Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Vật lí lớp 12 - Tiết 18: ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.85 KB, 9 trang )

Vật lí lớp 12 - Tiết 18: ĐẶC TRƯNG SINH LÍ
CỦA ÂM
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Nêu được ba đặc trưng sinh lí của âm là:
độ cao, độ to và âm sắc.
- Nêu được ba đặc trưng vật lí tương ứng với
ba đặc trưng sinh lí của âm.
b) Về kỹ năng:
- Giải thích được các hiện tượng thực tế liên
quan đến các đặc trưng sinh lí của âm.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ học tập.

2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Các nhạc cụ như sáo trúc, đàn để minh hoạ
mối liên quan giữa các tính chất sinh lí và vật lí.
b) Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại các đặc trưng vật lí của âm.

3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút)
a) Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Câu hỏi:
1. Định nghĩa âm. Phân biệt âm nghe được, hạ
âm, siêu âm. Cho biết sự truyền âm trong một môi
trường?
2. Cho biết các đặc trưng vật lý của âm. Viết
công thức tính mức cường độ âm.
Đáp án:


1. ĐN: sgk.
2. Các đặc trưng vật lý của âm: f, I, L, Âm cơ
bản và họa âm.
CT:
 
0
lg
I
L B
I
 .
 
0
10lg
I
L Db
I
 .
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Cảm giác của âm đối với tai con người
không chỉ phụ thuộc vào các đặc trưng vật lý của âm
vậy cảm giác âm đối với tai con người như thế nào?
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (8 phút): Tìm hiểu về độ cao của
âm.
Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS
Kiến thức cơ

bản
-Hai ca sĩ một nam
một nữ cùng hát
một câu hát, nhưng
thường thì giọng
- HS đọc Sgk
và ghi nhận đặc
trưng sinh lí
của âm là độ
I. Độ cao
- Độ cao của
âm là một đặc
trưng sinh lí
nam trầm hơn
giọng nữ. Cảm giác
về sự trầm bổng
của âm được mô tả
bằng khái niệm độ
cao của âm.
- Thực nghiệm, âm
có tần số càng lớn
thì nghe càng cao,
âm có tần số càng
nhỏ thì nghe càng
trầm.
- Chú ý: Tần số
880Hz thì gấp đôi
tần số 440Hz nhưng
không thể nói âm
có tần số 880Hz

cao gấp đôi âm có
cao. của âm gắn
liền với tần số
âm.
tần số 440Hz.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu về độ to của
âm.
Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS
Kiến thức cơ
bản
- Thực nghiệm, âm
có I càng lớn 
nghe càng to.
- Tuy nhiên,
Fechner và Weber
chứng minh rằng
cảm giác về độ to
của âm lại không tỉ
lệ với I mà tỉ lệ với
mức cường độ âm.
- Lưu ý: Ta không
thể lấy mức cường
- HS nghiên
cứu Sgk và ghi
nhận đặc trưng
sinh lí của âm
là độ to.

II. Độ to
- Độ to của
âm tỉ lệ với
mức cường
độ âm L.
- Độ to chỉ là
một khái
niệm nói về
đặc trưng sinh
lí của âm gắn
liền với đặc
trưng vật lí
độ âm làm số đo độ
to của âm. Vì các
hạ âm và siêu âm
vẫn có mức cường
độ âm, nhưng lại
không có độ to.
mức cường
độ âm.
- Lưu ý: Ta
không thể lấy
mức cường
độ âm làm số
đo độ to của
âm.
Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu về âm sắc.
Hoạt động của GV

Hoạt động của

HS
Kiến thức cơ
bản
- Ba ca sĩ cùng hát
một câu hát ở cùng
một độ cao  dễ
dàng phân biệt
được đâu là giọng
của ca sĩ nào.
- HS nghiên
cứu Sgk và ghi
nhận đặc trưng
sinh lí của âm
là âm sắc.

III. Âm sắc
- Âm sắc là
một đặc trưng
sinh lí của
âm, giúp ta
phân biệt âm
Tương tự như một
chiếc đàn ghita,
một chiếc đàn
viôlon và một chiếc
kèn săcxô  Sỡ dĩ
phân biệt được ba
âm đó vì chúng có
âm sắc khác nhau.
- Nhìn vào đồ thị

dao động hình 10.6,
ta có nhận xét gì?
- Y/c HS nghiên
cứu ở Sgk cơ chế
hoạt động của đàn
oocgan.



- Đồ thị dao
động có dạng
khác nhau
nhưng có cùng
T.
- HS đọc Sgk
để tìm hiểu.
do các nguồn
khác nhau
phát ra. Âm
sắc có liên
quan mật thiết
với đồ thị dao
động âm.
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Có những đặc tính sinh lý nào của âm?
chúng liên quan đến các đặc tính vật lý nào của âm?
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Trả lời câu hỏi 1-4 sgk.
- Làm bài tập 5-7 sgk.
* RÚT KINH NGHIỆM












×