Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đại số 9 - Tiết 30 phương trình bậc nhất hai ẩn số docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 9 trang )

Đại số 9 - Tiết 30 phương trình bậc nhất
hai ẩn số
A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm phương trình bậc
nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc
nhất hai ẩn . Hiểu được tập nghiệm của một phương
trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.
Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ
đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương
trình bậc nhất hai ẩn .
2.Kỹ năng: Nhận biết phương trình bậc nhất hai ẩn,
biết được khi nào một cặp số(x
0
; y
0
) là một nghiệm
của phương trình ax + by =c
3. Thái độ : Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động
học.
B-Chuẩn bị:
- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương
tiện dạy học cần thiết
- HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo
yêu cầu của GV
C- Tiến trình bài giảng

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu
chương III


(5 phút)
GV :Giới thiệu bài toán
mở đầu ở máy chiếu
Hoạt động 2: (16 phút)

GV : Giới thiệu Slai3 ở
máy chiếu
Thế nào là pt bậc nhất 2





1 : Khái niệm về phương trình bậc
nhất hai ẩn
Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y
là hệ thức dạng :
ẩn
- GV lấy ví dụ giới thiệu
về phương trình bậc nhất
hai ẩn .
HS làm BTở máy chiếu (
Slai 4): Trong các pt sau
pt nào là pt bậc nhất 2 ẩn
xâc định hệ số a,b c

GIới thiệu slai 5
- nghiệm của phương
trình bậc nhất hai ẩn là
gì ? có dạng nào ?

- GV lấy ví dụ về
nghiệm của phương trình
bậc nhất hai ẩn . Sau đó
nêu chú ý
ax + by = c (1) . Trong đó a , b và c
là các số đã biết .
Ví dụ 1 : các phương trình 2x - y =
1 ; 3x + 4y = 0 ;
0x + 2y = 4 ; x + 0y = 5 là nh
ững
phương trình bậc nhất hai ẩn .


- Nếu với x = x
0
và y = y
0
mà VT =
VP thì cặp số
(x
0
; y
0
) được gọi là một nghiệm của
phương trình .
Ta viết : phương trình (1) có nghiệm
là (x ; y) = ( x
0
; y
0

)
Ví dụ ( Máy chiếu)
( 3 ; 5 ) là nghiệm của phương trình
2x - y = 1 .

- GV yêu cầu HS thực
hiện ? 1 tương tự như ví
dụ trên .
- Để xem các cặp số trên
có là nghiệm của phương
trình hay không ta làm
thế nào ? nêu cách kiểm
tra ?

- Tương tự hãy chỉ ra
một cặp số khác cũng là
nghiệm của phương trình
.
- GV nêu nhận xét .

Hoạt động 3: (19phút)
Chú ý ( Máy chiếu Slai6) .
?1 ( Máy chiếu Slai 7 )
+ Cặp số ( 1 ; 1 ) thay vào phương
trình 2x - y = 1 ta có
VT = 2 . 1 - 1 = 2 - 1 = 1 = VP  (
1 ; 1 ) là nghiệm của phương trình .
+ Thay cặp số ( 0,5 ; 0 ) vào phương
trình ta có :
VT = 2 . 0,5 - 0 = 1 - 0 = 1 = VP 

cặp số ( 0,5 ; 0) là nghiệm của
phương trình .
+ Cặp số ( 2 ; 3 ) cũng là nghiệm của
phương trình .
? 2 ( sgk ) : Phương trình 2x - y = 1
có vô số nghiệm thoả mãn x

R và
y = 2x - 1 .
Nhận xét ( sgk )
- GV lấy tiếp ví dụ sau đ
ó gợi ý HS biến đổi
tương đương để tìm
nghiệm của phương trình
trên .
- Hãy thực hiện ? 3 để
tìm nghiệm của phương
trình trên ?


- Một cách tổng quát ta
có nghiệm của phương
trình 2x - y = 1 là gì ?

- Tập nghiệm của
phương trình trên là gì ?
cách viết như thế nào ?

2 : Tập nghiệm của phương trình
bậc nhất hai ẩn

* Xét phương trình : 2x - y = 1 (2)




Chuyển vế ta có : 2x - y = 1  y =
2x - 1
? 3 ( máy chiếu Slai8)

Tổng quát : với x

R thì cặp số ( x
; y ) trong đó y y= 2x - 1 là
nghiệm của phương trình (2) . Vậy
tập nghiệm của phương trình (2) là
:
x - 1 0 0,5 1 2 2,5
y = 2x -1

- 3 -1 0 1 3 4

- GV hướng dẫn HS viết
nghiệm tổng quát của
phương trình theo 2 cách
.


- GV chiếu Slai9 lên
màn hình vẽ hình 1 biểu
diễn tập nghiệm của pt

(1) trên Oxy .

- GV ra tiếp ví dụ yêu
cầu HS áp dụng ví dụ 1
tìm nghiệm của phương
trình .
- NGhiệm của phương
trình là các cặp số nào ?
công thức nghiệm tổng
S =

x ; 2x - 1

x

R



phương
trình (2) có nghiệm tổng quát là ( x ;
2x - 1) với x  R hoặc :
x R
y = 2x - 1





- Trong mặt phẳng toạ độ Oxy tập

hợp các điểm biểu diễn các nghiệm
của phương trình (2) là đư
ờng thẳng
y = 2x - 1 ( hình vẽ 1) ( sgk ) .(
đường thẳng d )
ta viết : (d ) :y = 2x - 1
 Xét phương trình : 0x + 2y = 4 (
3)
nghiệm tổng quát của (3) là các cặp
số ( x ; 2 ) với x  R , hay
2
x R
y






- Trên Oxy tập nghiệm của (3) được
biểu diễn bởi đường thẳng đi qua A
( 0 ; 2 ) và // Ox . Đó là đường thẳng

y = 2 . (Máy chi
ếu Slai10, 11,12,13
quát là gì ?
- TRên Oxy đường biểu
diễn tập nghiệm như thế
nào ?


- Tương tự với phương
trình 4x + 0y= 6 ta có
nghiệm tổng quát như
thế nào ?
- Hãy viết nghiệm tổng
quát sau đó biểu diễn
nghiệm trên Oxy .
- GV treo bảng phụ vẽ
hình biểu diễn , HS đối
chiếu và vẽ lại
)
 Xét phương trình : 4x + 0y = 6 (
4)
Vì (5) nghiệm đúng với x = 1,5 và
mọi y nên có nghiệm tổng quát là : (
1,5 ; y ) với y  R , hay
1,5
x
y R






Trong mặt phẳng Oxy tập nghiệm
của (4) được biểu diễn bởi đường
thẳng đi qua điểm B ( 1,5 ; 0) và //
Oy . Đó là đường thẳng x = 1,5 .
Tổng quát ( sgk- máy chiếu 18)


Hoạt động 4: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về
nhà: (5 phút)
a) Củng cố :
- Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương
trình ax + by = c trong các trường hợp .
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 ( sgk ) sau đó
lên bảng làm bài .
b) Hướng dẫn :
- Nắm chắc công thức nghiệm tổng quát của
phương trình ax + by = c .
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa , cách tìm
nghiệm của phương trình .
- Giải các bài tập trong sgk - 7 ( BT 2 ; BT 3 ) -
như ví dụ đã chữa .













×