Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Đồ án phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lí bán hàng siêu thị pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 58 trang )

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ


Đồ án phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản
lí bán hàng siêu thị
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 1
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
DANH MỤC HÌNH VẼ 6
Hình 1. Quy trình nhập hàng Error: Reference source not found 6
Hình 2.Quy trình xuất hàng Error: Reference source not found 6
Hình 3.Quy trình bán hàng Error: Reference source not found 6
Hình 5: Biểu đồ DFD mức ngữ cảnh của hệ thống siêu thị Error:
Reference source not found 6
Hình 7: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng quản lí hệ thống. Error:
Reference source not found 6
Hình 8: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng cập nhật danh mục. Error:
Reference source not found 6
Hình 9: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng thống kê báo cáo. Error:
Reference source not found 6
Hình 10: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng quản lí nhập xuất. Error:
Reference source not found 6
Hình 11: Biểu đồ ERD. Error: Reference source not found 6
Hình 12: Biểu đồ RDM. Error: Reference source not found 6
Hình 13 : Giao diện Welcome của chương trình. Error: Reference source
not found 6
Hình 14: Giao diện chức năng hệ thống. Error: Reference source not
found 6
Hình 15: Giao diện đăng nhập. Error: Reference source not found 6


Hình 16: Giao diện thay đổi mật khẩu. Error: Reference source not found 6
Hình 17: Giao diện cấp quyền người dùng. Error: Reference source not
found 6
Hình 18: Giao diện chức năng cập nhật danh mục. Error: Reference
source not found 6
Hình 19: Giao diện cập nhật danh mục hàng hóa. Error: Reference source
not found 6
Hình 20: Giao diện cập nhật danh mục nhà cung cấp. Error: Reference
source not found 6
Hình 21: Giao diện cập nhật danh mục nhân viên. Error: Reference source
not found 6
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 2
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
Hình 22: Giao diện chức năng quản lý nhập xuất hàng. Error: Reference
source not found 7
Hình 23 : Giao diện lập phiếu nhập - xuất. Error: Reference source not
found 7
Hình 24: Giao diện xác nhận phiếu nhập – xuất. Error: Reference source
not found 7
Hình 25: Giao diện lập báo cáo nhập – xuất. Error: Reference source not
found 7
Hình 26: Giao diện chức năng thống kê – báo cáo. Error: Reference source
not found 7
Hình 27: Giao diện thống kê hàng nhập. Error: Reference source not
found 7
Hình 28: Giao diện thống kê hàng xuất. Error: Reference source not found
7
Hình 29 : Giao diện thống kê hàng tồn kho. Error: Reference source not
found 7

Hình 30: Giao diện thống kê doanh thu. Error: Reference source not found
7
Hình 31: Giao diện báo cáo thống kê hàng nhập. Error: Reference source
not found 7
Hình 32: Giao diện báo cáo thồng kê hàng xuất. Error: Reference source
not found 7
Hình 33: Giao diện báo cáo thống kê hàng tồn kho. Error: Reference
source not found 7
Hình 34: Giao diện báo cáo thống kê doanh thu. Error: Reference source
not found 7
CÁC THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT 7
LỜI MỞ ĐẦU 8
PHẦN I-PHÁT BIỂU BÀI TOÁN VỀ QUẢN LÍ HỆ THỐNG SIÊU THỊ 9
1.Phát biểu bài toán: 9
2.Quy trình nghiệp vụ 10
Hình 1. Quy trình nhập hàng 11
Hình 2.Quy trình xuất hàng 12
Hình 3.Quy trình bán hàng 12
3.Đặc tả yêu cầu: 12
3.1. Yêu cầu chức năng 12
3.2.Yêu cầu hệ thống 13
3.3.Yêu cầu phi chức năng 13
PHẦN II-MÔ HÌNH HÓA 13
1.Mô hình hóa chức năng 13
1.1.Mô hình logic 13
1.3.Biểu đồ phân rã chức năng (BFD) 14
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 3
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
2.Biểu đồ phân rã chức năng 14

