Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Sinh học lớp 9 - Bài 47: QUẦN THỂ SINH VẬT potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.64 KB, 12 trang )

Sinh học lớp 9 - Bài 47: QUẦN THỂ SINH VẬT
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
Khái niệm quần thể (chủ yếu đề cập đến quần thể
giao phối).
Cần phải phõn biệt quần thể với một tập hợp cỏ thể
ngẫu nhiờn
+ Học sinh trỡnh bày được khái niệm quần thể và lấy
được ví dụ minh hoạ về một quần thể sinh vật.
+ Học sinh lấy được ví dụ để minh hoạ cho các đặc
trưng cơ bản của quần thể
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
3. Thái độ:
- GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
- Yêu thiên nhiên, yêu khoa học, gìn giữ môi trường.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 47 SGK.
- Tư liệu về 1 vài vài quần thể sinh vật.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa


IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài học mới (38-40’)
Hoạt động 1: Thế nào là một quần thể sinh vật (12-
14’)
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung
-
GV cho HS quan
sát tranh: đàn ngựa,
đàn bò, bụi tre,
rừng dừa
- GV thông báo
rằng chúng được
gọi là 1 quần thể.
- Yêu cầu HS tr
ả lời
câu hỏi:
- Thế nào là 1 quần

- HS nghiên c
ứu
SGK trang 139 và
trả lời câu hỏi.
- 1 HS tr

ả lời, các
HS khác nh
ận xét,
bổ sung.



1: Thế nào là một
quần thể sinh vật








thể sinh vật?
- GV lưu
ý HS
những cụm từ:
+ Các cá thể c
ùng
loài .
+ Cùng s
ống trong
kho
ảng không gian
nhất định.
+ Có khả năng giao

phối.
- Yêu cầu HS ho
àn
thành bảng 47.1:
đánh dấu x vào chỗ
tr
ống trong bảng
những VD v
ề quần
thể sinh vật v
à
không ph
ải quần


- HS trao đổi
nhóm, phát bi
ểu ý
ki
ến, các nhóm
khác nhận xét, bổ
sung.
+ VD 1, 3, 4
không phải là qu
ần
thể.
+ VD 2, 5 là quần
thể sinh vật.

+ Chim trong

r
ừng, các cá thể
sống trong hồ nh
ư
t
ập hợp thực vật










Kết luận:
- Quần thể sinh
vật là tập hợp
những cá thể cùng
loài, sinh sống
trong khoảng
thể sinh vật.
- GV nhận xét,
thông báo k
ết quả
đúng và yêu c
ầu HS
kể thêm 1 s
ố quần

thể khác m
à em
biết.
- GV cho HS nh
ận
biết thêm VD qu
ần
thể khác: các con
voi sống trong vư
ờn
bách thú, các cá thể
tôm s
ống trong
đầm, 1 b
ầy voi sống
trong r
ừng rậm
châu phi
nổi, cá mè tr
ắng,
cá chép, cá rô
phi
không gian nhất
định, ở 1 thời
điểm nhất định và
có khả năng sinh
sản tạo thành
những thế hệ mới.



Hoạt động 2: Những đặc trưng cơ bản của quần thể
(12-14’)
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội Dung
- Các quần thể
trong 1 loài phân
biệt nhau ở những
dấu hiệu nào?


- Tỉ lệ giới tính là
gì? Người ta xác
đ
ịnh tỉ lệ giới tính
ở giai đoạn nào?
Tỉ lệ này cho phép
ta biết được điều
gì?


- Tỉ lệ giới tính
- HS nghiênc
ứu
SGK nêu được:
+ T
ỉ lệ giới tính,
thành ph

ần nhóm
tu
ổi, mật độ quần
thể.
- HS tự nghi
ên
cứu SGK t
rang
140, cá nhân tr

lời, nhận xét v
à
rút ra kết luận.
+ Tính t
ỉ lệ giới
tính
ở 3 giai đoạn:
giai đo
ạn trứng
mới đư
ợc thụ tinh,
giai đo
ạn trứng
2: Những đặc
trưng cơ bản của
quần thể












thay đổi như thế
nào? Cho VD ?
- Trong chăn nuôi,
người ta áp dụng
điều này như thế
nào?
- Yêu c
ầu HS
nghiên c
ứu SGK,
quan sát bảng 47.2
và trả lời câu hỏi:
- Trong quần thể
có những nhóm
tuổi nào?
- Nhóm tuổi có ý
nghĩa gì?
- GV yêu c
ầu HS
đ
ọc tiếp thông tin
m
ới nở hoặc con

non, giai đo
ạn
trưởng thành.
+ Tỉ lệ đực cái
trưởng th
ành cho
th
ấy tiềm năng
sinh s
ản của quần
thể.
+ Tuỳ lo
ài mà
đi
ều chỉnh cho
phù hợp.




