Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

196 Một số vấn đề tổ chức quản lý và Kế toán tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.52 KB, 24 trang )

Lời mở đầu
Khi nghiên cứu về tài sản cố định (TSCĐ) tôi thấy đây là một bộ phận
chủ yếu trong tổng tài sản và đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Vấn đề tổ chức quản lý cũng nh hạch toán
TSCĐ là một vấn đề bức xúc đối với các doanh nghiệp hiện nay, để có cái nhìn
chính xác và cung cấp thông tin kế toán có chất lợng nhằm thực hiện quyết định
kinh doanh. Tôi thiết nghĩ đây là một vấn đề hết sức cần quan tâm, đặc biệt đối
với các doanh nghiệp cha có cái nhìn đúng về TSCĐ.
Vì vậy tôi đã chọn đề tài: Một số vấn đề tổ chức quản lý và kế toán TSCĐ
hữu hình trong các doanh nghiệp.
Chuyên đề kế toán trởng
Nội dung
I. Lý luận chung về tài sản cố định hữu hình
1. Khái niệm về TSCĐ hữu hình
Khái niệm: TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh
nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình.
- Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ hữu hình
+ Theo chế độ kế toán cũ (ban hành theo quyết định só 1062 TC/QĐ/CSTC ngày
14

tháng 11 năm 1996 của Bộ Trởng Bộ Tài Chính).
Mọi t liệu lao động là từng tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ
thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện
một hay một số chức năng nhất định mà thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó
thì cả hệ thống không thể hoạt động đợc, nếu thoả mãn đồng thời hai tiêu chuẩn
dới đây :
(1). Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
(2). Có giá trị từ 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) trở lên thì đợc
coi là tài sản cố định.
+ Theo chuẩn mực kế toán mới (theo quyết định149/2001/BTC ngày 31/12/2001


V/V ban hành)
Các tài sản đợc ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thoả mãn đồng thời bốn (4) tiêu
chuẩn ghi nhận sau:
(1). Chắc chắn thu đợc lợi ích trong tơng lai từ việc sử dụng tài
sản đó.
(2). Nguyên giá tài sản đó phải đợc xác định một cách đáng tin
cậy
(3). Thời gian sử dụng ớc tính trên 1 năm
(4). Có đủ tiêu chuẩn theo quy định hiện hành
Nguyễn Thu Thuỷ 2
Chuyên đề kế toán trởng
- So sánh giữa kế toán VN với kế toán quốc tế.
Cụ thể theo kế toán Pháp thì TSCĐ hữu hình về khái niệm và đặc điểm cũng
giống nh chế độ kế toán cũ nh là:
+ Khái niệm: Tài sản cố định là những tái sản hữu hình hoặc vô hình có giá trị
lớn và thời gian sử dụng dài trên 1năm.
+ Đặc điểm: Tài sản cố định là những tài sản sử dụng cho mục đích sản xuất
kinh doanh chứ không để bán, khác với đất đai mua về để đầu cơ kinh doanh và
do tài sản cố định có giá trị lớn và tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh, nếu để thu hồi lại giá trị hao mòn của TSCĐ doanh nghiệp phải tiến hành
trích khấu hao vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
2. Phân loại tài sản cố định
- Nhà cửa vật kiến trúc: Bao gồm các công trình XDCB nh: nhà cửa, vật kiến
trúc, hàng rào, bể tháp nớc, các công trình cơ sở hạ tầng nh đờng xá, cầu cống,
đờng sắt, cầu tầng...phục vụ cho hạch toán sản xuất-kinh doanh (sx-kd).
- Máy móc thiết bị: Bao gồm các loại máu móc thiết bị dùng trong sx-kd.
- Thiết bị phơng tiện vận tải truyền dẫn: Là các phơng tiện dùngđể vận chuyển
nh các loại đầu máy, đờng ống và phơng tiện khác (ôtô, máy kéo, xe goòng, xe
tải, ống dẫn...)
- Thiết bị ,dụng cụ dùng cho quản lý: Bao gồm các thiết bị dụng cụ phục vụ

cho quản lý nh dụng cụ đo lờng, máy tính, máy điều hoà.
- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: Bao gồm các loại cây lâu
năm (cà phê, che, cao su...), súc vật làm việc (voi, bò, ngựa cày kéo...) và súc vật
nuôi để lấy sản phẩm (bò sữa, súc vật sinh sản).
- Tài sản cố định hữu hình khác: Bao gồm những TSCĐ mà cha đợc quy định,
phản ánh vào các loại trên (tác phẩm nghệ thuật, sách chuyên môn kỹ thuật...)
3.Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình
3.1 Nguyên giá tài sản cố định
- Chế độ kế toán cũ
Nguyễn Thu Thuỷ 3
Chuyên đề kế toán trởng
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm kể cả TSCĐ mới và đã sử dụng gồm:
Giá mua, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí lắp đặt chạy thử (nếu có) trừ đi số
đợc hởng (nếu có).
+ Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ thuế, giá trị tài sản cố định mua vào là giá mua thực tế cha có thuế
GTGT đầu vào
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực
tiếp trên GTGT, giá trị TSCĐ mua vào là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế
GTGT đầu vào).
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình xây dựng mới, tự chế gồm giá thành thực tế (giá
trị quyết toán) của TSCĐ tự xây dựng, tự chế, và chi phí lắp đặt, chạy thử.
+ Nguyên giá TSCĐ thuộc vốn tham gia liên doanh của đơn vị bao gồm: giá trị
TSCĐ do các bên tham gia đánh giá và các chi phí vận chuyển, lắp đặt (nếu có).
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình đợc cấp gồm giá ghi trong Biên bản giao nhận
TSCĐ của đơn vị cấp và chi phí lắp đặt, chạy thử (nếu có).
Nguyên giá TSCCD hữu hình chỉ thay đổi trong các trờng hợp:
(1) Đánh giá lại TSCCD
(2) Xây lắp, trang bị thêm TSCCD
(3) Cải tạo, nâng cấp làm tăng năng lực và kéo dài thời gian hữu

