Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

190 Hoàn thiện việc lập và phân tích báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.22 KB, 26 trang )

Mở đầu
H thng Bỏo cỏo ti chớnh luụn c ỏnh giỏ l tp h s s liu quan trng bc nht
ca bt k doanh nghip no. Nu nh mc ớch ca cỏc nh doanh nghip l ti a hoỏ li ớch
ca mỡnh thỡ h thng bỏo cỏo ti chớnh l phng tin thụng qua ú h o c kh nng t
n ti li ớch hay núi cỏch khỏc l thc trng ti chớnh ca doanh nghip ú. Do ú, cỏc nh
quan tõm u mong mun h thng bỏo cỏo ti chớnh ca doanh nghip tht s trung thc v
hp lý lm c s d liu cho vic ra quyt nh ca h. Tuy nhiờn hin nay cú mt s lng
ln cỏc doanh nghip Vit nam cha coi vic lp v phõn tớch bỏo cỏo ti chớnh nh l mt
cụng tỏc tt yu v nht thit phi nhỡn nhn li trc khi chuyn sang mt thi k kinh doanh
mi. Vi mc ớch giỳp nõng cao hiu bit v bỏo cỏo ti chớnh lm tin cho vic hon
thin h thng ny m em quyt nh lm chuyờn ny cui khoỏ lp k toỏn trng vi
ti : Hon thin vic lp v phõn tớch bỏo cỏo ti chớnh trong cỏc doanh nghip Vit
nam hin nay.
ti ny da trờn phõn tớch mt lý luận, nghiờn cu ỏnh giỏ thc trng h thng bỏo
cỏo ti chớnh hin nay Vit nam tỡm ra nhng vn xut.
Chuyờn em cú b cc nh sau :
- Phn 1: Lý lun chung v vic lp v phõn tớch h thng bỏo cỏo ti chớnh trong cỏc
doanh nghip.
- Phn 2 : Thc trng ca vic lp v phõn tớch h thng bỏo cỏo ti chớnh trong cỏc
doanh nghip ca Vit nam hin nay.
Phn 1 : Lý lun chung v vic lp v phõn tớch h thng Bỏo cỏo ti chớnh.
1.1.Khỏi niờm Bỏo cỏo ti chớnh:
Bỏo cỏo ti chớnh l hỡnh thc biu hin ca phng phỏp tng hp cõn i k toỏn, phn
ỏnh tng quỏt thc trng ti chớnh ca doanh nghip vo mt thi im, tỡnh hỡnh v kt qu
hot ng kinh doanh ca doanh nghip trong mt thi k.
H thng Bỏo cỏo ti chớnh bao gm bn bỏo cỏo sau õy :
-Bng cõn i k toỏn.
-Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh.
-Bỏo cỏo lu chuyn tin t.
-Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh.
Theo nguyờn tc mi doanh nghip u phi cú ba loi Bỏo cỏo ti chớnh ch riờng Bỏo


