Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

206 Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán Kế toán tài sản cố định tại trung tâm thông tin di động khu vực I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.58 KB, 39 trang )

Lời nói đầu
Công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc ta trong những năm
qua đã tạo nên những bớc phát triển nhảy vọt về mọi mặt của đời sống kinh tế
xã hội. Để bảo vệ những thành quả đã đạt đợc và điều khiển nền kinh tế phát
triển theo đúng định hớng đã chọn, vấn đề đặt ra là phải có một hệ thống chính
sách cùng các công cụ quản lý thích hợp. Một trong những công cụ quản lý
kinh tế quan trọng và có hiệu quả là hạch toán kế toán.
Hạch toán kế toán nói chung, hạch toán kế toán TSCĐ nói riêng đều không
ngoài mục đích bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Với tỷ
trọng đáng kể trong tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệp, việc quản lý và
sử dụng TSCĐ có ảnh hởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do đó mỗi
doanh nghiệp cần có biện pháp khai thác, tận dụng triệt để và phát huy những
tiềm năng TSCĐ sẵn có, đồng thời không ngừng đổi mới và hoàn thiện cơ cấu
TSCĐ của mình.
Trung tâm thông tin di động khu vực I là một đơn vị kinh tế cơ sở trực
thuộc Công ty thông tin di động hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh các dịch
vụ thông tin di động vì thế TSCĐ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Trung
tâm chủ yếu là những thiết bị, máy móc hiện đại phong phú về số lợng, đa dạng
về chủng loại và có tầm ảnh hởng to lớn đến kết quả kinh doanh của Trung tâm.
Nhận thức đợc vị trí quan trọng của TSCĐ đối với Trung tâm, tôi quyết
định lựa chọn đề tài:
Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế
toán TSCĐ tại trung tâm thông tin di động khu vực I .
Nội dung của chuyên đề kế toán trởng này bao gồm 2 phần :
Chuyên đề kế toán trởng
1
Phần I: Thực trạng công tác hạch toán kế toán TSCĐ tại trung tâm
Phần II: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán
TSCĐ tại đơn vị.
Mặc dù đã rất nỗ lực nhng chắc chắn bài viết sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót nhất định, tôi rất mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của bạn đọc


để bài viết có thể đợc hoàn thiện hơn!
Chuyên đề kế toán trởng
2
Phần I: Thực trạng công tác hạch toán kế toán
TSCĐ tại trung tâm.
I) Khái quát chung về trung tâm.
1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại trung tâm
Công ty thông tin di động (Tên giao dịch quốc tế là Vietnam Mobile
Telecom Services Company, viết tắt là VMS), có trụ sở chính tại 811A đờng
Giải phóng, quận Hai Bà Trng, TP Hà Nội. Công ty đợc thành lập vào ngày
16/04/1993 theo quyết định số 321/QĐ -TCCBLĐ của Tổng cục trởng Tổng cục
Bu Điện. Quyết định này nêu rõ VMS là doanh nghiệp nhà nớc hạch toán độc
lập, trực thuộc Tổng Công ty Bu Chính Viễn Thông Việt Nam.
Bớc ngoặt lớn trong quá trình phát triển của Công ty thông tin di động
VMS đợc đánh dấu bằng hợp đồng hợp tác kinh doanh BBC (Business Co-
operation Contract ) với tập đoàn Comvik của Thụy Điển ngày 19/5/1995 do uỷ
ban Nhà nớc về hợp tác đầu t (SCCI) nay là Bộ kế hoạch và đầu t (MPI) cấp
giấy phép số 1242/GP với thời hạn hợp đồng là 10 năm.
Công ty có 3 trung tâm trực tiếp vận hành và khai thác mạng thông tin di
động thuộc 3 miền khác nhau trên toàn quốc, trong đó trung tâm thông tin di
động KVI có tên giao dịch quốc tế VIETNAM MOBILE TELECOM
SERVICES CENTRE I trụ sở đặt tại 811A Giải phóng Hà nội chịu trách nhiệm
khai thác kinh doanh mạng lới thông tin di động tại khu vực phía bắc.
Trung tâm thông tin di động khu vực I là đơn vị thành viên hạch toán
phụ thuộc đợc phê chuẩn tại quyết định số 253/QĐ-TCCB/ HĐQT ngày
28/09/1996 của Hội đồng quản trị Tổng Công ty BC-VT Việt Nam, đợc giám
đốc Công ty giao nhiệm vụ tổ chức, quản lý, vận hành khai thác và kinh doanh
hệ thống thông tin di động, đảm bảo thông tin thông suốt và phát huy hiệu quả
hoạt động của mạng lới, đáp ứng kịp thời nhu cầu thông tin di động của Đảng
và Nhà nớc, các tổ chức kinh tế, xã hội và nhân dân trong khu vực.