dụng của TSCĐ.
(4) Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ
- Đối với chuẩn mực kế toán mới
Trờng hợp 1: TSCĐ hữu hình mua sắm
Có một số điểm giống với chế độ kế toán cũ nhng chặt chẽ hơn ở các khoản
giảm trừ vào nguyên giá của tài sản cụ thể nh sau:
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm bao gồm giá mua (trừ (-) các khoản đợc
chiết khấu thơng mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản
thuế đợc hoàn lại) và các chi phí liên quan đến việc đa tài sản vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng nh: Chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển bốc xếp ban
Nguyễn Thu Thuỷ 4
Chuyên đề kế toán trởng
đầu, chi phí lắp đặt , chạy thử (trừ (-) các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do
chạy thử); chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
+ Trờng hợp mua TSCĐ hữu hình mua sắm đợc thanh toán theo phơng thức trả
chậm, nguyên giá TSCĐ đó đợc phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm
mua. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua trả ngay đ-
ợc hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó đợc
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình (vốn hoá) theo quy định của chuản mực kế
toán chi phí đi vay.
+ Các khoản chi phí phát sinh nh: Chi phí quản lý hành chính, chi phí sản xuất
chung, chi phí chạy thử và các chi phí khác nếu không liên quan trực tiếp đến
việc mua sắm và đa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng thì không đợc tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình. Các khoản lỗ ban đầu do máy không hoạt động
đúng nh dự tính đợc hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
+ Kế toán:
Nợ TK211-TSCĐ hữu hình(Nguyên giá ghi theo giá mua trả tiền
ngay)
Nơ TK133-Thuế GTGT đợc khấu trừ(nếu có)
Nợ TK242-Chi phí trả trớc dài hạn(Phần lãi trả chậm là số chênh lệch

giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) giá mua trả tiền ngay trừ (-) thuế GTGT
(nếu có)
Có TK331-Phải trả cho ngời bán (Tổng giá thanh toán)
Định kỳ, thanh toán tiền cho ngời bán, kế toán ghi:
Nợ TK331-Phải trả cho ngời bán
Có TK111,112 (Số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả
chậm, trả góp phải trả định kỳ)
Đồng thời tính vào chi phí theo lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:
Nợ TK635-Chi phí tài chính
Có TK242- chi phí trả trớc dài hạn
Trờng hợp 2: TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế
Nguyễn Thu Thuỷ 5
Chuyên đề kế toán trởng
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế là giá thành thực tế của
TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử. Trợng hợp
doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì
nguyên giá là chi phí sản xuất ra sản phẩm đó cộng (+) các chi phí trực tiếp liên
quan đến việc đa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Trong trờng hợp trên,
mọi khoản lãi nội bộ không đợc tính vào nguyên giá của tài sản đó. Các chi phí
không hợp lý, nh nguyên, vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí
khác sử dụng vợt quá mức bình thờng trong quá trình tự xây dựng hoặc tự chế
không đợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình.
+ Kế toán:
Nợ TK632-Giá vốn hàng hoá
Có TK155-Thành phẩm (Nếu xuất kho ra sử dụng)
Có TK154-Chi phí SXKD dở dang (Nếu sản xuất xong đa vào sử dụng
ngay, không qua kho)
Đồng thời ghi tăng TSCĐ hữu hình:
Nợ TK211-TSCĐ hữu hình
Có TK512-Doanh thu nội bộ (Doanh thu là giá thành thực tế sản

