền có
24.264.726
200.000
24.464.726

kế toán trởng

Đoàn Thu Thuỷ

Nguyễn thị Minh Hà

b) Trờng hợp kiểm kê phát hiện TSCĐ bị thiếu, mất
Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐ vào đầu quý 3 năm 2002, trung tâm
phát hiện có một máy vi ba của đài số 3 bị mất, nguyên giá của TSCĐ này là
45.409.000đ, đà thực hiện khấu hao đợc 36.327.200đ, Công ty đà có quyết định

xử lý bắt đài phải bồi thờng phần giá trị còn lại của thiết bị này.
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Số 17
Ngày 02 tháng 07 năm 2002
Ngày
2/7/02

Số CT

Diễn giải
Mất máy vi ba

tài khoản tiền nợ tiền có
214
36.327.000
13888V

9.082.000
211

Kết chuyển nguồn
Cộng

Ngời lập biểu
Đoàn Thu Thuỷ

Chuyên đề kế toán trởng


33634V
33631V

45.409.000
9.082.000
9.082.000
54.091.000 54.091.000

kế toán trởng
Nguyễn thị Minh Hà


18

Cuối kỳ kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để vào sổ cái tài khoản
211
Dới đây là trích dẫn một phần của sổ cái tài khoản 211, năm 2002
Sổ cái
Năm 2002
Tài khoản 211
Ngày tháng
ghi sổ

Chứng từ
SH
NT

Diễn giải

TK

đối ứng

Số d đầu kỳ
30/01/02

01 23/01/02

...
28/09/02
28/09/02

...
...
12 04/06/02
17 02/07/02

28/09/02
28/09/02

19 30/07/02
25 20/08/02

29/9/02

29 20/09/02

Ngời lập biểu
Đoàn Thu Thủy

Nhận Anten do Cty cấp


33634V
2141V
...
...
Thanh lý máy tính Digital 2141V
Mất máy vi ba
2141V
13888V
Hoàn thành nhà để xe
2412
Đa máy điều hoà vào dùng 133
112
Điều chỉnh ng. giá điều hoà 13888V
Cộng phát sinh lũy kế
Số d cuối năm

Kế toán trởng
Nguyễn thị Minh Hà

Số phát sinh
Nợ

20.368.463.000
19.968.095
1.815.280
...

...
24.264.726

36.327.000
9.082.000

315.627.000
2.085.804
43.801.875
1.967.091

giám đốc
Cao Duy Hải

Cuối cùng căn cứ vào sổ cái tài khoản 211 kế toán tổng hợp tiến hành lên
bảng cân đối số phát sinh cho năm 2002

Chuyên đề kế toán trởng


19

4. Hạch toán khấu hao TSCĐ.
4.1 Nguyên tắc và phơng pháp tính khấu hao TSCĐ tại đơn vị.
Nh đà trình bày ở trên TSCĐ ở đơn vị bao gồm tài sản của CIV và tài sản
của VMS. Đối với những tài sản của CIV thì tại đơn vị chỉ quản lý và sử dụng
chứ không theo dõi nguyên giá cũng nh tính khấu hao cho các tài sản đó, còn
các tài sản VMS là những tài sản của Công ty thì đơn vị chỉ tính khấu hao cho
những tài sản nào phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình và mức trích
khấu hao đợc hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kú, cuèi kú kÕ to¸n nép sè
khÊu hao đà trích lên trên Công ty chứ không đợc sử dụng tại trung tâm.
Tại đơn vị áp dụng phơng pháp tính khấu hao đều theo thời gian.
Mức khấu hao