Chuyên đề kế toán trởng
3
2. Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý tại trung tâm
Trung tâm Thông tin di động KVI có mô hình cơ cấu tổ chức theo hình
thức trực tuyến với sự chỉ đạo trực tiếp từ Giám đốc Trung tâm xuống các
Phòng ban, có các phó giám đốc giúp quản lý các bộ phận. Có thể khái quát mô
hình bộ máy tổ chức của trung tâm nh sau:

Sơ đồ số 1: tổ chức bộ máy của trung tâm thông tin di
động KV1
3. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại trung tâm
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại trung tâm.
Chuyên đề kế toán trởng
4
Giám đốc trung tâm
P
h
ò
n
g

T
C
-
H
C
P
h
ò
n

g

K
T
-
T
K
-
T
C
P
h
ò
n
g

K
H
-
B
H
&
M
R
P
h
ò
n
g


C
S
K
H
P
h
ò
n
g

T
T
C
P
P
h
ò
n
g

T
H
-
T
C
P
h
ò
n
g


K
T
-
K
T
P
h
ò
n
g

Q
L
Đ
T
X
D
Đ
à
i

G
S
M
P
h
ò
n
g


K
T
D
V
T
T
C
á
c

t


s

n

x
u

t
C
á
c

t


t

h
u

c
ư

c
C
á
c

t


k


t
h
u

t
C
á
c

c

a


h
à
n
g

,
đ

i

B
H
C
á
c

t


k


t
h
u

t
Phó giám đốc Phó giám đốc
C
á

c

đ

i
,

t


1
4
5
Mô hình kế toán tại Công ty thông tin di động là mô hình phân tán, tại
Công ty cũng nh tại trung tâm đều có sổ sách kế toán và bộ máy kế toán (phòng
kế toán) tơng ứng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ kế toán theo phân cấp. Các
cửa hàng cũng nh đại lý trực thuộc các trung tâm cũng có bộ máy kế toán riêng
và theo định kỳ cũng phải lập các báo cáo nội bộ chuyển lên cho phòng kế toán
của trung tâm. Có thể khái quát mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại trung tâm
KV1 nh sau:
Sơ đồ số 2: Tổ chức bộ máy kế toán tại trung tâm
Chuyên đề kế toán trởng
5
Kế toán Công ty
Kế toán trưởng
Công ty
B


