Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bai 4b- Nghiep vu cho thue tai chinh ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.76 KB, 23 trang )

1
Baứi 10
NGHIEP VUẽ CHO THUE
TAỉI CHNH
2
Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Mục tiêu

Nội dung trình bày:

Phân biệt sự khác nhau giữa thuê hoạt động và thuê tài chính

Các lợi ích của việc đi thuê

Phân tích NPV để ra quyết đònh nên thuê hay mua tài sản

Phân tích để quyết đònh tiền thuê

Tác động của thuê hoạt động và thuê tài chính đến báo cáo tài
chính công ty.
3
Phân biệt thuê tài chính và thuê hoạt động
Thuê hoạt động, một hợp đồng thuê hoạt động là
một hợp đồng thuê có những tính chất sau :

Là một hợp đồng có thể hủy ngang

Chi phí thuê thường cao

Chi phí thuê bao hàm cả chi phí sửa chữa bảo trì



Thời gian thuê có thể thay đổi linh hoạt.
4
Phân biệt thuê tài chính và thuê
hoạt động
Thuê tài chính là một hợp đồng thuê không thể hủy
ngang và phải có một trong các tính chất sau :

Quyền sở hữu tài sản được chuyển giao cho người
thuê khi chấm dứt thời hạn thuê.

Hợp đồng có qui đònh quyền chọn mua

Thời gian thuê tối thiểu bằng 75% thời gian hữu
dụng của tài sản

Hiện giá của các khoản tiền thuê phải lớn hơn
hoặc bằng giá thò trường của tài sản tại thời điểm thuê
5
Lợi ích của thuê tài sản

Tránh được những rủi ro do sở hữu tài sản

Sử dụng tài sản một cách linh hoạt

Lợi ích về thuế

Đáp ứng kòp thời nhu cầu sử dụng tài sản

Giảm được những hạn chế tín dụng

6
Lợi ích của cho thuê tài chính

Tạo thêm sản phẩm tín dụng đa dạng nhằm đáp
ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng

Cấp tín dụng góp phần tạo ra doanh thu

Đáp ứng được nhu cầu sử dụng tài sản cho
khách hàng không đủ điều kiện vay vốn để mua
sắm tài sản.
7
Thuế và hoạt động thuê tài sản
Chi phí thuê tài sản đối với công ty là chi phí thuê
sau khi khấu trừ thuế thu nhập

Lợi ích về thuế khi thuê tài sản = Tc x Lt
Trong đó : Tc là thuế suất thuế thu nhập
Lt là chi phí thuê

Lợi ích về thuế khi mua tài sản = Tc x Dt
Trong đó : Dt là chi phí khấu hao
8
Thuế và hoạt động thuê tài sản
So sánh lợi ích về thuế khi đi vay để mua tài sản
so với thuê tài sản

Mức tiết kiệm thuế khi đi vay : TcDt + TcIt

Mức tiết kiệm về thuế khi thuê : TcLt

Thông thường lãi suất hiệu dụng khi thuê tài sản
cao hơn lãi suất vay

Tc*(Dt + It) < TcLt
9
Phân tích ngân lưu để ra qyuết đònh thuê hay mua tài sản tài
sản
Nguyên tắc ra quyết đònh : So sánh hiện giá của dòng
ngân lưu tăng thêm của công ty trong trường hợp vay
với dòng ngân lưu tăng thêm trong trường hợp mua
Sẽ chọn phương án tài trợ có chi phí thấp nhất tính
theo hiện giá.
10
Phân tích ngân lưu để ra qyuết
đònh thuê hay mua tài sản
Chi phí thuê cố đònh Lt trả đều trong n thời đoạn thuê
và trừ đi mức tiết kiệm thuế sẽ là dòng chi phí tăng
thêm trong suốt n thời đoạn thuê tài sản, Kd là chi phí
sử dụng nợ sau thuế