phải trích

Nguyên giá
=

tài sản cố định ì

Tỷ lệ khấu hao
bình quân

Nguyên giá TSCĐ
=

---------------------bình quân năm

bình quân

năm

Số năm sử dụng


Mức khấu hao
phải trích

Mức khấu hao bình quân năm
=

--------------------------------------


bình quân tháng

12

Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ đợc thực hiện theo nguyên tắc
tròn tháng. TSCĐ tăng, giảm, ngừng tham gia vào hoạt động kinh doanh trong
tháng, đợc trích hoặc thôi trích khấu hao từ ngày đầu của tháng tiếp theo.
Ví dụ: Một máy UPS Online PW 5119 đợc trang bị cho phòng TH-HC
vào ngày 23/2/02, nguyên giá là 18.153.325đ với thời gian sử dụng dự kiến là 5
năm. Theo phơng pháp tính khấu hao tại trung tâm thì giá trị khấu hao của
TSCĐ này mỗi năm là:
18.153.325/5 = 3.630.665đ
Và giá trị khấu hao đợc trích mỗi tháng (bắt đầu thực hiện trích từ tháng 3 năm
2002) là:

Chuyên đề kế toán trởng


20

3.630.325/12 = 302.527đ
4.2. Tài khoản và phơng pháp hạch toán khấu hao
a)Tài khoản sử dụng
Tại đơn vị để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm khấu hao kế toán
sử dụng tài khoản 214 hao mòn tài sản cố định.
Với tính chất là đơn vị hạch toán phụ thuộc nên trung tâm không sử dụng
tài khoản 009 Nguồn vốn khấu hao cơ bản để theo dõi tình hình sử dụng vốn
khấu hao cơ bản của TSCĐ.
Tại đơn vị sử dụng duy nhất TK 154 để tập hợp chi phí sản xuất kinh
doanh mà không thông qua các tài khoản 621, TK 622, TK 627 do đó nếu

TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì đợc trích khấu hao thẳng vào
TK 154
b)Phơng pháp hạch toán khấu hao
*) Hạch toán chi tiết
Cuối mỗi kỳ kế toán tiến hành lập Bảng chi tiết khấu hao TSCĐ, bảng
này có tác dụng theo dõi chi tiết không chỉ tình hình biến động của TSCĐ trong
kỳ (tài sản hiện có, tăng trong kỳ, giảm trong kỳ) mà còn theo dõi luôn giá trị
còn lại, số khấu hao của TSCĐ đó.
Dới đây là trích lợc một phần Bảng chi tiết khấu hao TSCĐ tại trung tâm trong
quý 3/2002