p

h

n

t
à
i

c
h
í
n
h
K
ế

t
o
á
n

h
o

t

đ

n
g




C
ô
n
g

t
y
B


p
h

n

t

n
g

h

p

c
á
c


t
r
u
n
g

t
â
m
B


p
h

n

k
i

m

t
r
a

k
ế


t
o
á
n
Trung tâm KV1
Kế toán trưởng
K
ế

t
o
á
n

t

n
g

h

p
K
ế

t
o
á
n


p
h

n

h
à
n
h

T
S
C
Đ
K
ế

t
o
á
n

p
h

n

h
à
n

h

l
a
o

đ

n
g
,

t
i

n

l
ư
ơ
n
g
K
ế

t
o
á
n


p
h

n

h
à
n
h

d
o
a
n
h

t
h
u
K
ế

t
o
á
n

c
á
c


p
h

n

h
à
n
h

k
h
á
c
K
ế

t
o
á
n

p
h

n

h
à

n
h

v

t

t
ư
,

h
à
n
g

h
o
á
3.2. Tổ chức chứng từ kế toán tại trung tâm.
Hiện nay đơn vị đang lập và sử dụng các loại chứng từ kế toán tuân thủ
theo mẫu chứng từ mà Bộ Tài Chính đã ban hành theo quyết định số 1141-
TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1995.
Các chứng từ này đợc in ra từ máy tính thông qua chơng trình kế toán máy
SUN, căn cứ vào giấy đề nghị thu tiền, chi tiền, hợp đồng mua tài sản cố định,
giấy đề nghị xuất vật t kế toán phụ trách phần hành sẽ tiến hành kiểm tra các
chứng từ gốc đó và nếu hợp lệ, đã có đầy đủ các chữ ký của những ngời có liên
quan thì kế toán phần hành sẽ vào SUN in ra các chứng từ kế toán, chẳng hạn
nh căn cứ vào giấy đề nghị thu tiền thì sẽ có chứng từ tơng ứng là phiếu thu, căn
cứ vào kết quả đối soát sản lợng và doanh thu cớc thì kế toán doanh thu cớc sẽ

in ra chứng từ hoá đơn cớc điện thoại.
3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản tại trung tâm
Cho đến ngày 31/12/02 trung tâm sử dụng hệ thống tài khoản đợc ban
hành theo quyết định số 1141TC/CĐKT ngày 1/11/95 của Bộ trởng bộ tài chính
3.4. Hình thức sổ kế toán tại trung tâm:
Hiện nay trung tâm KV1 đang áp dụng hình thức sổ kế toán Chứng từ
ghi sổ, do áp dụng hệ thống kế toán máy nên cả sổ chi tiết cũng nh sổ tổng
hợp đều là những trang sổ tờ rời, tuy nhiên những trang sổ này vẫn tuân thủ theo
đúng quy định về sổ sách kế toán do Bộ Tài Chính ban hành.
3.5. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo tại trung tâm:
Do là đơn vị hạch toán phụ thuộc nên trung tâm không lập các báo cáo tài
chính mà chỉ lập các báo cáo nội bộ để gửi lên trên Công ty, Công ty sẽ căn cứ
vào các báo cáo do trung tâm chuyển lên để lập các báo cáo tài chính.
Chuyên đề kế toán trởng
6
Sơ đồ số 3: Trình tự hạch toán kế toán TSCĐ tại đơn vị
II) hạch toán chi tiết TSCĐ tại đơn vị
1. Tại các bộ phận
Tại các đơn vị trực thuộc trung tâm sử dụng bảng danh mục các TSCĐ để
theo dõi những TSCĐ mà hiện tại đơn vị quản lý và sử dụng. Mỗi trờng hợp
tăng TSCĐ đều đợc ghi thêm vào danh mục này (căn cứ vào biên bản giao nhận
TSCĐ) và ngợc lại mỗi trờng hợp giảm TSCĐ tại đơn vị thì TSCĐ đó sẽ bị xoá
khỏi danh mục (căn cứ vào biên bản thanh lý, hoặc quyết định xử lý TSCĐ bị
mất, bị điều chuyển v.v ). Bảng danh mục TSCĐ tại phòng Kế hoạch bán hàng
& Marketing tại thời điểm cuối quý 3 năm 2002 đợc minh họa nh sau:
Chuyên đề kế toán trởng
7
Thẻ TSCĐ
Chứng từ ghi sổ lập cho các
NV tăng, giảm TSCĐ.