cỏo lu chuyn tin t thỡ khụng bt buc. Tuy cựng mt doanh nghip nhng mi Bỏo cỏo li
phn ỏnh theo nhng khớa cnh khỏc nhau v tỡnh trng ca doanh nghip. Nhng ch yu bỏo
cỏo ti chớnh cung cp nhng thụng tin cho cỏc i tng bờn ngoi giỳp h a ra nhng
quyt nh liờn quan trc tip hay giỏn tip i vi doanh nghip.
1.2. Vai trũ ca bỏo cỏo ti chớnh
Nh ó núi bỏo cỏo ti chớnh l ngun thụng tin quan trng khụng ch i vi doanh
nghip m ch yu cho cỏc i tng bờn ngoi doanh nghip nh cỏc c quan qun lý nh
- 1 -
nước các nhà đầu tư, các chủ nợ nhà quản lý kiểm toán viên độc lập. Sau đây chúng ta sẽ xem
xét vai trò của báo cáo tài chính đối với một số đối tượng chủ yếu.
Đối với nhà nước báo cáo tài chính cung cấp những thông tin giúp các nhà hoạch định
của Chính phủ đưa ra được các chính sách vĩ mô hợp lý, ngoài ra kế toán nhà nước còn thực
hiện chức năng kiểm toán định kỳ hay đột xuất theo lệnh của Thủ tướng Chính phủ đối với
thông tin từ báo cáo tài chính.
Đối với nhà quản lý doanh nghiệp có nhiệm vụ quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp nhằm đạt đến lợi ích cao nhất cho các cổ đông. Để các cổ đông tin tưởng và
đầu tư vào doanh nghiệp, nhà quản lý phải chứng minh cho họ thấy rằng doanh nghiệp sẽ đem
lại mức lợi nhuận cao nhất với độ rủi ro thấp nhất. Doanh nghiệp phải công bố công khai các
thông tin trên báo cáo tài chính, ngoài ra nhà quản lý phải sử dụng báo cáo tài chính để tiến
hành quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Đối với các nhà đầu tư, các chủ nợ: Họ cần biết các thông tin trên báo cáo tài chính vì
hai mục đích. Một là họ cần biết tình trạng tài chính của doanh nghiệp để thực hiện việc đưa ra
quyết định đầu tư. Hai là thông qua các thông tin này các nhà đầu tư và chủ nợ có thể giám sát
hoạt động và của doanh nghiệp để có thể kịp thời yêu cầu người quản lý điều chỉnh hành vi
nhằm tối đa hoá lợi ích của cổ đông.
Đối với các kiểm toán viên độc lập: Trong khi các nhà quản lý muốn tìm kiếm nguồn
vốn từ các chủ đầu tư lại tìm kiếm các báo cáo tài chính trung thực để ra quyết định đầu tư.
Họ có lý do để đòi hỏi những thông tin tài chính đúng sự thật thông qua kiểm toán độc lập. Khi
này các nhà quản lý được yêu cầu thuê các kiểm toán viên độc lập để kiểm tra báo cáo tài
chính. Như vậy, báo cáo tài chính đóng vai trò là đối tượng của các kiểm toán độc lập.

1.3. Yêu cầu của báo cáo tài chính
1.3.1. Trách nhiệm và thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính
Tất cả các doanh nghiệp dộc lập (không nằm trong cơ cấu, tổ chức của một doanh
nghiệp khác), có tư cách pháp nhân đầy đủ đều phải lập và gửi báo cáo tài chính theo đúng các
quy định tại chế độ này. Riêng báo cáo lưu chuyển tiền tệ tạm thời chưa quy định là báo cáo
bắt buộc phải lập và gửi, nhưng khuyến khích các doanh nghiệp lập và sử dụng báo cáo tiền tệ.
Các báo cáo tài chính được lập và gửi vào cuối mỗi quý (cuối tháng thứ 3, thứ 6, thứ 8,
thứ 12 kể từ ngày bắt đầu niên độ kế toán) để phản ánh tình hình tài chính của niên độ kế toán
đó cho các cơ quan quản lý nhà nước và cho doanh nghiệp cấp trên theo quy định. Trường hợp
doanh nghiệp có công ty con (công ty trực thuộc) thì phải gửi kèm theo bản sao báo cáo tài
chính cùng quý, cùng năm của công ty con. Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính
hàng tháng để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp hạch toán độc lập và hạch toán phụ thuộc Tổng
công ty và các doanh nghiệp hạch toán độc lập không nằm trong tổng công ty được gửi chậm
nhất là sau 20 ngày đối với các báo cáo quý, kể từ ngày kết thúc quý và chậm nhất là sau 20
ngày đối với báo cáo năm, kể từ sau ngày kết thúc năm tài chính. Đối với các tổng công ty,
thời gian gửi báo cáo tài chính chậm nhất là 45 ngày đối với báo cáo quý, kể từ ngày kết thúc
quý và chậm nhất là 90 ngày đối với báo cáo năm kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
- 2 -
Đối với các doanh nghiệp tư nhân, các công ty hợp danh, thời hạn gửi báo cáo tài chính
năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, còn đối với các công ty trách
nhiệm hữu hạn, các công ty cổ phần, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các loại
hình hợp tác xã, thời hạn gửi báo cáo tài chính chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm
tài chính.
Trường hợp các doanh nghiệp có năm tài chính kết thúc không vào ngày 31/12 hàng
năm thì phải gửi báo cáo tài chính quý IV (quý kết thúc) vào ngày 31/12 trong đó phải có sổ
luỹ kế từ đầu năm tài chính đến hết ngày 31/12.
1.3.2. Nơi nhận báo cáo tài chính
Theo quy định, các doanh nghiệp nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
TW phải lập và gửi báo cáo tài chính cho Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc TW. Đối với

