Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo án sinh học lớp 7 - Tiết 34 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.79 KB, 12 trang )

Giáo án sinh học lớp 7 - Tiết 34 : ĐA DẠNG VÀ
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ
I. MỤC TIÊU
- HS nắm được sự đa dạng của cá về số loài , lối
sống, môi trường sống.
- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá
sụn và lớp cá xương.
- Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người.
- Trình bày được đặc điểm chung của cá.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh để rút ra kết
luận.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện
sống khác nhau.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Bài cũ; Em hãy nêu cấu tạo trong của cá thích nghi
với đời sống ở nước ?
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài
và đa dạng về môi trường sống
a. Đa dạng về thành phần loài
- Yêu cầu HS đọc thông
tin hoàn thành bài tập sau:

Dấu hiệu
so sánh
Lớp
cá sụn


Lớp cá
xương
Nơi sống


Đặc điểm
dễ phân
biệt

Đại diện
- Mỗi HS tự thu nhận thông tin
hoàn thành bài tập.
-
Các thành viên trong nhóm
thảo luận thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm lên bảng điền,
các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.



- Thấy được do thích nghi
với những điều kiện sống
khác nhau nên cá có cấu
tạo và hoạt động sống
khác nhau.
- GV chốt lại đáp án đúng
- GV tiếp tục cho thảo
luận:
- Đặc điểm cơ bản nhất để

phân biệt lớp cá sụn và
lớp cá xương?




- Căn cứ vào bảng, HS nêu đặc
điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là
: Bộ xương.

Kết luận:
- Số lượng loài lớn.
- Cá gồm:
+ Lớp cá sụn: bộ xương bằng chất sụn.
+ Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương.

b. Đa dạng về môi trường sống
- GV yêu cầu HS quan sát
hình 34 (1-70 và hoàn thành
bảng trong SGK trang 111.
- GV treo bảng phụ, gọi HS
lên bảng chữa bài.
- GV chốt lại bằng bảng kiến
thức chuẩn.
- HS quan sát hình, đọc kĩ
chú thích và hoàn thành
bảng.

- HS điền bảng, lớp nhận
xét, bổ sung.

- HS đối chiếu, sửa chữa
sai sót nếu có.

TT

Đặc
điểm
môi
trường
Loài
điển
hình
Hình
dáng
thân
Đặc
điểm
khúc
đuôi
Đặc
điểm
vây
chân
Bơi:
nhanh,
bình
thường,
chậm, rất
chậm
1

Tầng
mặt
thường
thiếu nơi
ẩn náu

nhám
Thon
dài
Khoẻ Bình
thường

Nhanh
2
Tầng
giữa và
tầng đáy


vền,

chép
Tương
đối
ngắn
Yếu Bình
thường

Bình
thường

3
Trong
các hang
hốc
Lươn Rất
dài
Rất
yếu
Không

Rất chậm
4
Trên
mặt đáy
biển

bơn,

đuối
Dẹt,
mỏng
Rất
yếu
To
hoặc
nhỏ
Chậm

- GV cho HS thảo luận:
- Điều kiện sống ảnh hưởng

đến cấu tạo ngoài của cá như
thế nào?

- HS trả lời.
Kết luận:
- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo
và tập tính của cá Hoạt động 2:
Đặc điểm chung của cá

- Cho HS thảo luận đặc điểm
của cá về:
+ Môi trường sống
+ Cơ quan di chuyển
+ Hệ hô hấp
+ Hệ tuần hoàn
- Cá nhân nh
ớ lại kiến thức
bài trước, thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm tr
ình bày
đáp án, nhóm khác nh
ận
xét, bổ sung.

+ Đặc điểm sinh sản
+ Nhiệt độ cơ thể
- GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc
điểm chung của cá.



- HS thông qua các câu tr

lời và rút ra đ
ặc điểm
chung của cá.

Kết luận:
- Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời
sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.
+ Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ
thể là máu đỏ tươi.
+ Thụ tinh ngoài.
+ Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 3: Vai trò của cá

- GV cho HS thảo luận:
* Cá có vai trò gì trong t

nhiên và đời sống con
người?
+ Mỗi vai trò yêu c
ầu HS
lấy VD để chứng minh
- GV lưu ý HS 1 số lo
ài cá
có thể gây ng
ộ độc cho
người như: cá nóc, m
ật cá

trắm…
* Để bảo vệ và phát tri
ển
nguồn lợi cá ta cần phải
làm gì?
- HS thu th
ập thông tin GSK
và hiểu biết của bản thân v
à
trả lời.
-
1 HS trình bày các HS
khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Cung cấp thực phẩm.
- Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh.
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công
nghiệp.
- Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.
III. Củng cố
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Nêu vai trò của cá trong đời sống con người?
Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là đúng.
Câu 1: Lớp cá đa dạng vì:
a. Có số lượng loài nhiều
b. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện
sống khác nhau
c. Cả a và b
Câu 2: Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá
xương:

a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương
b. Căn cứ vào môi trường sống.
c. Cả a và b.
Đáp án: 1c, 2a.
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
















×