Bảng
chi tiết
khấu hao
TSCĐ
Sổ cái các TK
211, 214
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo
tăng, giảm
TSCĐ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Chuyển lên Công ty
Bảng số 1: Bảng danh mục TSCĐ tại phòng KHBH&M
STT Tên TSCĐ Số Seri Bộ phận SD Ngày tháng SD
1 Điều hòa Sanyo T032598 Cửa hàng số 1 7/1995
2 PC Compaq S5 7522 HQS3 Phòng KHBH 8/1995
3 Máy in LQ1170 41F0078335 Phòng KHBH 2/1998
4 PC IBM 300GL 688988R-66 Cửa hàng số 2 5/1999
5 Máy tính Digital TA6270639 Phòng KHBH 3/2000
6 Máy tính Digital TA6270244 Phòng KHBH 11/2000
2. Tại phòng kế toán.
Tại phòng kế toán của trung tâm sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết
từng TSCĐ hiện có tại đơn vị ở tất cả các mặt từ quy cách, đặc điểm TSCĐ đó
đến nguyên giá, giá trị khấu hao đã trích và giá trị còn lại của tài sản.
Mỗi TSCĐ ở đơn vị đều có một thẻ TSCĐ tơng ứng. Thẻ TSCĐ đợc lập
khi phát sinh nghiệp vụ tăng TSCĐ tại đơn vị và thẻ TSCĐ bị huỷ khi phát sinh
nghiệp vụ giảm TSCĐ ghi trên đó.
Dới đây là mẫu thẻ TSCĐ tại đơn vị.


Trung tâm TTDĐ KVI
811A, đờng Giải Phóng, HN
Chuyên đề kế toán trởng
8
Thẻ tài sản cố định
Số : 416
Ngày 21 tháng 08 năm 2002
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 122 ngày 20 tháng 08 năm 2002
Tên TSCĐ: Máy điều hòa nhiệt độ General
Mã TSCĐ: B1DH0408
Số Seri: G785426
Nớc sản xuất: Mỹ Năm sản xuất: 1999
Bộ phận sử dụng: Phòng máy tính chủ Năm đa vào SD: 2002
Công suất thiết kế: 36000 BTU/h
Kích thớc (mm): W 830 H 296 D 820
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày .tháng .năm
lý do đình chỉ .
số hiệu
chứng
nguyên giá TSCĐ giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày, tháng,
năm Diễn giải Nguyên giá Năm
Giá trị
hao
mòn Cộng dồn
117 21/8/2002 Mua điều hoà 41.736.429 2002 0 0

Kế toán trởng Ngời lập thẻ
Nguyễn thị Minh Hà Đoàn Thu Thuỷ

TSCĐ của trung tâm bao gồm các tài sản của VMS và tài sản của CIV
(do phía tập đoàn Comvik cung cấp). Đối với các tài sản của VMS thì trung tâm
thực hiện việc gán cho mỗi tài sản một mã số duy nhất, mã số này có tác dụng
cho biết TSCĐ thuộc loại nào (máy móc thiết bị công tác, thiết bị dụng cụ quản
lý, phơng tiện vận tải ).
Đối với các TSCĐ của CIV thì trung tâm chỉ ghi lại số Seri của TSCĐ đó
và đánh số tài sản chứ không thực hiện việc mã hóa tài sản nh các TSCĐ của
VMS. Đồng thời trung tâm cũng chỉ thực hiện việc quản lý và sử dụng tài sản
đó chứ không thực hiện việc theo dõi nguyên giá và tính khấu hao các tài sản
Chuyên đề kế toán trởng
9
đó, do đó thẻ tài sản cố định của những tài sản do phía CIV cung cấp thì không
có chỉ tiêu mã tài sản và bảng theo dõi nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị
còn lại của TSCĐ đó. Đây chính là điểm khác biệt về thẻ TSCĐ giữa TSCĐ của
VMS và thẻ TSCĐ của các tài sản do CIV cung cấp.
Từ thẻ TSCĐ hàng ngày kế toán TSCĐ tiến hành vào bảng chi tiết khấu
hao TSCĐ (xem bảng số 3). Sau đó định kỳ cuối mỗi quý kế toán phần hành
TSCĐ lập báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ cho quý đó. Báo cáo tình hình
tăng giảm TSCĐ này đợc gửi lên trên Công ty để cung cấp các thông tin về
TSCĐ tại trung tâm cho lãnh đạo trên Công ty.
Do các đặc điểm của tài sản của CIV đã nói ở trên nên đối với các tài sản
do phía CIV cung cấp thì báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ chỉ theo dõi về
mặt số lợng. Dới đây là trích dẫn một phần báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ
của VMS trong quý 3 năm 2002, đợc lập vào ngày 10/10/2002.
Chuyên đề kế toán trởng
10
Bảng số 2: Trích dẫn báo cáo tình hình tăng giảm tài sản cố định
Quý 3/2002
Tên
số hiệu m chứng từ nớc n.tháng bộ phận chi tiết năm số tăng trong kỳ số giảm trong kỳ