các doanh nghiệp nhà nước TW còn phải gửi báo cáo tài chính cho Cục Tài chính doanh
nghiệp thuộc Bộ Tài chính. Đối với các doanh nghiệp nhà nước như NHTM, công ty sổ số kiến
thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh doanh chứng khoán phải gửi báo
cáo tài chính cho Vụ Tài chính, các ngân hàng và các tổ chức tài chính thuộc Bộ Tài chính.
Ngoài ra, các công ty kinh doanh chứng khoán nhà nước còn phải gửi báo cáo tài chính cho Uỷ
ban chứng khoán nhà nước.
Đối với các doanh nghiệp đã thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính phải đính kèm báo
cáo kiểm toán và báo cáo tài chính khi gửi báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý nhà nước
và doanh nghiệp cấp trên. Riêng các Tổng công ty 90, 91 còn phải bửi báo cáo tài chính cho
Tổng cục thuế thuộc Bộ Tài chính.
Có thể khái quát thời hạn lập và nơi nhận báo cáo tài chính của các doanh nghiệp qua
bảng sau:
Thời hạn lập và nơi gửi báo cáo tài chính
Loại hình doanh nghiệp
Thời
hạn lập
Nơi nhận báo cáo
Cơ quan
tài
chính
Cục
Thuế
Cơ quan
thống kê
Doanh
nghiệp cấp
trên
Cơ quan đăng
ký kinh doanh
1. DNNN Năm x x x x x

2. Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
Năm x x x - x
3. Các loại hình khác Năm - x x - x
1.4. Phương pháp lập bảng cân đối kế toán
1.4.1. Khái niệm:
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh
nghiệp theo 2 mảng kết cấu tài sản và nguồn hình thành dưới hình thái tiền tệ vào một thời
điểm nhất định theo chế độ kế toán hiện hành, thời điểm lập bảng cân đối kế toán lần cuối của
ngày cuối kỳ hạch toán (cuối quý, cuối năm), ngoài những thời điểm đó, doanh nghiệp còn có
- 3 -
thể lập bảng cân đối kế toán ở những thời điểm khác nhau theo yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp như khi doanh nghiệp sáp nhập, chia tách, phá sản.
1.4.2. Nội dung, kết cấu của bảng cân đối kế toán
1.4.2.1. Nội dung:
Bảng cân đối kế toán phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp theo 2 mặt:
Kết cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản dưới hình thái tiền tệ vào một thời điểm nhất định.
1.4.2.2. Kết cấu:
Bảng cân đối kế toán có 2 phần: Phản ánh riêng biệt 2 nội dung và có thể kết cấu theo
hình thức 2 bên hoặc hình thức 1 bên.
- Theo hình thức 2 bên:
+ Phần bên trái phản ánh kết cấu tài sản theo từ chuyên môn của kế toán gọi là phần tài
sản
+ Phần bên phải phản ánh nguồn hình thành tài sản theo từ chuyên môn của kế toán gọi
là phần nguồn vốn.
+ Cả 2 phần có 2 cột số liệu
Cột thứ 1: Cột số đầu năm phản ánh tài sản và nguồn vốn có ở thời điểm đầu năm.
Cột thứ 2: Cột số cuối kỳ phản ánh tài sản và nguồn vốn có ở thời điểm cuối kỳ. Khi lập
bảng cân đối kế toán.
- Theo hình thức 1 bên:

Cả 2 phần tài sản và nguồn vốn được xếp cùng 1 bên trên bảng cân đối kế toán trong đó
phần tài sản ở phía trên, phần nguồn vốn ở phía dưới.
1.4.3. Tính cân đối của bảng cân đối kế toán
* Biểu hiện của tính cân đối
- Kết cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản là 2 mặt khác nhau của cùng khối lượng tài
sản của doanh nghiệp, được phản ánh vào cùng một thời điểm khi lập bảng cân đối kế toán. Do
đó số tổng cộng 2 phần luôn bằng nhau.
* ý nghĩa của tính cân đối
Tính cân đối của bảng cân đối kế toán cho phép ta kiểm tra tính chính xác sự đúng đắn
của quá trình hạch toán và lập bảng cân đối kế toán điều này có nghĩa là: khi lập Bảng cân đối
kế toán chính xác thì số tổng cộng 2 phần sẽ bằng nhau. Bảng cân đối kế toán cân đối. Còn khi
lập bảng cân đối kế toán không cân đối chứng tỏ quá trinh hạch toán hoặc khi lập bảng cân đối
kế toán đã có sai sót. Tuy nhiên, lập bảng cân đối kế toán cân đối chưa hẳn hạch toán đã đúng,
đã chính xác.
1.4.4. Cơ sở số liệu và phương pháp lập bảng cân đối kế toán
* Cơ sở số liệu
Khi lập bảng cân đối kế toán phải căn cứ vào:
Nguồn số liệu 1: Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm trước
Nguồn số liệu 2: Số dư cuối kỳ của các tài khoản trong các sổ kế toán ở thời điểm lập
bảng cân đối kế toán.
* Phương pháp lập
- 4 -
- Ct s u nm: K toỏn ly s liu ct s cui k ca bng cõn i k toỏn 31/12
nm trc ghi theo cỏc ch tiờu tng ng.
- Ct s cui k: K toỏn ly s d cui k ca cỏc ti khon trong cỏc s k toỏn thi
im lp bng cõn i k toỏn ghi theo phng phỏp sau:
+ S d Bờn N ca cỏc TK c ghi vo cỏc ch tiờu phn ti sn (cỏc TS loi 1, loi
2).
* 4 loi TK u cú s d: loi 1, 2: S d N. Riờng cỏc TK 129, 139, 229, 214: D Cú
nhng vn ghi phn ti sn v ghi bng phng phỏp ghi s õm (TK iu chnh).

S d bờn Cú ca cỏc TK: loi 3, 4 c ghi vo cỏc ch tiờu phn ngun vn.
Riờng cỏc TK: 412, 413 v 421 nu cú s d bờn N thỡ vn ghi vo phn ngun vn v
ghi bng phng phỏp ghi s õm.
- i vi cỏc TK lng tớnh: 131, 331 khụng c bự tr ca s d N vi s d Cú m
phi ghi theo s d chi tit trong ú s d N ghi vo phn ti sn, s d bờn Cú ghi vo phn
ngun vn.
1.5. Ph ơng pháp lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1.5.1. Ni dung, kt cu bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh
* Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh l bỏo cỏo ti chớnh tng hp phn ỏnh tng
quỏt tỡnh hỡnh v kt qu kinh doanh trong k ca doanh nghip tỡnh hỡnh thc hin nghip v
vn nh nc v thu v cỏc khon phi np.
* Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh gm 3 phn:
- Phn I: Lói - L
Phn ỏnh tỡnh hỡnh kt qu hot ng kinh doanh ca doanh nghip bao gm:
Hot ng kinh doanh v cỏc hot ng khỏc.
- Phn II: Tỡnh hỡnh thc hin ngha v vi nh nc. Phn ỏnh tỡnh hỡnh thc hin
nghip v vi nh nc v thu, phớ, l phớ v cỏc khon phi np khỏc.
- Phn III: Thu VAT c khu tr, VAT c hon li, VAT c gim tr, VAT
hng bỏn ni a phn ỏnh tỡnh hỡnh v VAT ỏp ng yờu cu cụng tỏc qun lý thu ca doanh
nghip.
1.5.2. C s s liu v phng phỏp lp bng kt qu hot ng kinh doanh.
* C s s liu: Khi lp bng bỏo cỏo kt qu kinh doanh phi cn c vo
- Bỏo cỏo kt qu hot dng kinh doanh k trc.
- S phỏt sinh trong k ca cỏc TK t loi 5 n loi 9 v cỏc TK 133, 333.
1.5.3. Phng phỏp lp
* Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh c lp trờn ngun s liu sau:
- Bỏo cỏo kt qu hot ng k trc
- S k toỏn trong k ca cỏc TK t loi 5 n loi 9
- S k toỏn cỏc TK 133: Thu GTGT c khu tr v TK 133 "Thu v cỏc khon
phi np nh nc".