- HS trao đổi
nhóm, nêu được:










Kết luận:
1.1. Tỉ lệ giới tính

- Tỉ lệ giới tính là
tỉ lệ giữa số lượng
cá thể đực với cá
thể cái.
- Tỉ lệ giới tính
SGK, quan sát H
47 và trả lời câu
hỏi:
- Nêu ý nghĩa của
các dạng tháp
tuổi?










+ Hình A:
đáy
tháp r
ất rộng,
ch

ứng tỏ tỉ lệ sinh
cao, số lượng cá
th
ể của quần thể
tăng nhanh.
+ Hình B:
Đáy
tháp r
ộng vừa
phải (trung b
ình),
t
ỉ lệ sinh không
cao, vừa phải (tỉ lệ

sinh = t
ỉ ệ tử
vong) số lư
ợng cá
th
ể ổn định
(không tăng,
không giảm).
+ Hình C:
Đáy
tháp h
ẹp, tỉ lệ sinh
thay đổi theo lứa
tuôit, phụ thuộc
vào sự tử vong

không đồng đều
giữa cá thể đực và
cái.
- Tỉ lệ giới tính
cho thấy tiềm
năng sinh sản của
quần thể.
1.2. Thành phần
nhóm tuổi
- Bảng 47.2.
- Dùng biểu đồ
tháp để biểu diễn
thành phần nhóm
tuổi.
- Mật độ quần thể
là gì?
- GV lưu
ý HS:
dùng khối lư
ợng
hay th
ể tích tuỳ
theo kích thư
ớc
c
ủa cá thể trong
qu
ần thể. Kích
thước nhỏ th
ì tính

bằng khối lượng
- Mật độ liên quan
đến yếu tố nào
trong quần thể?
Cho VD?
- Trong sản xuất
nông nghiệp cần có
biện pháp gì để giữ
mật độ thích hợp?
th
ấp, nhóm tuổi
trư
ớc sinh sản ít
hơn nhóm tu
ổi
sinh sản, số lư
ợng
cá thể giảm dần.
- HS nghiên c
ứu
GSK trang 141 trả
lời câu hỏi.
- HS nghiên c
ứu
SGK, liên h
ệ thực
tế và tr
ả lời câu
hỏi:
- Rút ra kết luận.

+ Bi
ện pháp:
trồng dày h
ợp lí
lo
ại bỏ cá thể yếu
trong đàn, cung
c
ấp thức ăn đầy
1.3. Mật độ quần
thể
- Mật độ quần thể
là số lượng hay
khối lượng sinh
vật có trong 1 đơn
vị diện tích hay
thể tích.
- Mật độ quần thể
không cố định mà
thay đổi theo mùa,
theo năm và phụ
thuộc vào chu kì
sống của sinh vật.

- Trong các đặc
trưng của quần
thể, đặc trưng nào
cơ bản nhất? Vì
sao?
đủ.

+ M
ật độ quyết
định các đặc tr
ưng
khác vì ảnh hư
ởng
đ
ến nguồn sống,
t
ần số gặp nhau
giữa đực v
à cái,
sinh sản và t

vong, tr
ạng thái
cân b
ằng của quần
thể.
Hoạt động 3: Ảnh hưởng của môi trường tới quần
thể sinh vật (12’-14’).
Hoạt động của
GV
Hoạt động của
HS
Nội Dung
- GV yêu c
ầu HS
tr
ả lời câu hỏi

- HS thảo luận
nhóm, trình bày
3: Ảnh hưởng
của môi trường
trong mục 

SGK trang 141.




- GV g
ợi ý HS
nêu thêm 1 s

VD v
ề biến động
số lư
ợng cá thể
sinh v
ật tại địa
phương.
- GV đ
ặt câu
hỏi:
- Những nhân tố
nào của môi
trường đã ảnh
và bổ sung kiến
thức, nêu được:


+ Vào tiết trời
ấm áp, độ ẩm
cao muỗi sinh
sản mạnh, số
lượng muỗi
tăng cao
+ Số lượng ếch
nhái tăng cao
vào mùa mưa.
+ Chim cu gáy
là loại chim ăn
hạt, xuất hiện
nhiều vào mùa
gặt lúa.

t
ới quần thể
sinh vật


Kết luận:
- Các đ
ời sống
của môi trư
ờng
như khí hậu, thổ
nhưỡng, thức ăn,
nơi ở thay đổi
s

ẽ dẫn tới sự
thay đổi số lư
ợng
của quần thể.
- Khi mật độ cá
thể tăng cao dẫn
tới thiếu thức ăn,
ch
ỗ ở, phát sinh
hưởng đến số
lượng cá thể
trong quần thể?
- Mật độ quần
thể điều chỉnh ở
mức độ cân
bằng như thế
nào?

- HS khái quát
từ VD trên và
rút ra kết luận.
nhiều bệnh tật,
nhiều cá thể sẽ bị
ch
ết. khi đó mật
độ quần thể lại
đư
ợc điều chỉnh
trở về mức độ
cân bằng.

4. Củng cố
Cho HS trả lời câuhỏi 1, 2 SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Làm bài tập 2 vào vở.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

×