tài sản cố định
tài khoản ã số sx sd sd bpsd sd mua sắm x.dựng/n.cấp đ.c khác đ.c t.lý n.bán khác
hạng mục nhà chính ttdh a1nt0002 a KCV/2 vn 1999/001 tc- hc phòng tc 25 315,627,000
dh general asg 20a 19500 b1dh0398 b cv794/kt mỹ 2002/007 đài bts nghĩa tân 5 19,931,804
dh general asg 20a 19500 b1dh0399 b cv794/kt mỹ 2002/007 đài bts nghĩa tân 5 19,931,804
dh general asg 20a 19500 b1dh0400 b cv794/kt mỹ 2002/007 đài bts núi trúc 5 19,931,804
dh general asg 20a 19500 b1dh0401 b cv794/kt mỹ 2002/007 đài bts núi trúc 5 19,931,804
dh general asg 20a 19500 b1dh0402 b cv794/kt mỹ 2002/007 đài bts phả lại 5 19,931,804
dh general asg 20a 19500 b1dh0403 b cv794/kt mỹ 2002/007 đài bts phả lại 5 19,931,804
dh general asg 20a 19500 b1dh0404 b cv794/kt mỹ 2002/007 đài bts cầu diễn 5 19,931,804
dh general asg 20a 19500 b1dh0405 b cv794/kt mỹ 2002/007 đài bts ga vinh 5 19,931,804
dh general asg 20a 19500 b1dh0406 b cv794/kt mỹ 2002/007 đài bts bờ hồ 5 19,931,804
dh general asg 20a 19500 b1dh0407 b cv794/kt mỹ 2002/007 đài bts bờ hồ 5 19,931,804
cộng
199,318,040 315,627,000 0 0
dh general 36000 btu b1dh0408 b cv794/kt mỹ 2002/009 tc- hc phòng máy 5 41,736,429
cộng
41,736,429 0 0
máy phát điện sx 20 tyeds b1pd0041 b ý 2002/008 đài bts hilton 7 130,779,079
máy phát điện sx 20 tyeds b1pd0042 b ý 2002/008 đài bts hilton 7 130,779,079
máy phát điện sx 20 tyeds b1pd0043 b ý 2002/008 đài bts hilton 7 130,779,079
cộng
392,337,237 0 0
máy chiếu plus u2-1150 c1dc0002 c mỹ 2002/009 tc-hc phòng hc-th 3 91,455,000
cộng
91,455,000 0 0
toyota zace gl 29s 1081 e1xe0010 e nhật 2002/009 tc-hc tổ xe 6 342,091,238
cộng
342,091,238 0 0
tổng cộng 2,133,875,888