Chuyên đề kế toán trởng


21

Bảng số 3: Bảng chi tiết khấu hao tài sản cố định.
Quý 3/2002
Ngày
SD

Nguồn Bộ phận
vốn
SD

Chi tiết
bộ phận SD

Tăng trong kỳ


Giảm
trong kỳ

NG

NG KH

Tên TSCĐ

MÃ TSCĐ

TGian
SD

Cột Antel Bờ Hồ II

A1AL001

5

1994/007

TCT

Đài BTS Bờ Hồ

44,697,000

44,697,000


0

44,697,000

44,697,000

0

Cột Antel Đồ Sơn

A1AL002

5

1997/007

VMS

Đài BTS Đồ Sơn

525,056,000

525,056,000

0

525,056,000

525,056,000


0

Cột Antel Từ Liêm

A1AL003

5

1994/007

TCT

Đài BTS Từ Liêm

528,795,000

528,795,000

0

528,795,000

528,795,000

0

Cột Antel Giáp Bát

A1AL004


5

1994/008

TCT

Đài BTS Giáp Bát

174,719,000

174,719,000

0

174,719,000

174,719,000

0

Cột Antel Phủ Lỗ

A1AL005

5

1995/009

TCT


Đài BTS Phủ Lỗ

342,128,351

342,128,351

0

342,128,351

342,128,351

0

1,615,395,351

1,615,395,351

0

1,615,395,351

1,615,395,351

0

A1NT001

5


1999/001

TCT

Đài BTS Mỹ Vân

13,297,304

10,226,435

3,070,869

511,812

13,297,304

10,738,247

2,559,057

Nhà trạm BTS Chùa Ve A1NT002

5

1999/003

VMS

Đài BTS Chùa Ve


182,050,037

123,748,914

58,301,123

8,745,168

182,050,037

132,494,082

49,555,955

Nhà trạm BTS CT-in

A1NT003

5

1998/002

TCT

Đài BTS CT-in

68,535,860

59,695,081


8,840,779

3,788,905

68,535,860

63,483,986

5,051,874

Nhà trạm BTS Đồ Sơn

Cộng
Nhà trạm BTS Mỹ Vân

Số d đầu kỳ
NG

KH

GTCL

KH

Số d cuối kỳ
NG

KH

GTCL


A1NT004

5

1997/006

VMS

Đài BTS Đồ Sơn

36,901,244

36,901,244

0

36,901,244

36,901,244

0

Nhà trạm BTS Gia Lâm A1NT005

5

1999/004

VMS


Đài BTS Gia Lâm

170,012,764

109,596,852

60,415,912

8,630,844

170,012,764

118,227,696

51,785,068

Nhà trạm BTS Hà Tĩnh

1,013,670

4,392,575

A1NT006

5

1998/011

TCT


Đài BTS Hà Tĩnh

23,664,391

18,258,146

5,406,245

23,664,391

19,271,816

Nhà trạm BTS Hòn Gai A1NT007

5

1996/011

VMS

Đài BTS Hòn gai

9,609,950

9,609,950

0

9,609,950


9,609,950

0

Nhà trạm BTS Liên Trì

A1NT008

5

1998/005

TCT

Đài BTS Liên Trì

73,506,742

61,342,666

12,164,076

73,506,742

64,991,890

8,514,852

Nhà trạm HNMR


A1NT068

5

1995/009

VMS

Đài §µi

145,871,000

145,871,000

0

145,871,000

145,871,000

0

723,449,292

575,250,288 148,199,004

723,449,292

601,589,911 121,859,381


céng
Antenna OMNI 900Mhz B1AL001

5

2001/004

VMS

§µi VP809G. Phãng

16,382,615

4,095,658

12,286,957

819,130

16,382,615

4,914,788

11,467,827

Antenna OMNI 900Mhz B1AL002

5


2001/004

VMS

Đài VP809G. Phóng

16,382,615

4,095,658

12,286,957

819,130

16,382,615

4,914,788

11,467,827

Antenna OMNI 900Mhz B1AL003

5

2001/004

VMS

Đài VP809G. Phóng


16,382,615

4,095,658

12,286,957

819,130

16,382,615

4,914,788

11,467,827

Antenna OMNI 900Mhz B1AL004

5

2001/004

VMS

Đài VP809G. Phóng

16,382,615

4,095,658

12,286,957


819,130

16,382,615

4,914,788

11,467,827

Antenna OMNI 900Mhz B1AL005

5

2001/004

VMS

Đài VP809G. Phóng

16,382,615

4,095,658

12,286,957

819,130

16,382,615

4,914,788


11,467,827

Antenna OMNI 900Mhz B1AL006

5

2001/004

VMS

Đài VP809G. Phóng

16,382,615

4,095,658

12,286,957

819,130

16,382,615

4,914,788

11,467,827

98,295,690

24,573,948


73,721,742

98,295,690

29,488,728

68,806,962

Cộng

Chuyên đề kế toán trởng


22

*) Hạch toán tổng hợp
Cách tốt nhất để hiểu quá trình hạch toán tổng hợp đối với nghiệp vụ
trích khấu hao TSCĐ là xem xét một ví dụ cụ thể:
Vào ngày 30/7/2002 trung tâm nhận công trình nhà để xe cho CBCNV do
xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao vào sử dụng với tổng giá trị quyết toán là
315.627.000đ, trung tâm đà thanh toán toàn bộ cho bên B bằng chuyển khoản
và đà nhận đợc giấy báo Nợ số 323.Vào ngày 17/8 trung tâm nhận đợc quyết
định số 1126 phê duyệt số tiền quyết toán là 315.627.000đ và số dự toán đợc
duyệt là 320.570.000đ. Thời gian sử dụng dự kiến của nhà để xe này là 20 năm.
Đầu tháng 8 trung tâm bắt đầu tiến hành trích khấu hao cho TSCĐ này.
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ:
Chứng từ ghi sổ
Số 20
Ngày 01 tháng 08 năm 2002
ngày số CT