phẩm)
Chi phí lắp đặt chạy thử...liên quan đến TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK211-TSCĐ hữu hình
Có TK111,112,331...
Trờng hợp 3: TSCĐ hữu hình dới hình thức trao đổi
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu
hình không tơng tự hoặc tài sản khác đợc xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ
hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều
chỉnh các khoản tiền hoặc tơng đơng tiền trả thêm hoặc thu về.
Kế toán:
- Khi giao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi, kế toán ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK811-Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ đa đi trao đổi)
Nguyễn Thu Thuỷ 6
Chuyên đề kế toán trởng
Có TK214-Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao của TSCĐ đa đi trao
đổi)
Có TK211-TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:
Nợ TK131-Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK711-Thu nhập khác (Giá rị hợp lý của TSCĐ đa đi trao đổi)
Có TK3331-Thuế GTGt phải nộp (TK33311) (nếu có).
- Khi nhận đợc TSCĐ hữu hình do trao đổi, ghi:
Nợ TK211-TSCĐ hữu hình (Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận đợc do trao
đổi).
Nợ TK133-Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK131-Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Trờng hợp phải thu thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đa đi trao đổi lớn hơn
giá trị hợp lý củaTSCĐ nhận đợc do trao đổi thì khi trả tiền cho bên có TSCĐ
trao đổi, ghi:
Nợ TK111,112 (Số tiền đã thu thêm)

Có TK131-Phải thu của khách hàng
Trờng hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đa đi trao đổi nhỏ hơn
giá trị hợp lý của TSCĐ nhận đợc do trao đổi thì khi trả tiền cho bên có TSCĐ
trao đổi, ghi:
Nợ TK131-Phải thu khách hàng
Có TK111,112...
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu
hình tơng tự, hoặc có thể hình thành do bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản
tơng tự (tài sản tơng tự là tài sản có công dụng tơng tự trong cùng lĩnh vực kinh
doanh và có giá trị tơng đơng). Trong cả hai trờng hợp không có bất kỳ khoản
lãi lỗ nào đợc ghi nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá TSCĐ nhận về đợc
tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi.
Nguyễn Thu Thuỷ 7
Chuyên đề kế toán trởng
Ví dụ: Việc trao đổi các TSCĐ hữu hình tơng tự nh trao đổi máy móc, thiết bị,
phơng tiện vận tải, các cơ sở dịch vụ hoặc TSCĐ hữu hình khác.
Kế toán:
Nợ TK211-TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về ghi
theo giá trị còn lại của TSCĐ đa đi trao đổi)
Nợ TK214-Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao của TSCĐ đa đi trao
đổi)
Có TK211-TSCĐ hữu hình (Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đa đi trao
đổi)
Trờng hợp 4: TSCĐ hữu hình tăng từ nguồn khác
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình đợc tài trợ, đợc biếu tặng, đợc ghi nhận theo giá
trị hợp lý ban đầu. Trờng hợp không ghi nhận theo giá trị hợp lý ban đầu thì
doanh nghiệp, ghi nhận theo giá trị danh nghĩa cộng (+) các chi phí liên quan
trực tiếp đến việc đa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nợ TK211-TSCĐ hữu hình
Có TK711-thu nhập khác

Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình đợc tài trợ, biếu tặng,
tính vào nguyên giá, ghi:
Nợ TK211-TSCĐ hữu hình
Có TK111,112,331...
Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu
+ Các chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình đợc ghi tăng
nguyên giá của tài sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế
trong tơng lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh không thoả mãn điều
kiện trên phải ghi nhận là chi phí kinh doanh trong kỳ.
Kế toán:
- Khi phát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hữu hình sau khi ghi
nhận ban đầu, ghi:
Nợ TK241-XDCB dở dang
Nguyễn Thu Thuỷ 8
Chuyên đề kế toán trởng
Có TK112,152,331,334...
- Khi công việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hoàn thành đa vào sử dụng,
ghi:
Nợ TK627,641,642(nếu giá trị nhỏ)
Nợ TK242-Chi phí trả trớc dài hạn(Nếu giá trị lớn phải phân bổ)
Có TK241-xây dựng cơ bản
+ Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình đợc ghi tăng
nguyên giá của tài sản nếu chúng thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với
trạng thái tiêu chuẩn ban đầu của tài sản đó:
(1) Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử
dụng hữu ích hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng.
(2) Cải thiện bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất
lợng sản phẩm sản xuất ra.
(3) áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí
hoạt động của tài sản so với trớc.

Khi thoả mãn là tài sản cố định hữu hình
Nợ TK211-TSCĐ hữu hình
Có TK241-xây dựng cơ bản dở dang
+ Chi phí về sửa chữa và bảo dỡng TSCĐ hữu hình nhằm mục đích khôi phục
hoặc duy trì khả năng đem lại lợi ích kinh tế của tài sản theo trạng thái hoạt
động tiêu chuẩn ban đầu đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
+ Việc hạch toán các chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đâu TSCĐ hữu hình
phải căn cứ vào từng trờng hợp cụ thể và khả năng thu hồi các chi phí phát sinh
sau. Khi giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã bao gồm các khoản giảm về lợi
ích kinh tế thì các chi phí sau để khôi phục các lợi ích kinh tế từ tài sản đó sẽ đ-
ợc tính vào nguyên giá của TSCĐ nếu giá trị còn lại của TSCĐ không vợt quá
giá trị có thể thu hồi từ tài sản đó. Trờng hợp trong giá mua TSCĐ hữu hình đã
bao gồm nghĩa vụ của doanh nghiệp phải bỏ thêm các khoản chi phí để đa tài
Nguyễn Thu Thuỷ 9

×