Hình học lớp 9 -
Tiết 18 : ÔN TẬP CHƯƠNG I
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về cạnh và
góc trong tam giác vuông.
- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng dựng góc khi biết
một tỉ số lượng giác của nó, kĩ năng giải tam giác
vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của
vật thể trong thực tế; giải các bài tập có liên quan đến
hệ thức lượng trong tam giác vuông.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng, com pa, ê ke,
thước đo độ, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- Học sinh : Làm các câu hỏi và bài tập, thước kẻ,
com pa, ê ke, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài
mới của HS
Hoạt động của GV
và HS
Nội dung
Hoạt động I
KIỂM TRA KẾT HỢP ÔN TẬP LÍ THUYẾT (
phút)
- HS1: Làm câu hỏi 3.
3. Các hệ thức về góc và
cạnh trong tam giác
vuông. B
c
a
- Yêu cầu phát biểu thành
nội dung định lí.
- HS2: Chữa bài tập 40
<95 SGK>.
- Tính chiều cao của cây.
A
b C
b = a sinB
c = a sinC b
= c tgB
b = a cosC b
= c cotgC
c = a cosB. c
= b tgC
c =
b cotgB. C
Bài 40 <95>.
Có AB = DE = 30cm
Trong tam giác
vuông ABC:
AC = AB.tgB
- GV nêu câu hỏi 4:
Để giải một tam giác
vuông, cần biết ít nhất
mấy góc và cạnh ? Có lưu
ý gì về số cạnh ?
= 30.tg35
0
30.0,7
21 (cm) E
D
AD = BE = 1,7 m
Vậy chiều cao của cây là:
CD = CA + AD
2,1 + 1,7 = 3,8 (m).
4. Để giải 1 tam giác
vuông cần biết 2 cạnh
hoặc 1 cạnh và một góc
nhọn. Vậy để giải một
tam giác vuông cần biết ít
nhất 1 cạnh.
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP (30 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập
35 <94 SBT>.
Dựng góc nhọn , biết:
a) Sin = 0,25.
b) cos = 0,75.
- Yêu cầu làm vào vở.
Bài 35:
a) Sin = 0,25 =
4
1
B
- Chọn 1 đoạn thẳng A
C
làm đơn vị.
- Dựng vuông ABC có:
 = 90
0
AB = 1.
- Yêu cầu HS trình bày
cách dựng.
- Yêu cầu HS làm bài tập
38 <95 >.
- GV đưa đầu bài và hình
vẽ lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS nêu cách
tính.
BC = 4.
Có: C = vì sinC = sin
=
4
1
b) Cos = 0,75 =
4
3
Bài 38 <95>.
B
A
- Yêu cầu HS làm bài tập
39 <95>.
- GV vẽ lại hình cho HS
I
K
IB = IK.tg (50
0
+ 15
0
)
= IK. tg65
0
IA = IK. tg50
0
AB = IB - IA = IK.
tg65
0
- IK.tg50
0
= IK (tg65
0
- tg50
0
)
380. 0,95275
362
(m).
Bài 39 <95>:
dễ hiểu.
- Yêu cầu HS lên bảng
trình bày:
Khoảng cách giữa 2 cọc
là CD.
A B
C
F D
E
- GV nhận xét và chốt lại.
Trong tam giác vuông
ACE có:
Cos50
0
=
CE
AE
CE =
00
50
cos
20
50
cos
AE
31,11 (m).
Trong tam giác vuông
FDE có:
Sin50
0
=
DE
FD
DE =
00
50
sin
5
50
sin
FD
6,53 (m).
Vậy khoảng cách giữa hai
cọc CD là:
31,11 - 6,53
24,6 (m).
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Ôn tập lí thuyết và bài tập của chương để tiết sau
kiểm tra 1 tiết (mang đủ dụng cụ).
- BTVN: 41, 42 <96>.
87, 88, 90 <103 SBT>.
D. RÚT KINH NGHIỆM: