Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

quan tri ton kho ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.36 KB, 15 trang )

Chương VIII
1
QUẢN TRỊ HÀNG
TỒN KHO
I. NHỮNG KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN
TRỊ TỒN KHO
QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
14
NỘI DUNG
5. Các loại chi phí tồn kho
1.Chức năng quản trị tồn kho
3. Yêu câu chính xác trong ghi chép báo cáo tồn kho
4. Tồn kho đúng thời điểm
2.Sử dụng kỹ thuật phân tích ABC – phân loại hàng tồn kho
Chức năng liên kết
Chức năng khấu trừ
theo khối lượng
Đảm bảo kịp thời nhu
cầu của khách hàng,
Trong bất kỳ thời điểm nào
Chức năng ngăn ngừa
tác động của lạm phát
Phòng ngừa những yếu
tố rủi ro trong sản xuất
và cung ứng
Đáp ứng nhu cầu
của khách hàng một
cách nhanh chóng
1.Chức năng
quản trị tồn
kho


4
2.Kỹ thuật phân tích ABC
Nhóm
Nhóm
-
Giá trị : 70%
- 80%
-
Số lượng:
15%
-
Giá trị : 15% -
25%
-
Số lượng:
30%
-
Giá trị : 5%
-
Số lượng: 55%
Column1 Nhóm B Nhóm C Category 4
0
10
20
30
40
50
60
70
80

90
Giá trị
Số lượng
Số lượng
Kỹ thuật phân tích có những tác dụng sau tích ABC
trong công tác quản trị hàng tồn
Thường xuyên kiểm tra và kiểm soát từng món hàng và đặc biệt là kiểm soát
Nhờ có kỹ thuật phân tích ABC trình độ của nhân viên giữ kho tăng lên không
Cách tiến hành phương pháp ABC như sau
Bước 1: Xác định khối lượng, chủng loại
và giá trị các loại hàng dự trữ
Bước 2: Xác định tỷ lệ % về giá trị của
các loại mặt hàng dự trữ.
Bước 3: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần về tỷ lệ %
của giá trị hàng dự trữ.
Bước 4:Đánh số thứ tự từ trên xuống theo danh
sách các mặt hàng dự trữ.

Bước 5: Xác định tỷ lệ % luỹ kế theo giá trị
Bước 6:Xác định tỷ lệ luỹ kế
theo mặt hàng.

Bước 7: Phân loại hàng dự
trữ thành 3 nhóm ABC.
Ví dụ : Công ty A có 10 loại nguyên vật liệu dự trữ; số lượng
nhu cầu một năm, giámua của mỗi chi tiết được thể hiện
trong bảng sau:

hiệu
NVL

A B C D E G H I K L
Nhu
cầu
năm
(tấn)
3.000 4.000 1.500 6.000 1.000 500 3OO 600 1.750 2.500
Giá
NVL
(USA)
50 12 45 10 20 500 1500 20 10 5
Từ các loại các số liệu về nhu cầu hàng năm, giá một đơn vị
hàng hóa, giá trị hàng năm, tỷ lệ % của mỗi loại nguyên vật
liệu này người ta ứng dụng nguyên tắc phân tích ABC để
chia nhóm và sắp xếp thành thứ tự ưu tiên như trong bảng
dưới đây
Mặt hàng Nhu cầu
hàng năm
Giá mua
một đơn vị
Giá trị các
loại mặt
hàng
% về giá trị
so với tổng
giá trị năm
Sắp xếp thứ
tự ưu tiên
A
B
C

D
E
G
H
I
K
L
3.000
4.000
1.500
6.000
1.000
500
300
600
1.750
2.500
50
12
45
10
20
500
1500
20
10
5
15.000
48.000
67.500

60.000
20.000
250.000
450.000
12.000
17.500
12.500
13,8
4,41
6,21
5,52
1,84
23
41,4
1,1
1,61
1,11
3
6
4
5
7
2
1
10
8
9
1.087.500 100
Sau khi sắp xếp lại thứ tự và với kỹ thuật phân tích ABC,
ta phân loại 10 loại dự trữ trên thành ba nhóm như sau:

TT Mặt hàng Giá trị hàng
năm
% về giá trị
so với tổng
giá trị năm
% so với
tổng số loại
hàng
Xếp loại
1
2
H
G
450.00
250.000
41,4
23
10
20
A
3
4
5
A
C
D
15.000
67.000
60.000
13,8

6,21
5,52
30
40
50
B
6
7
8
9
10
B
E
K
L
I
48.000
20.000
17.500
12.500
12.000
4,41
1,84
1,61
1,11
1,1
60
70
80
90

100
C
1.087.500 100
Yêu cầu chính xác trong ghi chép báo
cáo tồn kho
Mục
Kiểm hàng tồn kho theo chu kì sẽ đem lại những
thuận lợi như sau
4. TỒN KHO ĐÚNG THỜI ĐIỂM
4.1.
Khi mức tiêu dùng không thay đổi thì lượng dự trữ
trung bình được xác định như sau
5. Các loại chi phí tồn kho
CácChi Chi phí mua hàngChi Chi
Chi
Chi phí Chi phí cơ hội

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×