=
+

=
n
t
t
Kd
LtTc
thuêphíchigiáHiện

1
1
1
)(
)(
11
Ngân lưu tăng thêm trong trường hợp
thuê tài sản
Thí dụ : Một công ty ZN cần một hệ thống máy tính
mới. Hệ thống máy tính này có thể được thuê với với
chi phí là $21.000 mỗi năm, tiền thuê thời đoạn đầu
được thanh toán ngay khi bắt đầu thuê, thời gian thuê 7
năm. Thuế suất thuế thu nhập công ty là 35%. Nếu đi
vay công ty phải trả lãi suất 12.31%, vì vậy chi phí sử
dụng nợ sau thuế là 12.31%*(1-35%) = 8%.
75376
81
00021351
7
1
.$
%)(
.*%)(
=
+

=

=
t

t
thuêphíchigiáHiện
Lưu ý : có thể dùng hàm PV trong Excel với type = 1 (dòng ngân lưu
đầu kỳ)
12
Phân tích ngân lưu để ra qyuết đònh thuê hay mua tài sản tài
sản
Dòng ngân lưu tăng thêm khi mua tài sản bao gồm:

Chi phí mua tài sản vào năm 0 (I
0
)

Chi phí bảo trì sửa chữa tài sản trong thời gian sử dụng
(lưu ý chi phí này được khấu trừ thuế) (1-Tc)Mt

Lợi ích do lá chắn thuế của khấu hao trong thời gian
khấu hao (DtTc)

Tiền thu ròng do thanh lý tài sản khi hết thời gian sử
dụng (S)
13
Ngân lưu tăng thêm trong trường hợp mua tài sản
n
n
t
t
K
TcS
Kd

TcDtMtTc
I
sảntàimuaphíChi
)1(
)1(
)1(
)1(
0
1
0
+


+
−−
+=

=
Trong đó Kd : chi phí sử dụng nợ sau thuế
Ko : Chi phí vốn trung bình trọng số
14
Ngân lưu tăng thêm trong trường hợp mua tài sản
Thí dụ : Công ty ZN, trong thí dụ trước, có thể mua một
hệ thống máy vi tính với giá $100.000 để sử dụng ngay
vào đầu năm. Hệ thống có tuổi thọ kinh tế 7 năm, thời
gian khấu hao 5 năm, chi phí khấu hao hàng năm là
$20.000. Giá trò thanh lý tài sản dự kiến sau khi trừ thuế
thu được vào cuối năm 7 là $20.000. Nếu ZN mua hệ
thống, chi phí bảo trì công ty phải theo hợp đồng cố
đònh vào cuối mỗi năm la ø$6.000 trong vòng 6 năm. Chi

phí sử dụng nợ sau thuế là 8%, WACC là 12%
15
Ngân lưu tăng thêm trong trường hợp mua tài sản
Chi phí mua tài sản =
033.81
%)121(
000.20
%)81(
%35*000.20
%)81(
%)351(*000.6
000.100
7
5
1
6
1
=
+

+

+

+


=
=
t

t
t
t
Lưu ý : Để tính các tổng các dòng tiền đều có thể dùng hàm PV
trong Excel (dòng ngân lưu cuối kỳ)
16
Ngân lưu tăng thêm trong trường hợp mua tài
sản
Chi phí mua tài sản có thể thể hiện trong bảng ngân lưu sau
Năm 0 1 2-5 6 7
Giá mua tài sản
Chi phí bảo trì sau thuế
Lá chắn thuế của khấu
hao
Giá trò thanh lý ròng
Ngân lưu ròng
Chi phí mua = 81.033
100.000
O
O
O
100.000
O
3.900
7.000
O
-3.100
O
3.900
7.000