01/08/02

diễn giải
t. khoản tiền nợ
Trích khấu hao nhà để xe 154
1.315.112
2141V
Kết chuyển thanh toán với 33634V
1.315.112
Công ty
33631V
Cộng
2.630.224

Ngời lập biểu
Đoàn Thu Thuỷ

tiền có
1.315.112
1.315.112
2.630.224

kế toán trởng
Nguyễn thị Minh Hà

Cuối kỳ căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành vào sổ cái tài
khoản 214. Dới đây là trích dẫn sổ cái TK 214 trong quý 3 năm 2002

Chuyên đề kế to¸n trëng



23

Sổ cái
Quý 3/2002
Tài khoản 214
Ngày tháng
ghi sổ

Chứng từ
SH
NT

Diễn giải

TK
đối ứng

Số d đầu kỳ
Thanh lý máy tính Digital
Trích khấu hao nhà để xe
Mất máy vi ba

211
154
211

Số phát sinh
Nợ


12.652.973.465
24.264.726
2.630.224
36.327.000

642
...

697.246
...

28/09/02
30/09/02
30/09/02

14 04/07/02
20 01/08/02
21 01/08/02

30/09/02
...

28 01/09/02 Trích khấu hao máy điều hòa
...
...
...
Cộng phát sinh lũy kế
Số d cuối quý

Ngời lập biểu


...

Kế toán trởng

giám đốc

5. Hạch toán sửa chữa thờng xuyên TSCĐ tại đơn vị.
Ví dụ vào ngày 04/07 năm 2002 phát sinh nghiệp vụ bảo dỡng các trạm
thu phát BTS, chi phí bảo dỡng phát sinh là 5.650.000đ, căn cứ vào các hóa đơn,
chứng từ có liên quan, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số 13
Ngày 04 tháng 07 năm 2002
ngày

số CT

diễn giải
t. khoản
Bảo dỡng các trạm BTS
04/07/02 PC 226
của trung tâm
154
111
Kết chuyển thanh toán 33634V
với Công ty
154
Cộng


Ngời lập biểu

tiền nợ

tiền có

5.650.000
5.650.000
5.650.000
11.300.000

5.650.000
11.300.000

kế toán trởng

Cuối kỳ, căn cứ vào sổ cái các tài khoản kế toán tiến hành lập bảng cân đối
số phát sinh.

Chuyên đề kế toán trởng


24

Phần II: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện
công tác hạch toán kế toán TSCĐ tại đơn vị.
I. Nhận xét chung về công tác hạch toán kế toán TSCĐ
tại đơn vị
1. Ưu điểm
Về cơ bản đơn vị đảm bảo thực hiện đúng các quy định chung về phơng