Hình 4: Biểu đồ BFD về hệ thống quản lí siêu thị 15
3.Biểu đồ dòng dữ liệu 15
Hình 5: Biểu đồ DFD mức ngữ cảnh của hệ thống siêu thị 16
Hình 7: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng quản lí hệ thống 18
Hình 8: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng cập nhật danh mục 19
Hình 9: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng thống kê báo cáo 20
Hình 10: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng quản lí nhập xuất 21
PHẦN III- MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU 22
1.Biểu đồ ERD 22
1.1. Khái niệm: 22
1.2. Vai trò của ERD 22
1.3 Các phần tử của ERD 22
1.4. Xác định các thực thể của hệ thống quản lí siêu thị 23
1.5. Xác định các thuộc tính của các thực thể trong hệ thống quản lí siêu
thị 25
Hình 11: Biểu đồ ERD 28
2. Mô hình dữ liệu quan hệ - RDM 28
2.1.Bảng chuẩn hóa dữ liệu 28
2.2.Bảng ma trận thực thể 29
Hình 12: Biểu đồ RDM 31
2.3.Xây dựng từ điển kiểu dữ liệu: 31
2.4. Biểu đồ RDM 38
PHẦN IV- THIẾT KẾ GIAO DIỆN 39
1. Giao diện đầu vào 39
1.1 Giao diện chính 39
Hình 13 : Giao diện Welcome của chương trình 39
2. Giao diện chức năng hệ thống 40
Hình 14: Giao diện chức năng hệ thống 40
2.1 Giao diện đăng nhập 41
Hình 15: Giao diện đăng nhập 41

2.2 Giao diện thay đổi mật khẩu 42
Hình 16: Giao diện thay đổi mật khẩu 42
2.3 Giao diện cấp quyền 43
Hình 17: Giao diện cấp quyền người dùng 43
3. Giao diện chức năng cập nhật danh mục 43
Hình 18: Giao diện chức năng cập nhật danh mục 43
3.1 Giao diện cập nhật danh mục hàng hóa 44
Hình 19: Giao diện cập nhật danh mục hàng hóa 44
3.2 Giao diện cập nhật danh mục nhà cung cấp 45
Hình 20: Giao diện cập nhật danh mục nhà cung cấp 45
3.3 Giao diện cập nhật danh mục nhân viên 45
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 4
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
Hình 21: Giao diện cập nhật danh mục nhân viên 45
Hình 22: Giao diện chức năng quản lý nhập xuất hàng 46
4.1 Giao diện lập phiếu nhập xuất 47
Hình 23 : Giao diện lập phiếu nhập - xuất 47
4.1 Giao diện xác nhận phiếu nhập xuất 48
Hình 24: Giao diện xác nhận phiếu nhập – xuất 48
4.2 Giao diện lập báo cáo nhập xuất 49
Hình 25: Giao diện lập báo cáo nhập – xuất 49
5. Giao diện đầu ra 50
5.1 Giao diện chức năng thống kê báo cáo 50
Hình 26: Giao diện chức năng thống kê – báo cáo 50
5.2 Giao diện thống kê báo cáo hàng nhập 51
Hình 27: Giao diện thống kê hàng nhập 51
5.2 Giao diện thống kê báo cáo hàng xuất 52
Hình 28: Giao diện thống kê hàng xuất 52
5.3 Giao diện thống kê báo cáo hàng tồn kho 53

Hình 29 : Giao diện thống kê hàng tồn kho 53
5.4 Giao diện thống kê báo cáo doanh thu 54
Hình 30: Giao diện thống kê doanh thu 54
6. Giao diện báo cáo 55
6.1 Giao diện báo cáo thống kê hàng nhập 55
Hình 31: Giao diện báo cáo thống kê hàng nhập 55
6.2 Giao diện báo cáo thồng kê hàng xuất 56
Hình 32: Giao diện báo cáo thồng kê hàng xuất 56
6.3 Giao diện báo cáo thống kê hàng tồn kho 57
Hình 33: Giao diện báo cáo thống kê hàng tồn kho 57
6.4 Giao diện báo cáo thống kê doanh thu 58
Hình 34: Giao diện báo cáo thống kê doanh thu 58
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 5
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. Quy trình nhập hàng Error: Reference source not found
Hình 2.Quy trình xuất hàng Error: Reference source not found
Hình 3.Quy trình bán hàng Error: Reference source not found
Hình 5: Biểu đồ DFD mức ngữ cảnh của hệ thống siêu thị Error: Reference
source not found
Hình 7: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng quản lí hệ thống. Error:
Reference source not found
Hình 8: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng cập nhật danh mục. Error:
Reference source not found
Hình 9: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng thống kê báo cáo. Error:
Reference source not found
Hình 10: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng quản lí nhập xuất. Error:
Reference source not found
Hình 11: Biểu đồ ERD. Error: Reference source not found

