Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án sinh học lớp 7 - Tiết 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.64 KB, 7 trang )

Giáo án sinh học lớp 7 - Tiết 9: ĐA DẠNG CỦA
NGÀNH RUỘT KHOANG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được sự đa dạng và phong phú của
ngành Ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể,
lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát một số đại diện của ngành
Ruột khoang
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh hình SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.
- Chuẩn bị xi lanh bơm mực tím, 1 đoạn xương san
hô (nếu có)
- Kẻ phiếu học tập vào vở.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Cấu tạo, cách di chuyển của thuỷ tức?
3. Bài học
VB như SGK.
Hoạt động 1: Đa dạng của ruột khoang
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu c
ầu các nhóm


nghiên c
ứu các thông tin
trong bài, quan sát tranh
- Cá nhân theo dõi nội
dung trong phiếu, tự
nghiên cứu SGK và ghi
hình trong SGK trang 33,
34, trao đổi nhóm v
à hoàn
thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên
bảng để HS chữa bài.






- GV g
ọi nhiều nhóm HS
để có nhiều ý kiến v
à gây
hứng thú học tập.
- GV nên dành nhi
ều thời
gian để các nhóm trao đổi
đáp án.
nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, thống
nhất câu trả lời và hoàn

thành phiếu học tập.
- Yêu cầu nêu được:
+ Hình dạng đặc biệt của
từng đại diện.
+ Cấu tạo: đặc điểm của
tầng keo, khoang tiêu
hoá.
+ Di chuyển có liên quan
đến cấu tạo cơ thể.
+ Lối sống: đặc biệt là tập
đoàn lớn như san hô.
- Đại diện các nhóm ghi
kết quả vào từng nội dung
của phiếu học tập, các
- GV thông báo k
ết quả
đúng c
ủa các nhóm, cho
HS theo dõi phiếu chuẩn.
nhóm khác theo dõi, bổ
sung.
- HS các nhóm theo dõi,
tự sửa chữa nếu cần.

TT

Đại
diện

Đặc

điểm
Thuỷ
tức
Sứa Hải quỳ San hô
1
Hình
dạng
Trụ
nhỏ
Hình
cái dù
có khả
năng
xoè,
cụp
Trụ to,
ngắn
Cành cây
khối lớn.
2
Cấu tạo

- Vị trí
- Tầng
keo
-
Khoang
miệng

- Ở

trên
-
Mỏng
-
Rộng

- Ở
dưới
- Dày
- Hẹp

- Ở trên
- Dày, rải
rác có các
gai xương
- Xuất hiện
vách ngăn

- Ở trên
- Có gai
xương đá
vôi và chất
sừng
- Có nhiều
ngăn thông
nhau giữa
các cá thể.
3
Di
chuyển

- Kiểu
sâu
đo,
lộn
đầu
- Bơi
nhờ tế
bào có
khả
năng co
rút
mạnh
- Không di
chuyển, có
đế bám.
- Không di
chuyển, có
đế bám
dù.
4
Lối
sống
- Cá
thể
- Cá thể

- Tập trung
một số cá
thể
- Tập đoàn

nhiều các
thể liên kết.

- Sứa có cấu tạo phù hợp
với lối sống bơi tự do như
thế nào?
San hô và h
ải quỳ bắt mồi
như thế nào?
-
GV dùng xi lanh bơm
mực tím vào 1 lỗ nhỏ tr
ên
đo
ạn san hô để HS thấy
sự liên thông giữa các cá
thể trong tập đoàn san hô.
- GV gi
ới thiệu luôn cách
hình thành đ
ảo san hô ở
- Nhóm tiếp tục thảo luận
và trả lời câu hỏi.

- Đại diện nhóm trả lời,
các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
biển.

Kết luận: - Phiếu học tập.

4. Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Tìm hiểu vai trò của ruột khoang.
- Kẻ bảng trang 42 vào vở.

×