pháp kế toán TSCĐ theo quy định của hệ thống kế toán doanh nghiệp, và các
quy định về quản lý, sử dụng TSCĐ đà đợc ban hành. Các quy định về sắp xếp,
phân loại tài sản, lựa chọn tài khoản sử dụng, trình tự kế toán các nghiệp vụ
phát sinh có liên quan đến TSCĐ nh tăng, giảm, khấu hao, sửa chữa, nhợng bán,
thanh lý TSCĐ các thông tin kế toán thể hiện trên sổ kế toán và các báo cáo
kế toán (kể cả các báo cáo tài chính và quản trị) đều rõ ràng, phản ánh đợc tơng
đối chính xác thực trạng TSCĐ tại đơn vị.
1.1. Trên phơng diện kế toán chi tiết.
Do TSCĐ trong đơn vị rất nhiều và đa dạng về chủng loại nên để quản lý
tốt tài sản trong đơn vị thì trớc hết các thủ tục về tăng, giảm, sửa chữa TSCĐ
trong đơn vị đợc thực hiện một cách chặt chẽ từ khâu phát sinh nhu cầu về tài
sản đến lúc bàn giao tài sản đa vào sử dụng, xác định nguyên giá thực tế của tài
sản đó, thanh lý hoặc sửa chữa tài sản đó.
Hơn thế nữa để phục vụ cho nhu cầu quản lý và kiểm soát hiệu quả tình
hình sử dụng tài sản tại đơn vị trung tâm đà thực hiện việc đánh số các tài sản
cố định theo kiểu mà hóa. Theo cách đánh số của trung tâm thì mỗi tài sản cố
định đợc gán một mà duy nhất, mà này gồm có 3 nhóm:
- Nhóm thứ nhất phản ánh các nhóm tài sản khác nhau và đợc căn cứ theo
quy định các nhóm tài sản theo danh mục TSCĐ của Nhà nớc đà ban hành, ví

Chuyên đề kế toán trởng


25

dụ nh nhóm A là máy móc thiết bị động lực; nhóm B là nhóm máy móc thiết bị
công tác; nhóm D là phơng tiện vận tải
- Nhóm thứ hai là tên tài sản đợc viết tắt, ví dụ nh NT tơng đơng với nhà
trạm, TD là hệ thống tiếp đất
- Nhóm thứ 3 là số thứ tự đợc đánh để phận biệt các tài sản có cùng hai

nhóm trên.
Ví dụ TSCĐ nhà trạm HNMR đợc đánh số: A1NT0068.
điều hòa National 18000 đợc đánh số: B1DH0045.
Đối với một đơn vị có nhiều loại tài sản khác nhau và các tài sản ở mỗi
loại thờng có số lợng lớn thì việc đánh số tài sản theo kiểu nh vậy là rất khoa
học và tiện lợi cho việc quản lý. Để nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng
TSCĐ, theo định kỳ trung tâm tiến hành kiểm kê và đánh giá lại một số TSCĐ
tại các bộ phận trực thuộc trung tâm, điều này góp phần nâng cao ý thức quản lý
và sử dụng TSCĐ tại các bộ phận .
Ngoài ra cuối mỗi quý kế toán đều lập báo cáo về tình hình tăng giảm
TSCĐ trong đơn vị và báo cáo về chi mua TSCĐ, xây dựng cơ bản TSCĐ để gửi
lên Công ty giúp lÃnh đạo nắm đợc tình hình TSCĐ tại đơn vị, hơn thế nữa là ra
những quyết định kịp thời có tác động tích cực đến tình hình sản xuất kinh
doanh tại đơn vị.
1.2. Trên phơng diện kế toán tổng hợp.
Trung tâm đà tuân thủ theo đúng các nguyên tắc hạch toán kế toán và phơng pháp ghi sổ. Chơng trình kế toán máy Sun đà hỗ trợ đáng kể cho trung tâm
trong việc vào các sổ tổng hợp và lên các bảng biểu hay báo cáo vào cuối kỳ.
Công việc của kế toán TSCĐ chỉ còn phải định khoản và từ đó vào các chứng từ
ghi sổ cho đúng, phần còn lại đà có chơng trình kế toán máy trợ giúp. Do các
nghiệp vụ về tài sản cố định của trung tâm không đa dạng và phát sinh không
thờng xuyên nên kế toán TSCĐ đà không tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ
gốc và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, điều này tuy có khác với chế độ nhng nhìn

Chuyên đề kế toán trởng


×