Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Sinh học 7 - Bài 44 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.11 KB, 6 trang )

Tiết 46
Bài 44
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM

I/ MỤC TIÊU :
Học xong bài này học sinh phải :
- Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt ba nhóm chim và cùng
với đại diện của từng nhóm
- Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của đà điểu và chim cánh cụt
- Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khác nhau
trong nhóm chim bay thích nghi với những điều kiện sống đăc trưng của
chúng
- Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp chim
- Tìm hiểu lợi ích của chim về các mặt đối với đời sống con người
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ hình 44.1 đến 44.3
- Phiếu học tập
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Vào bài : Chim là lớp ĐVCXS có số loài lớn nhất trong số các lớp ĐVCXS
ở cạn. Chim phân bố rộng rãi trên trái đất, sống ở những điều kiện sống rất
khác nhau. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những điều kiện sống
khác nhau ảnh hưởng tới cấu tạo của chim như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG I ( 15 PHÚT )
CÁC NHÓM CHIM

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Yêu cầu học sinh đọc tt và quan
sát hình 44.1 đến 44.3sgk
- Yêu cầu hoàn thành phiếu học
tập
- Đại diện học sinh báo cáo kết


quả
- Gv nhận xét và chốt lại kiến thức

- Yêu cầu học sinh đọc bảng và
quan sát hình 44.3 điền vào bảng
- Hỏi
+ Vì sao nói lớp chim rất đa dạng
- Gv chốt lại kiến thức
- Đọc tt quan sát hình 44.1 đến 44.3
ghi nhớ kiến thức
- Hoàn thành phiếu học tập
- Đại diện học sinh báo cáo kết quả
- Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức
- Hoàn thành bảng


- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức


TIỂU LUẬN I
- Lớp chim rất đa dạng có số loài nhiều và chia thành 3 nhóm
+ Nhóm chim chạy
+ Nhóm chim bay
+ Nhóm chim bơi
HOẠT ĐỘNG II ( 10 PHÚT )
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

- Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm
chung về
+ Đặc điểm cơ thể
+ Đặc điểm chi
+ Đặc điểm về hô hấp, tuần hoàn,
sinh sản và nhiệt độ cơ thể
- Gv nhận xét và chốt lại kiến thức
- Thảo luận rút ra đặc điểm chung
của chim

- Đại diện nhóm phát biểu các
nhóm khác nhận xét bổ sung


- Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức


TIỂU LUẬN II
- Là ĐVCXS thích nghi với đời sống bay lượn
- Toàn thân được bao phủ một lớp lông vũ
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Có mỏ sừng
- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp
- Tim 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
- Trứng có vỏ đá vôi, trứng phát triển nhờ thân nhiệt của chim bố và mẹ
- Là động vật hằng nhiệt
HOẠT ĐỘNG III ( 7 PHÚT )
VAI TRÒ CỦA CHIM
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Yêu cầu học sinh đọc tt sgk

+ Nêu ích lợi và tác hại của chim
trong tự nhiên và trong đời sống con
người ?
+ Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích
của chim đối với con người ?
- Gv nhận xét và chốt lại kiến thức
- Đọc tt và ghi nhớ kiến thức
- Học sinh suy nghĩ trả lời

- Học sinh suy nghĩ trả lời

- Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức

TIỂU LUẬN III
- Lợi ích
+ ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
+ Cung cấp thực phẩm
+ Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch
+ Giúp phát tán cây rừng
- Tác hại
+ ăn quả, hạt, cá
+ Là động vật trung gian truyền bệnh
IV/ CỦNG CỐ VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ : ( 6 PHÚT )
- Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng
a/ Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và
sa mạc khô nóng
b/ Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi
c/ Chim bồ câu có cấu tạo thích nghi với đời sống bay
d/ Chim cánh cụt có bộ lông dày để dữ nhiệt

V/ HƯỚNG DẪN : ( 6 PHÚT )
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “ Em có biết ”
- ôn lại nội dung kiến thức lớp chim

×