0 0
Chuyên đề kế toán trởng
11
III. Hạch toán tổng hợp TSCĐ tại đơn vị
1. Các tài khoản sử dụng
Đối với các tài khoản thuộc nhóm tài sản để phục vụ cho việc hạch toán
các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ đơn vị vận dụng các tài khoản nh trong chế
độ kế toán nh: TK211, TK213, TK214, TK111, TK112, TK133, TK333 .
Do là đơn vị hạch toán phụ thuộc nên trung tâm không có nguồn vốn chủ
sở hữu cũng nh các nguồn quỹ đầu t phát triển, quỹ khen thởng phúc lợi, nguồn
xây dựng cơ bản vì vậy việc kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ tại trung tâm
sử dụng các tài khoản sau:
TK 33634V : Phải trả về vốn đầu t VMS.
Bên Nợ: +) Kết chuyển giá trị khấu hao TSCĐ trong kỳ.
+) Điều chỉnh giảm phải trả vốn đầu t do số vốn đã tạm
tăng không đợc duyệt, hoặc giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhợng bán,
phát hiện thiếu.
Bên Có: +) Giá trị TSCĐ do Công ty cấp, do đơn vị mua sắm, nhận
điều chuyển từ đơn vị khác và giá trị công trình XDCB do Công ty hoặc đơn vị
thực hiện hoàn thành đa vào sử dụng.
+) Điều chỉnh tăng phải trả vốn đầu t do số vốn đợc duyệt
lớn hơn số đã tạm tăng.
Số d bên Có: Số phải trả về vốn đầu t
TK 33631V : Phải trả về sản xuất kinh doanh VMS.
Bên Nợ: +) Kết chuyển các khoản chi hộ Công ty và CIV đã đợc
duyệt quyết toán.
+) Kết chuyển số phải trả về vốn đầu t do mua sắm TSCĐ
và XDCB hoàn thành.
+) Các khoản tiền đã nộp về Công ty.
Bên Có:

Chuyên đề kế toán trởng
12
+) Kết chuyển điều chỉnh số phải trả về vốn đầu t số đã
tạm tăng không đợc duyệt.

Số d bên Có: +) Số còn phải nộp Công ty.
TK 33633V : Phải trả về chi đầu t
Bên Nợ: +) Kết chuyển phần giá trị thiết bị, vật t nhận từ Công ty
khi công trình nghiệm thu bàn giao đa vào sử dụng.
Bên Có: +) Giá trị thiết bị, vật t nhận từ Công ty để lắp đặt cho
công trình XDCB.
Số d bên Có: +) Số phải trả về chi đầu t (giá trị thiết bị, vật t nhận từ
Công ty lắp đặt công trình còn dở dang).
Ngoài ra để phản ánh thu nhập và chi phí của quá trình thanh lý, nhợng
bán trung tâm sử dụng các tài khoản:
TK 711V- Thu nhập khác VMS (Thay cho TK721)
TK 811V- Chi phí khác VMS (Thay cho TK821)
2. Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ.
TSCĐ của đơn vị tăng lên do đơn vị đợc cấp, do điều chuyển từ đơn vị
khác, do mua sắm, do công tác XDCB hoàn thành, nghiệm thu bàn giao đa vào
sử dụng, do đợc biếu tặng
a) TSCĐ tăng do Công ty cấp (hoặc giao), do điều chuyển từ đơn vị khác
hoặc đ ợc biếu tặng.
Ví dụ vào ngày 23/1/2002 trung tâm đợc Công ty cấp cho một Anten X-
pol panel GSM900 có thời gian sử dụng trong 5 năm với nguyên giá ban đầu là
21.783.375đ và số khấu hao lũy kế là 1.815.280đ.
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi
sổ.

Chuyên đề kế toán trởng

13
Chứng từ ghi sổ
Số 01
Ngày 23 tháng 01 năm 2002
Ngày Số CT Diễn giải tài khoản tiền nợ tiền có
23/01/02 Nhận Anten do Công ty cấp
211 21.783.375
33634V 19.968.095
2141 1.815.280
Cộng 21.783.375 21.783.375
Ngời lập biểu kế toán trởng
Đoàn Thu Thuỷ Nguyễn thị Minh Hà
b) TSCĐ tăng do mua sắm.
Vào ngày 20/8/2002 trung tâm mua một máy điều hòa hiệu General trị
giá 2.375 USD (đã bao gồm cả VAT 5%), chi phí lắp đặt hoàn chỉnh là
7.500.000, trung tâm đã trả toàn bộ bằng chuyển khoản và đã nhận đợc giấy báo
Nợ số 427 (tỷ giá quy đổi là 1USD =15.285VND). Vào ngày 20/9/2002 trung
tâm nhận đợc quyết định số 1128 từ Công ty phê duyệt quyết toán với số tiền đ-
ợc phê duyệt là 41.736.429 đồng, phần chênh lệch giữa giá trị quyết toán và giá
trị quyết toán đợc duyệt bắt ngời mua phải bồi thờng.
Căn cứ vào các giấy tờ, chứng từ có liên quan kế toán tiến hành lập chứng
từ ghi sổ
Khi đa máy vào sử dụng kế toán lập chứng từ ghi sổ
Chuyên đề kế toán trởng
14
Chứng từ ghi sổ
Số 25
Ngày 20 tháng 08 năm 2002
ngày số CT diễn giải t. khoản tiền nợ tiền có
30/08/02 BN 427

Đa máy điều hoà vào
sử dụng
(theo giá tạm tính)
211 41.716.071
133 2.085.804
112 43.801.875
Kết chuyển nguồn
33631V 41.716.071
33634V 41.716.071
Cộng 85.517.946 85.517.946
Ngời lập biểu kế toán trởnG
Đoàn Thu Thuỷ Nguyễn thị Minh Hà
Khi nhận đợc quyết định phê duyệt giá trị quyết toán của tài sản này, kế
toán tiến hành điều chỉnh nguyên giá TSCĐ theo giá trị đợc phê duyệt:
Chứng từ ghi sổ
Số 29
Ngày 20 tháng 09 năm 2002
ngày số CT diễn giải
t. khoản tiền nợ tiền có
20/09/02
Điều chỉnh chênh lệch
nguyên giá TSCĐ
1388V 1.967.091
211 1.967.091
Kết chuyển nguồn
33634V 1.967.091
33631V 1.967.091
Cộng 3.934.182 3.934.182
Ngời lập biểu kế toán trởnG
Đoàn Thu Thuỷ Nguyễn thị Minh Hà

c) TSCĐ tăng do XDCB hoàn thành bàn giao đ a vào sử dụng.
Vào ngày 30/7/2002 trung tâm nhận công trình nhà để xe cho CBCNV
do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao vào sử dụng với tổng giá trị quyết toán
là 315.627.000đ, trung tâm đã thanh toán toàn bộ cho bên B bằng chuyển khoản
và đã nhận đợc giấy báo Nợ số 323.Vào ngày 17/8 trung tâm nhận đợc quyết
định số 1126 phê duyệt số tiền quyết toán là 315.627.000đ và số dự toán đợc
duyệt là 320.570.000đ.
Chuyên đề kế toán trởng
15
Căn cứ vào các giấy tờ, chứng từ có liên quan kế toán tiến hành lập chứng
từ ghi sổ
Trớc khi nhận đợc quyết định phê duyệt quyết toán kế toán tiến hành vào
chứng từ ghi sổ nh sau:
Chứng từ ghi sổ
Số 19
Ngày 30 tháng 07 năm 2002
ngày số CT diễn giải t. khoản tiền nợ tiền có
30/07/02
Đa nhà để xe vào sử
dụng (theo giá tạm tính)
211 315.627.000
2412 315.627.000
BN 323
Thanh toán với nhà thầu
2412 315.627.000
112 315.627.000
Kết chuyển nguồn
33631V 315.627.000
33634V 315.627.000
Cộng