Hình 12: Biểu đồ RDM. Error: Reference source not found
Hình 13 : Giao diện Welcome của chương trình.Error: Reference source not
found
Hình 14: Giao diện chức năng hệ thống. Error: Reference source not found
Hình 15: Giao diện đăng nhập. Error: Reference source not found
Hình 16: Giao diện thay đổi mật khẩu. Error: Reference source not found
Hình 17: Giao diện cấp quyền người dùng. Error: Reference source not
found
Hình 18: Giao diện chức năng cập nhật danh mục. . Error: Reference source
not found
Hình 19: Giao diện cập nhật danh mục hàng hóa. Error: Reference source
not found
Hình 20: Giao diện cập nhật danh mục nhà cung cấp. Error: Reference
source not found
Hình 21: Giao diện cập nhật danh mục nhân viên. . . Error: Reference source
not found
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 6
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
Hình 22: Giao diện chức năng quản lý nhập xuất hàng. Error: Reference
source not found
Hình 23 : Giao diện lập phiếu nhập - xuất.Error: Reference source not found
Hình 24: Giao diện xác nhận phiếu nhập – xuất.Error: Reference source not
found
Hình 25: Giao diện lập báo cáo nhập – xuất. Error: Reference source not
found
Hình 26: Giao diện chức năng thống kê – báo cáo. Error: Reference source
not found
Hình 27: Giao diện thống kê hàng nhập. Error: Reference source not found
Hình 28: Giao diện thống kê hàng xuất. Error: Reference source not found

Hình 29 : Giao diện thống kê hàng tồn kho. Error: Reference source not
found
Hình 30: Giao diện thống kê doanh thu. Error: Reference source not found
Hình 31: Giao diện báo cáo thống kê hàng nhập.Error: Reference source not
found
Hình 32: Giao diện báo cáo thồng kê hàng xuất.Error: Reference source not
found
Hình 33: Giao diện báo cáo thống kê hàng tồn kho Error: Reference source
not found
Hình 34: Giao diện báo cáo thống kê doanh thu.Error: Reference source not
found
CÁC THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT
- NCC: Nhà cung cấp.
- CC: Cung cấp.
- SĐT: Số điện thoại.
- DM: Danh mục.
- CT: Chi tiết.
- Bussiness Functional Diagram – BFD: Biểu đồ phân rã chức năng.
- Data Flow Diagram – DFD: Biểu đồ dòng dữ liệu.
- Entity Relationship Diagram – ERD: Mô hình thực thực thể quan hệ.
- Relational Data Model – RDM: Mô hình dữ liệu quan hệ.
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 7
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
LỜI MỞ ĐẦU
Cuộc sống của chúng ta luôn luôn vận động và phát triển theo hướng ngày
càng hiện đại và đáp ứng nhu cầu của thời đại mới. Thực tế cho thấy, đời sống vật
chất của con người ngày càng được nâng cao; cho nên các nhu cầu của cuộc sống
cũng không ngừng tăng. Trong số các nhu cầu đó, mua sắm là một nhu cầu quen
thuộc, gần gũi và cần thiết cho cuộc sống hằng ngày của con người. Đối với nền