O
-3.100
O
3.900
O
O
3900
O
OO
20.000
-20.000
17
Phân tích ngân lưu để ra qyuết đònh thuê hay mua tài sản tài
sản (1)
So sánh kết quả của việc phân tích dòng ngân
lưu tăng thêm và hiện giá của chi thuê và mua
tài sản
Lợi ích của việc thuê tài sản = Chi phí mua - Chi phí thuê
Trong thí dụ trên, lợi ích của việc thuê tài sản = 81.033 – 76.753
= 4.280
Như vậy công ty ZN nên thuê tài sản vì thuê tài sản có
chi phí thấp hơn mua tài sản là $4.280
18
Cách xác đònh tiền cho thuê
Xác đònh chi phí cho thuê để hiện giá của
chi phí thuê bằng hiện giá chi phí mua
=
+



+
−−
+

=
n
n
t
t
K
TcS
Kd
TcDtM tTc
I
)(
)(
)(
)(
0
1
0
1
1
1
1

=
+

n

t
t
Kd
LtTc
1
1
1
)(
)(
.

)(
)(
1712203381
1
1
1
=⇒=
+


=
Lt
Kd
LtTc
n
t
t
Trong thí dụ trên ta có thể tính tiền thuê mà chi
phí thuê bằng chi phí mua

19
Tác động của thuê họat động và thuê tài chính đến
báo cáo tài chính
Tác động đến bảng cân đối kế toán: Giá trò tài sản
thuê và giá trò nợ được thể hiện trên bảng cân đối kế
toán trong trường hợp thuê tài chính, nhưng không thể
hiện là giá trò tài sản trong bảng cân đối kế toán nếu
thuê họat động.
20
Tác động của thuê họat động và thuê tài chính đến
báo cáo tài chính

Tác động đến báo cáo thu nhập:

Tác động như nhau đến lợi nhuận sau thuế nếu chi phí
thuê như nhau

Chi phí thuê thể hiện trong báo cáo thu nhập gồm hai
phần: khấu hao và lãi vay
21
Tác động của thuê họat động và thuê tài chính đến
báo cáo tài chính
TThí dụ : Đầu năm 2002, công ty có nhu cầu tăng thêm 1 tài
sản cố đònh với giá mua là 200.000, thời gian khấu hao là 10
năm, do đó chi phí khấu hao hàng năm là 20.000. chi phí lãi
vay 10%. Để có tài sản sử dụng, công ty có thể sử dụng các
hình thức tài trợ như sau :
-OOOOOOOO Thuê hoạt động với chi phí thuê : 32.550
-OOOOOOOO Thuê tài chính với chi phí thuê :32.550
-OOOOOOOO Vay toàn bộ số tiền để mua tài sản

Ggiả sử các yếu tố khác không đổi trong 2 năm 2001 và 2002
22
Kế hoạch năm 2002 2001
Thuê hoạt
động
Thuê tài chính
Bảng kết quả kinh doanh
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Chi phí quản lý
Khấu hao
Chi phí thuê tài sản
EBIT
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận trước thuê
Thuế (35%)
Lợi nhuận sau thuế

Bảng cân đối kế toán
Tổng tài sản
Nợ
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguốn vốn

1.000.000
600.000
140.000
60.000
0
200.000

40.000
160.000
56.000
104.000


1.000.000
400.000
600.000
1.000.000

1.000.000
600.000
140.000
60.000
32.550
167.450
40.000
127.450
44.608
82.842


1.000.000
400.000
600.000
1.000.000

1.000.000
600.000

140.000
80.000
0
180.000
52.550
127.450
44.608
82.842


1.180.000(*)
580.000
600.000
1.180.000

Bảng cân đối kế toán và kết quả kinh doanh
23
Câu hỏi ôn tập
1. Phân biệt sự khác nhau giữa thuê hoạt động và thuê tài
chính.
2. Hãy nêu những lý do phi tài chính khiến doanh nghiệp
thích sử dụng nghiệp vụ thuê tài chính.
3. Về mặt tài chính, làm thế nào để doanh nghiệp có thể
quyết đònh sử dụng hay không sử dụng nghiệp vụ thuê
tài chính?
4. Đứng trên góc độ ngân hàng, làm thế nào để xác đònh
được tiền thuê trong nghiệp vụ cho thuê tài chính?

×