946.881.000 946.881.000
Ngời lập biểu kế toán trởng
Đoàn Thu Thuỷ Nguyễn thị Minh Hà
Khi nhận đợc quyết định phê duyệt quyết toán, do giá trị quyết toán đợc
phê duyệt bằng giá trị quyết toán trên thực tế nên kế toán không phải điều chỉnh
nữa mà về sau chỉ xoá chi tiết theo giá tạm tính khi tiến hành vào sổ cái tài
khoản 211.
3. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ .
TSCĐ của đơn vị giảm do nhợng bán, thanh lý, mất mát, phát hiện thiếu
khi kiểm kê, điều chuyển cho đơn vị khác, tháo dỡ một số bộ phận
a) Tr ờng hợp nh ợng bán, thanh lý TSCĐ
Vào ngày 03/06/2002 trung tâm đã tiến hành thanh lý một máy tính
Digital nguyên giá 24.264.726đ đã khấu hao hết, số tiền thanh lý thu đợc bằng
tiền mặt là 200.000đ, phiếu thu số 84.
Căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ
Chuyên đề kế toán trởng
16
Chứng từ ghi sổ
Số 12
Ngày 04 tháng 06 năm 2002
ngày số CT Diễn giải t. khoản Tiền nợ tiền có
03/06/02 Xóa sổ TSCĐ đã thanh lý
214V 24.264.726
211V 24.264.726
PT 84 Phản ánh thu nhập từ thanh lý
111 200.000
711V 200.000
Cộng 24.464.726 24.464.726
Ngời lập biểu kế toán trởng
Đoàn Thu Thuỷ Nguyễn thị Minh Hà

b) Tr ờng hợp kiểm kê phát hiện TSCĐ bị thiếu, mất
Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐ vào đầu quý 3 năm 2002, trung tâm
phát hiện có một máy vi ba của đài số 3 bị mất, nguyên giá của TSCĐ này là
45.409.000đ, đã thực hiện khấu hao đợc 36.327.200đ, Công ty đã có quyết định
xử lý bắt đài phải bồi thờng phần giá trị còn lại của thiết bị này.
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Số 17
Ngày 02 tháng 07 năm 2002
Ngày Số CT Diễn giải tài khoản tiền nợ tiền có
2/7/02 Mất máy vi ba
214 36.327.000
13888V 9.082.000
211 45.409.000
Kết chuyển nguồn
33634V 9.082.000
33631V 9.082.000
Cộng 54.091.000 54.091.000
Ngời lập biểu kế toán trởng
Đoàn Thu Thuỷ Nguyễn thị Minh Hà
Chuyên đề kế toán trởng
17
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để vào sổ cái tài khoản
211
Dới đây là trích dẫn một phần của sổ cái tài khoản 211, năm 2002
Sổ cái
Năm 2002
Tài khoản 211
Ngày tháng

ghi sổ Chứng từ Diễn giải
TK
đối ứng Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số d đầu kỳ
20.368.463.000
30/01/02 01 23/01/02 Nhận Anten do Cty cấp 33634V 19.968.095
2141V 1.815.280
... ... ... ... ... ... ...
28/09/02 12 04/06/02 Thanh lý máy tính Digital 2141V 24.264.726
28/09/02 17 02/07/02 Mất máy vi ba 2141V 36.327.000
13888V 9.082.000
28/09/02 19 30/07/02 Hoàn thành nhà để xe 2412 315.627.000
28/09/02 25 20/08/02 Đa máy điều hoà vào dùng 133 2.085.804
112 43.801.875
29/9/02 29 20/09/02 Điều chỉnh ng. giá điều hoà 13888V 1.967.091
Cộng phát sinh lũy kế
Số d cuối năm
Ngời lập biểu Kế toán trởng giám đốc
Đoàn Thu Thủy Nguyễn thị Minh Hà Cao Duy Hải
Cuối cùng căn cứ vào sổ cái tài khoản 211 kế toán tổng hợp tiến hành lên
bảng cân đối số phát sinh cho năm 2002
Chuyên đề kế toán trởng
18

×