kinh tế đang rất phát triển như hiện nay, nhằm đáp ứng và nâng cao chất lượng
cuộc sống, nhu cầu mua sắm không ngừng tăng. Xác định được điều này nhiều
công ty, cá nhân, tổ chức đã xây dựng và phát triển hệ thống các cửa hàng, siêu thị
với quy mô rộng lớn và hiện đại để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của người
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 8
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
dân. Do đó các siêu thị hiện nay là một mô hình kinh doanh hiện đại, đa dạng về
hàng hóa, chủng loại, có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại đáp ứng nhu cầu của mọi
nền kinh tế. Bởi vì các siêu thị có quy mô lớn nên việc quản lí hệ thống siêu thị là
việc không đơn giản, đặt ra vấn đề phải có kế hoạch quản lí cụ thể và hiệu quả với
các nhà quản lí; nếu vẫn giữ hình thức quản lí truyền thống, thủ công thì việc quản
lí sẽ gặp nhiều khó khăn và phức tạp, mặt khác còn làm tiêu tốn một số lượng lớn
nhân công cho việc quản lí và lợi nhuận cũng như hiệu suất khi quản lí thủ công sẽ
không được cao. Chính vì lí do đó, nhằm giúp cho việc quản lí các siêu thị được
dễ dàng, thuận tiện và hợp lí, nâng cao hiệu suất làm việc hơn nhóm chúng tôi xin
trình bày đồ án Phân tích thiết kế hệ thống thông tin về hệ thống quản lí siêu
thị.
Trong quá trình làm đồ án do còn thiếu kinh nghiệm nên khi trình bày không
tránh gặp phải những sai sót. Kính mong các thầy cô thông cảm và đóng góp ý
kiến để đồ án của nhóm chúng em được hoàn thiện hơn. Nhóm chúng em xin chân
thành cảm ơn!
PHẦN I-PHÁT BIỂU BÀI TOÁN VỀ QUẢN LÍ HỆ THỐNG
SIÊU THỊ
1.Phát biểu bài toán:
Hàng ngày, các nhân viên bán hàng tại siêu thị Big C phải tiếp nhận một số
lượng lớn các yêu cầu mua hàng của khách hàng. Hệ thống phải cho phép nhân
viên bán hàng lập hoá đơn tính tiền cho khách hàng một cách đơn giản, nhanh
chóng, chính xác nhất. Đối với các khách hàng mua thì hệ thống không cần lưu
thông tin của khách hàng mà chỉ lưu lại hoá đơn để bộ phận kế toán thống kê.

Ngoài việc bán lẻ, siêu thị còn bán sỉ cho các đơn vị cần mua với số lượng
nhiều. Với các đơn vị này thì hệ thống cần phải lập hoá đơn chi tiết cho họ để
thanh toán tiền. Khi nhận được đơn đặt hàng, bộ phận tiếp nhận đơn đặt hàng kiểm
tra khả năng đáp ứng đơn đặt hàng. Nếu đủ khả năng đáp ứng đơn đặt hàng, bộ
phận này sẽ nhập thông tin đơn đặt hàng vào hệ thống
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 9
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
Trong siêu thị có rất nhiều quầy thu ngân, mỗi quầy được phụ trách bởi một
hay nhiều nhân viên bán hàng. Tại mỗi thời điểm chỉ có một nhân viên phụ trách
một quầy thu ngân. Hệ thống phải lưu lại phiên làm việc của nhân viên để tiện cho
việc quản lý sau này.
Vào cuối ngày, bộ phận kế toán sẽ thống kê tình hình bán hàng của siêu thị,
tính toán xem lượng hàng tồn, hàng hết để lên kế hoạch nhập hàng mới hay thanh
lý hàng tồn. Hệ thống phải cho phép bộ phận kế toán thống kê chi tiết về tình hình
của siêu thị.
Vào cuối tháng hoặc khi được ban giám đốc yêu cầu, bộ phận kế toán sẽ lập
báo cáo thống kê về tình hình bán hàng của siêu thị gửi lên ban giám đốc. Hệ
thống phải cho phép bộ phận kế toán làm báo cáo thống kê về tình hình bán hàng
trong tháng hoặc trong khoảng thời gian cho trước.
Khi có hàng hết hoặc cần bổ sung hàng mới, siêu thị sẽ nhập hàng từ các nhà
cung cấp. Thông tin về hàng cần nhập phải được lưu lại để bộ phận kế toán có thể
thống kê tình hình mua bán trong siêu thị. Thông tin này sẽ được trình lên ban
giám đốc để duyệt xem có được phép nhập hàng hay không. Khi nhập hàng mới
bộ phận kho sẽ lập mã vạch, tính toán số lượng rồi nhập hàng vào hệ thống. Hệ
thống phải cho phép bộ phận kho nhập hàng mới vào hay cập nhật hàng.
2.Quy trình nghiệp vụ.
Đủ
Thiếu
Không đủ yêu cầu