* Phng phỏp lp bỏo cỏo kt qu kinh doanh
- 5 -
Phn I: Lói - l
- Cột 1: Chỉ tiêu
- Cột 2: Mã số phản ánh mã số của các chỉ tiêu trong bảng.
- Cột 3: Kỳ này
- Cột 4: Kỳ trớc: số liệu để ghi cột này đợc căn cứ vào số liệu cột 3 kỳ trớc theo từng chỉ
tiêu tơng ứng.
- Cột 5: Luỹ kế từ đầu năm. Số liệu cột này căn cứ vào số liệu ở cột 5 kỳ trớc cộng với
số liệu cột 3 kỳ này trên BCKQKD kỳ này theo từng chỉ tiêu tơng ứng.
Phn 2 : Tỡnh hỡnh thc hin ngha v vi Nh nc.
- Ct 1: Ch tiờu : Phn ỏnh danh mc cỏc khon phi np NSNN theo quy nh.
- Ct 2: Mó s : Phn ỏnh mó s ca tng ch tiờu bỏo cỏo.
- Ct 3: S cũn li phi np u k : Phn ỏnh tng hp s tin thu v cỏc khon khỏc
cũn phi np Ngõn sỏch u k(k c s phi np ca nm trc chuyn sang)chi tit theo
tng khon. S liu ghi vo ct 3 trờn bỏo cỏo k ny c cn c vo ct 8 S cũn phi
np cui k trờn bỏo cỏo k trc ghi ct Lu k u nm".
- Ct 6: S phi np : Phn ỏnh cỏc loi thu cựng cỏc khon khỏc phi np Ngõn sỏch
lu k t u nm n cui k bỏo cỏo. S liu ghi vo ct 6 ca bỏo cỏo k ny c cn
c vo s liu ca ct 6 trờn bỏo coỏ k trc cng vi s liu ca ct 4 trờn bỏo cỏo k ny.
- Ct 7: S ó np : Ct ny dựng phn ỏnh cỏc loi thu cựng cỏc khon khỏc ó
np Ngõn sỏch Nh nc lu k t u nm n cui k bỏo cỏo. S liu ghi vo ct 7 trờn
bỏo k trc cng v soú liu ct 5 ca k bỏo cỏo trc.
- Ct 8: S cũn phi np cui k : Phn ỏnh cỏc khon phi np Ngõn sỏch Nh nc
n cui k bỏo cỏo (k c s phi np k trc chuyn sang cha np trong k ny). S liu
ghi vo ct ny c tớnh bng cỏch lỏy ct 3 S cũn phi np u k cng vi ct 4 S
phi np trong k tr ct 5 s ó np trong k ny.
Ct S phỏt sinh trong k, chi tit ct 4 s phi np, ct 5 S ó np.
Phn ỏnh tng s tin thu v cỏc khon phi np (Ct 4), ó np(ct 5) theo tng loi
phỏt sinh trong k bỏo cỏo. S liu da vo s phỏt sinh chi tit trong quý bỏo cỏo ca ti