Đủ yêu cầu
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 10
LẬP DANH SÁCH HÀNG CẦN NHẬP
NHÀ CUNG CẤP HÀNG XÁC NHẬN
QUẢN LÍ KHO KIỂM TRA SỐ LƯỢNG, CHẤT
LƯỢNG HÀNG HÓA
NHẬP HÀNG TỪ NHÀ CUNG CẤP
LẬP HOÁ ĐƠN NHẬP HÀNG
Không đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
NHẬP HÀNG VÀO KHO
KIỂM TRA HÀNG TỒN KHO KHÔNG
NHẬP
HÀNG
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
Hình 1. Quy trình nhập hàng

Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 11
QUẢN LÍ KHO KIỂM TRA HÀNG
TRONG KHO
LẬP HOÁ ĐƠN VÀ XUẤT HÀNG
KHÔNG
TIẾP
NHẬN
HOẶC
NHẬP
THÊM
HÀNG

XUẤT HÀNG
NHẬN YÊU CẦU XUẤT HÀNG (TỪ
KHÁCH HÀNG HOẶC QUẦY HÀNG)
Không đáp ứng yêu cầu
Đáp ứng yêu cầu
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
Hình 2.Quy trình xuất hàng



Hình 3.Quy trình bán hàng
3.Đặc tả yêu cầu:
3.1. Yêu cầu chức năng
- Chức năng hệ thống:
• Quản lí đăng nhập hệ thống.
• Thay đổi mật khẩu.
• Cấp quyền.
• Thoát.
- Cập nhật:
+ Danh mục hàng hóa.
+ Danh mục nhà cung cấp.
+ Danh mục nhân viên.
- Quản lí hàng nhập-xuất:
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 12
KHO HÀNG
QUẦY HÀNG
LẬP HÓA ĐƠN BÁN BÀNG (THEO
ĐVT, SỐ LƯỢNG, GIÁ CẢ)
CUNG CẤP THÔNG TIN SẢN PHẨM,

CHẤT LƯỢNG, GIÁ TIỀN
Xuất hàng
Bán hàng
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
• Lập phiếu nhập hàng.
• Lập phiếu xuất hàng.
• Lập hóa đơn bán hàng.
- Thống kê báo cáo:
• Thống kê hàng nhập.
• Thống kê hàng xuất.
• Thống kê hàng tồn.
• Thống kê doanh thu(ngày, tuần, tháng…)
3.2.Yêu cầu hệ thống
• Máy chủ có cấu hình tốt đảm bảo duy trì hệ thống 24/24.
• Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 hoặc cao hơn.
• Ngôn ngữ lập trình (VB.net, Java).
• Hệ thống máy bán hàng được kết nối với máy chủ 24/24.
3.3.Yêu cầu phi chức năng
• Chi phí bảo trì thấp.
• Quét mã mặt hàng (mã vạch) nhanh chóng, chính xác.
• Hoạt động tốt 24/24.
• Giao diện đẹp, thân thiện, đơn giản, dể dùng.
• Tốc độ xử lí cao, đáp ứng lượng truy cập lớn.
• Hạn chế đến mức thấp nhất các sai sót có thể xảy ra trong quá trình sử
dụng.
• Đảm bảo tốt chức năng cập nhật, chèn, xóa (sự thay đổi tên mặt hàng,
mã mặt hàng, giá cả…)
PHẦN II-MÔ HÌNH HÓA
1.Mô hình hóa chức năng
1.1.Mô hình logic

Cho biết hệ thống là gì và làm gì. Nó độc lập với việc cài đặt kĩ thuật và
minh họa bản chất của hệ thống thông tin. Mô hình logic còn được gọi là mô hình
bản chất, mô hình khái niệm hay mô hình nghiệp vụ.
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 13
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
1.2.Mô hình vật lý
Không chỉ thể hiện hệ thống thông tin là gì và làm gì mà còn thể hiện cách
thức hệ thống được cài đặt một cách vật lí và kĩ thuật. Nó phản ánh cách lựa chọn
công nghệ. Mô hình vật lý còn được gọi là mô hình cài đặt hay mô hình kĩ thuật.
1.3.Biểu đồ phân rã chức năng (BFD)
a. Khái niệm: BFD là biểu đồ phân rã có thứ bậc các chức năng của hệ thống từ
tổng thể đến chi tiết, mỗi chức năng có thể có một hoặc nhiều chức năng con, tất
cả được thể hiện trong một khung của biểu đồ.
b. Ý nghĩa của BFD:
 Giới hạn phạm vi của hệ thống thông tin cần phải phân tích.
 Tiếp cận thông tin về mặt logic nhằm làm rỏ chức năng của hệ thống.
 Phân biệt các chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong hệ thống
thông tin, từ đó lọc bỏ những chức năng trùng lặp, dư thừa.
c. Hạn chế của BFD:
BFD không có tính động, nó chỉ cho thấy các chức năng mà không thể hiện
trình tự xử lý của các chức năng đó cũng như là sự trao đổi thông tin giữa các
thông tin. Do đó, BFD thường được sử dụng làm mô hình chức năng trong bước
đầu phân tích.
2.Biểu đồ phân rã chức năng
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 14
HỆ THỐNG QUẢN LÍ SIÊU THỊ
QUẢN LÍ HỆ
THỐNG