khon 333.
Phn 3 : Thu giỏ tr gia tng khu tr, thu giỏ tr gia tng c hon li, thu giỏ tr gia
tng c gim, thu giỏ tr gia tng hng bỏn ni a.
- Ct 1 Ch tiờu : Phn anh danh mc cỏc ch tiờu liờn quan n thu giỏ tr gia tng
c khu tr, c hon li, c gim v thu giỏ tr gia tng ca hng bỏn ni a.
- Ct 2 Mó s : Phn ỏnh mó s ca tng ch tiờu bỏo cỏo :
- Ct 3 K ny
- Ct 4 Ly k t u nm: Cn c vo s liu ca ct 4 trờn bỏo cỏo ny k trc
cng s liu ghi ct 3 k ny trờn bỏo cỏo k ny theo tng ch tiờu tng ng.
1.6. Phng phỏp lp bỏo cỏo lu chuyn tin t.
1.61. Ni dung ca bỏo cỏo lu chuyn tin t.
- 6 -
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thể hiện quá trình lưu chuyển về tiền liên quan đến các hoạt
động của doanh nghiệp. Các hoạt động này bao gồm : hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư,
hoạt động tài chính. Phân loại dòng tiền theo từng loại hoạt động trên giúp cho việc so sánh và
hiệu quả kinh tế cungx như quy mô thực thu, thực chi trong các hoạt động của doanh nghiệp.
Nội dung của báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần sau ;
-Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh.
-Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư.
-Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính.
1.6.3. Cơ sổ số liệu và phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực
tiếp.
* Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập dựa trên cơ sở các tài liệu sau
-Bảng cân đối kế tiền tệ.
-Sổ kế toán thu chi vốn bằng tiền.
-Sổ kế toán theo dõi các khoản phải thu, phải trả.
* Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể của báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Phần 1. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
1.Tiền thu bán hàng – mã số 01:
Căn cứ vào tổng số tiền đã thu do bán hàng hóa, dịch vụ trong kỳ

2.Tiền thu từ các khoản nợ phải thu – mã số 02
Căn cứ vào sổ thu tiền có đối chiếu các khoản nợ phải thu của tài khoản 131, 133, 136 ,
138, 141.
3.Tiền thu từ các khoản khác – mã số 03 :
Căn cứ vào tổng số tiền đã thu, ngoài hai khoản trên .
4.Tiền đã trả cho người bán – 04 :
Căn cứ vào sổ chi tiền, phần đã trả cho người bán (tài khoản
331).
5.Tiền đã trả cho công nhân viên – mã số 5
Căn cứ vào sổ chi tiền, phần đã trả cho cán bộ công nhân viên
(tài khoản 334)
6.tiền đã nộp thuế và các khoản khác – mã số 6 :
Căn cứ vào tổng số tiền đã nộp thuế và các khoản khác (tài
khoản 333 )
7.Tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả – mã số 7 :
Căn cứ vào sổ chi tiền phần đã trả cho các đối tượng liên quan đến tài khoản 315, 336,
338, 334.
8.Tiền đã trả cho các khoản khác – mã số 8 :
Căn cứ vào sổ chi tiền phần chi phí đã trả dùng cho hợp đồng sản xuất kinh doanh
không qua tài khoản nợ phải trả…
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh – mã số 20 :
Số liệu chỉ tiêu này là tổng công số liệu các chỉ tiêu từ số 01– 08.
- 7 -
Phần 2 – Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư :
-Tiền thu hồi từ các khoản đầu tư vào đơn vị khác – mã số 21.
Căn cứ vào sổ kế toán thu tiền trong kỳ về các hoạt động thuộc đầu tư như : cho
vay, góp liên doanh, trái phiếi đến hạn, bán cổ phiếu, trái phiếu mua của doanh nghiệp
khác.
-Tiền thu lãi từ các khoản đầu tư vào đơn vị khác – mã số 22 :
Căn cứ vào sổ kế toán thu tiền từ các khoản lãi được trả do cho vay, góp vốn liên

doanh, nắm giữ các cổ phiếu trái phiếu đơn vị khác.
-Tiền do bán tài sản cố định – mã số 23 :
Căn cứ vào sổ thu tiền về khoản tiền cho việc bán, thanh lý tài sản cố định.
-Tiền đầu tư vào đơn vi khác – mã số 24 :
Căn cứ vào sổ chi tiêu về khoản đã cho vay, góp vốn liên doanh, mua cổ phiếu, trrái
phiếu của đơn vị khác.
-Tiền mua tài sản cố định – mã số 25 ;
Căn cứ vào sổ chi tiền về khoản doanh nghiệp đã mua sắm tài sản cố định, xây
dựng, thanh lý tài sản cố định.
-Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư –mã số 30 :
Chỉ tiêu nay được tính bằng cách tổng cộng số liệu các chỉ tiêu từ mã số 21 đến 26.
Phần 3 – Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính :
-Tiền thu do đi vay – mã số 31 :
Căn cứ vào sổ kế toán thu tiền khoản mà doanh nghiệp đã nhận được do đi vay.
-Tiền thu do các chủ sở hữu góp vốn – mã số 32 :
Căn cứ vào sổ thu tiền về khoản tiền lãi doanh nghiệp nhận được do gửi tiền có kỳ
hạn hoặc không có kỳ hạn.
-Tiền đã trả hoàn vốn cho các chủ sở hữu – mã số 35 :
Căn cứ vào số chi tiền khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho các chủ sở hữu góp vốn,
kể cả khoản nộp khấu hao cho Ngân sách .
-Tiền lãi đã trả cho các nhà đầu tư – mã số 36 :
Căn cứ vào sổ chi tiền khoản chi trả lãi cho các bên góp vốn, cổ đông , chủ doanh
nghiệp. Ngoài ra còn phản ánh chỉ tiêu này khoản tiền chi từ các quỹ : Quỹ khen thưởng
– phúc lợi, quỹ đầu tư phát triển.
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động Tài chính-Mã số 40 chỉ tiêu này được căn cứ vào
tổng các chỉ tiêu từ mã số 31 đến 35 .
- Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ - mã số 50 : chính là tổng cộng các chỉ tiêu 20 , 30 ,
40.
- Tiền tồn đầu kỳ-mã số 60 , căn cứ vào số cuối kỳ bảng cân đối kế toán kỳ trước, hoặc
số dư đầu kỳ trên sổ kế toán thu chi tiền .

- Tiền tồn cuối kỳ - mã số 70 : chính là số tổng cộng của chỉ tiêu 50 và 60 .
Số liệu này sẽ bằng số dư cuối kỳ tài khoản vốn bằng tiền hoặc chỉ tiêu số cuối kỳ của
các tài khoản trên bảng cân đối kế toán .
- 8 -
1.6.4 . Cơ sở số liệu và phương pháp lập BCLTT theo phương pháp gián tiếp :
1.6.4.1 Nguyên tắc chung để lập BCLTT :
Theo phương pháp gián tiếp , BCLTT được lập bằng cách điều chỉnh lợi nhuận trước
thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh khỏi ảnh hưưỏng của các nghiệp vụ không trực tiếp
thu tiền hoặc chi tiền đã làm tăng , giảm lợi nhuận loại trừ các khoản lãi , lỗ của hoạt động đầu
tư và hoạt động tài chính đã tính vào lợi nhuận trước thuế , điều chỉnh các khoản mục thuộc
vốn lưu động .
1.6.4.2 Cơ sở số liệu để lập BCLTT :
Theo phương pháp gián tiếp , BCLTT được lập căn cứ vào :
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .
- Bảng cân đối kế toán .
- Các tài liệu khác như : sổ cái , các sổ kế toán chi tiết , báo cáo vốn góp , khấu hao , chi
tiết hoàn nhập dự phòng hoặc các tài liệu chi tiết về mua bán tài sản cố định , trả lãi
vay , sổ thu , chi tiền ….
1.6.4.3 Phương pháp lập BCLTT theo phương pháp gián tiếp :
* Lợi nhuận trước thuế ( lấy trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh )
1.Khấu hao dự phòng .
2.Các khoản dự phòng :
(+) Nếu số dư cuối kỳ tài khoản dự phòng lớn hơn số dư đầu kỳ .
(-) Nếu số dư cuối kỳ tài khoản dự phòng nhỏ hơn số dư đầu kỳ .
3.Chênh lệch đánh giá lại tài sản và chuyển đổi ngoại tệ :
( - ) Nếu lãi
( + ) Nếu lỗ
4.Kết quả bán , thanh lý TSCĐ :
( - ) Nếu lãi
( + ) Nếu lỗ

5.Kết quả đầu tư vào đơn vị khác :
( - ) Nếu lãi
( + ) Nếu lỗ
6.Thu tiền lãi , tiền gửi : ( - )
Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động :
1.Điều chỉnh khoản phải thu :
(+)Nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ .
(- ) Nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ .
2. Điều chỉnh vè hàng tồn kho :
(+)Nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ .
(- ) Nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ .
3. Điều chỉnh khoản phải trả
(+)Nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ .
(- ) Nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ .
- 9 -
4.Tiền thu chi từ các khoản khác :
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Phương pháp lập các chỉ tiêu lưu chuyển theo phương pháp gián tiếp thì
giống với phương pháp trực tiếp .
1.7 Phương pháp lập thuyết minh báo cáo tài chính (TMBCTC) :
1.7.1 Phương pháp chung
Phần trình bày bằng lời phải ngắn gọn rõ ràng , dễ hiểu . Phần trình bày bằng số liệu
phải thống nhất với số liệu rõ ràng với số liệu trên các báo cáo khác .
Đối với báo cáo quý , các chỉ tiêu thuộc phần chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
phải thống nhất trong cả niên độ kế toán . Nếu có sự thay đổi phải trình bày rõ ràng sự thay đổi
.
Trong các biểu số liệu , cột “kế hoạch” thể hiện số liệu kế hoạch của kỳ báo cáo ; Cột
“Số thực tế kỳ trước” thể hiện số liệu của kỳ ngay trước kỳ báo cáo .
1.7.2 Các chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động của doanh nghiệp chỉ sử dụng
trong TMBCTT.

* Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố :
Chỉ tiêu vay phản ánh toàn bộ chi phí sản xuất , kinh doanh hay phân chia theo các yếu
tố chi phí sau :
- Chi phí nguyên vật liệu : Chỉ tiêu này gồm theo đặc điểm , yêu cầu của các doanh
nghiệp , của ngành . Số liệu dể ghi vào chỉ tiêu này để được lấy từ các sổ theo dõi chi tiết chi
phí sản xuất và kinh doanh .
- Chi phí nhân công : chỉ tiêu này không bao gồm chi phí . nhân công cho xây dựng,
cơ bản hoặc được bù đắp thành các nguồn khác như Đảng , Đoàn ,…., các khoản tiền chi từ
quỹ khen thưởng , phúc lợi . Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ các sổ kế toán theo dõi chi
tiết chi phí sản xuất , kinh doanh .
-Chi phí khấu hao : tài sản cố định .
-Chi phí dịch vụ mua ngoài : Chỉ tiêu này được sử dụng chủ yếu qua các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ . Đối với doanh nghiệp sản xuất vật chất chỉ tiêu này được kết hợp
với chỉ tiêu chi phí khác nhau bằng tiền .
- Chi phí khác với trên : bao gồm các chi phí sản xuất , kinh doanh khác nhau được
phản ánh trong các chỉ tiêu trên .
* Tình hình tăng giảm tài sản cố định :
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ TK 211,212,213,214 trong sổ cái , đối chiếu với
sổ kế toán theo dõi tài sản cố định .
* tình hình thu nhập của công nhân viên :
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ TK 334 trong sổ cái , có đối chiếu với sổ kế
toán theo dõi thanh toán với công nhân viên .
*Tình hình tăng giảm vốn chủ sở hữu :
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này lấy từ TK 411,414,415,431,441 trong sổ cái và sổ kế toán
theo dõi các nguồn trên .
- 10 -

×