CẬP NHẬT
DANH MỤC
QUẢN LÍ NHẬP-
XUẤT HÀNG
THỐNG KÊ
BÁO CÁO
ĐĂNG
NHẬP
THAY ĐỔI
MK
CẤP
QUYỀN
HÀNG HÓA
NHÀ CUNG
CẤP
NHÂN VIÊN
LẬP PHIẾU
NHẬP –XUẤT
HÀNG
LẬP BÁO CÁO
NHẬP-XUẤT
XÁC NHẬN
PHIẾU NHẬP-
XUẤT HÀNG
NHẬP HÀNG
HÀNG TỒN
KHO
XUẤT HÀNG
DOANH THU
THOÁT

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
Hình 4: Biểu đồ BFD về hệ thống quản lí siêu thị.
3.Biểu đồ dòng dữ liệu
3.1. Khái niệm:
Biểu đồ dòng dữ liệu là công cụ đồ họa để mô tả luồng dữ liệu luôn chuyển trong
hệ thống thông tin và những hoạt động xử lý được thực hiện bởi hệ thống thông
tin đó.
3.2.Mục đích:
+ Mô tả bằng ngôn ngữ hướng tới sự giải thích, nó có thể bỏ sót những thông tin
quan trọng.
+ Mô tả hình họa minh họa được luồng dữ liệu trong một tổ chức thông tin qua
biểu đồ BFD.
3.3. Xây dựng DFD
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 15
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
a. Sơ đồ dòng dữ liệu mức ngữ cảnh
Biểu đồ dòng dữ liệu mức ngữ cảnh là mô hình chức năng dùng để tài liệu hóa
phạm vi của hệ thống thông tin, hay còn gọi là mô hình môi trường.
Hình 5: Biểu đồ DFD mức ngữ cảnh của hệ thống siêu thị
*Chú thích:
1. Quản lý việc xuất nhập hàng.
2. Yêu cầu quản lí.
3. Nhân viên kiểm tra hàng hóa.
4. Trả thông tin về hàng hóa.
5. Liên hệ với nhà với nhà cung cấp .
6. Kiểm tra và cung cấp thông tin về hàng hóa.
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 16
Dữ liệu hệ thống

Nhà cung
cấp
Nhân viên Nhà quản lí
Quản lí hệ
thống
Nhà quản lí
Nhà cung
cấp
2 11 2
1
2
3
4
4
5
2
3
4
1
2
3
1
7
8
7
8
6
2
9
1

1.1
1.2
Cập nhật
danh mục
1.2
3
Thống kê-
báo cáo
1.3
Quản lí
nhập-xuất
1.4
Thông tin nhập-xuất
1
Hệ thống quản lí
siêu thị
Nhà cung cấp
Nhân viên
Nhà quản lí
Nhân viên
5
1 2
6
3
4
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
Hình 6: Biểu đồ DFD mức 0 của hệ thống siêu thị
*Chú thích
1. Cung cấp thông tin.
2. Nhận thông tin.

3. Lưu thông tin vào.
4. Xuất thông tin.
5. Cập nhật thông tin.
6. Truy cập thông tin.
7. Lấy thông tin.
8. Cung cấp thông tin.
9. Cung cấp thông tin hàng hóa đã nhập và xuất.
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 17
Thông tin danh mục
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
Hình 7: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng quản lí hệ thống.
*Chú thích
1.Nhập thông tin. 5. Nhân viên thay đổi mật khẩu.
2. Xuất thông tin. 6. Quản lý thay đổi mật khẩu.
3. Lưu thông tin. 7. Cho phép.
4. Xuất thông tin. 8.Thoát.
9.Thu hồi thông tin.
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 18
Thoát
Nhân viên
Nhân viên
Dữ liệu hệ thống
Nhà quản lí
Đăng nhập
Đổi mật
khẩu
Cấp quyền
1.1.1

1.1.2
1.1.3
1.1.4
1
2
1
2
2
2
9
9
3
4
3
4
3
4
5
6
7
8
8
Hàng hoá
Nhà cung cấp
Nhân viên
Nhà quản lí
Danh mục hàng
hoá
Danh mục nhà
cung cấp

Danh mục
nhân viên
1.2.1
1.2.3
1.2.2
3
4
2
1
1
2
1
2
3
4
3
4
3
4
Nhân viên
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
Hình 8: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng cập nhật danh mục.
*Chú thích
1. Tìm kiếm thông tin. 3. Lưu thông tin.
2. Nhận thông tin. 4. Xuất thông tin.
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 19
Hàng hóa
Nhập hàng
Hàng nhập-xuất

Nhà quản lí
Nhà quản lí
Nhân viên
Xuất hàng
Hàng tồn
Doanh thu
1.3.41.3.4
1.3.3
1.3.2
1.3.1
2
1
1
2
1
2
1
2
6
5
5
6
5
6
5
6
4
3
3
4

3
4
3
4
4
3
3 4
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
Hình 9: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng thống kê báo cáo.
*Chú thích
1. Yêu cầu lập phiếu xuất. 4. Xuất thông tin.
2. Nhận kết quả. 5. Yêu cầu quản lý.
3. Lấy thông tin. 6. Kiểm tra thông tin.

Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 20
Nhà cung cấp
Xác nhận phiếu
nhập-xuất
Hàng nhập-xuất
Phiếu nhập-xuất
Hàng hoá
Nhân viên
Nhà quản lí
Hàng hoá
Hàng nhập-xuất
Nhà cung cấp
Lập phiếu
nhập-xuất
Lập báo cáo

nhập-xuất
1.4.3
1.4.2
1.4.1
3
4
1
2
2
6
7
8
7
8
11
2
9
10
4 3
7
8
5
5
1
6
6
6
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
Hình 10: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng quản lí nhập xuất.
*Chú thích

1. Kiểm tra hàng hóa.
2. Yêu cầu xác nhận.
3. Cung cấp thông tin hàng nhập –xuất.
4. Xác nhận thông tin hàng nhập-xuất vào phiếu.
5. Xuất thành phiếu nhập-xuất.
6. Yêu cầu xác nhận, lập phiếu.
7. Lấy thông tin.
8. Cung cấp thông tin.
9. Quản lý thông tin thống kê báo cáo.
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 21
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
10. Yêu cầu lập báo cáo thống kê.
11. Lập phiếu.
PHẦN III- MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU
Mô hình hóa dữ liệu là một kỹ thuật để tổ chức và tài liệu hóa dữ liệu của
hệ thống thông tin trong một mô hình, xác định các yêu cầu nghiệp vụ đối với một
cơ sở dũ liệu. Mô hình hóa dữ liệu thường được gọi là mô hình hóa cơ sở dữ liệu.
1.Biểu đồ ERD
1.1. Khái niệm:
ERD là một mô hình khái niệm của các thực thể dữ liệu, các thuộc tính và
các quan hệ của chúng trong một hệ thống thông tin.
1.2. Vai trò của ERD
Cơ sở dữ liệu = thực thể + quan hệ
+ ERD là một biểu diễn đồ họa của mô hình dữ liệu khái niệm được dùng để mô
hình hóa dữ liệu và quan hệ của chúng.
+ ERD độc lập tài nguyên: không gắn với bất kì môi trường cơ sở dữ liệu cụ thể
nào.
1.3 Các phần tử của ERD
a. Thực thể:

Thực thể là một nhóm các thuộc tính tương ứng với một đối tượng khái
niệm mà ta cần thu thập thông tin và lưu trữ về nó.
Các loại thực thể bao gồm:
+ Con người: là những người thực hiện chức năng nào đó trong hay ngoài hệ
thống thông tin.
+ Địa điểm: là nơi được sử dụng bởi con người.
+ Vật thể: là những đối tượng vật lí thấy rõ.
+ Sự kiện: là những gì xảy ra theo thời gian hoặc theo một quy trình nhất định.
+ Khái niệm: là những gì không thể nhìn thấy được.
b. Thuộc tính:
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 22
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
Mỗi thực thể bao gồm nhiều thông tin, mỗi thông tin là thuộc tính của tập
thực thể, ứng với môi trường trong bảng dữ liệu tương ứng.
Có 3 loại thuộc tính:
+ Thuộc tính khóa.
+ Thuộc tính mô tả.
+ Thuộc tính kết nối(khóa ngoại)
c. Quan hệ:
Một quan hệ tài liệu hóa mối quan hệ của hai hay nhiều thực thể và phải có
tên.
Các loại quan hệ:
+ Quan hệ 1-1: là mối quan hệ trong đó một thực thể của tập thực thể này có quan
hệ với duy nhất với một thực thể của tập thực thể kia và ngược lại.
+ Quan hệ 1-n(một-nhiều): là mối quan hệ trong đó một thực thể của tập thực thể
này có quan hệ với nhiều thực thể của tập thực thể kia.
+ Quan hệ n-n(nhiều-nhiều): là mối quan hệ trong đó một thực thể của tập thực thể
này có quan hệ với nhiều thực thể của tập thực thể kia và ngược lại.
1.4. Xác định các thực thể của hệ thống quản lí siêu thị

Bao gồm 5 thực thể như sau:
+ Nhà cung cấp.
+ Hàng hóa.
+ Phiếu nhập-xuất.
+ Hàng nhập-xuất.
+ Nhân viên.
- Các thuộc tính của thực thể nhà cung cấp:
• Mã nhà cung cấp
• Tên nhà cung cấp.
• Địa chỉ.
• Số điện thoại.
• Ngày cung cấp.
• Tên mặt hàng cung cấp.
- Các thuộc tính của thực thể hàng hóa:
• Mã hàng
• Tên hàng hóa.
• Loại hàng hóa.
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 23
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
• Đơn vị tính.
• Giá cả.
• Số lượng hàng hóa
• Hạn sử dụng
- Các thuộc tính của thực thể phiếu nhập xuất:
• Mã phiếu nhập-xuất
• Loại phiếu(nhập/xuất).
• Tên phiếu.
• Ngày nhập-xuất.
• Mã nhà cung cấp.

• Tên nhà cung cấp.
• Địa chỉ nhà cung cấp.
• Số điện thoại nhà cung cấp.
• Mã hàng.
• Tên hàng.
• Đơn vị tính.
• Số lượng chứng từ.
• Đơn giá.
• Thành tiền.
• Tổng tiền.
• Mã nhân viên.
• Tên nhân viên.
• Chức vụ.
- Các thuộc tính của thực thể phiếu nhân viên:
• Mã nhân viên
• Họ và tên
• Ngày sinh
• Địa chỉ nhân viên
• Số chứng minh nhân dân
• Ngày làm việc
• Chức vụ
• Giới tính
- Các thuộc tính của thực thể hàng nhập xuất:
• Mã nhập-xuất
• Tên hàng .
• Loại hàng.
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 24
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ
• Số lượng thực tế.

• Ngày nhập-xuất
• Đơn giá.
• Thành tiền.
• Mã kho.
• Tên kho.
• Thủ kho.
• Địa chỉ kho.
• Số phiếu.
• Tên phiếu.
1.5. Xác định các thuộc tính của các thực thể trong hệ thống quản lí siêu thị
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
Trang 25
NHÀ CUNG CẤP
Mã nhà cung cấp
Tên NCC
Địa chỉ ncc
SĐT
Ngày cung cấp
Tên mặt hàng CC
HÀNG HÓA
Mã hàng
Tên hàng hóa
Loại hàng hóa
Đơn vị tính
Đơn giá
Số lượng hàng hóa
Hạn sử dụng
PHIẾU NHẬP-XUẤT
Mã phiếu
Loại phiếu(nhập/xuất)

Tên phiếu
Ngày lập phiếu
Mã NCC
Tên NCC
Địa chỉ nhà cung cấp
Số điện thoại NCC
Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng chứng từ
Đơn giá
Thành tiền
Tổng tiền
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Chức vụ

×