Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

BÀI TẬP TOÁN LỚP 2 - TUẦN 4 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.36 KB, 14 trang )

Họ và tên:………………………………… PHIẾU BÀI TẬP - TUẦN 4
Lớp :……………
TOÁN
Bài 1: Tính:
42 + 28 + 24 = 19 + 21 + 48 =
34 + 25 + 16 = 47 + 22 + 13 =
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống
9 + = 12 + 6 + 9 = 18 - 5 9 + 4 = + 10
Bài 3: Tính nhanh:
a) 1 + 2 + 3 + 4 + 6 + 7 + 8 + 9 = b) 3 + 4 + 5 + 6 + 14 + 15 + 16 + 17 =
= =
Bài 4: Tóm tắt và giải bài toán sau:
Hai khúc gỗ dài 46 dm, khúc thứ nhất dài 22 dm.
Hỏi khúc thứ hai dài bao nhiêu đề xi mét?

Tóm tắt: Bài giải:
Bài 5: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
- Số hình tam giác có ở hình vẽ bên là:
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Bài 6: Đặt tính rồi tính
38 + 9 57 + 38 41 + 19 5 + 85
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Tìm các từ chỉ:
Người:
……………………………………………………………………………………………………
……………… ……………………………………….…
Đồ vật: ……………………………………………………………………………………………
- Con vật:…………………………………………………………………………………………
- Cây cối:…………………………………………………………………………………………
Bài 2:


a. Điền vào chỗ trống l hay n
…ong …anh đáy …ước in trời
Thành xây khói biếc …on phơi bóng vàng.
b. Tìm những từ chứa tiếng có âm đầu l hay n
- Chỉ vật đội trên đầu để che mưa nắng:……………………………
- Chỉ con vật kêu ủn ỉn : ……………………………………………………………… …
- Có nghĩa là ngại làm việc:………………………………………………………… …
- Trái nghĩa với già:……………………………………………………

Bài 3: Những câu sau đây đã đánh dấu các từ. Em hãy sắp xếp lại thứ tự các từ trong
câu để tạo ra nhiều câu mới. Viết các câu mới của em vào chỗ trống.
Ngày / chủ nhật,/ Nam / cùng / bố mẹ / đi thăm / ông bà / ngoại/.
Bài 4: Đặt một câu theo từng yêu cầu sau rồi viết câu đã đặt vào chỗ trống.
a. Câu có mẫu Ai – là gì?
…………………………………………………………………………………………
………………………………………….………………………….
b. Câu có mẫu Cái gì – là gì?
…………………………………… ………………………
c. Câu có mẫu Con gì – là gì?

Họ và tên:………………………………… PHIẾU BÀI TẬP - TUẦN 5
Lớp :……………
TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính
59 + 9 8 + 62 47 + 16 85 – 25
Bài 2: Tính nhanh :
a) 8 + 7 + 2 = c) 6 + 9 + 4 =
b) 13 + 4 - 3 = d) 15 + 4 - 5 =
( Con chú ý trình bày bài theo đúng các bước)
Bài 3: Đổi đơn vị

1dm 5 cm = cm 14 cm = dm cm
1dm 3 cm = cm 2 0 cm = dm cm

70 cm = …… dm 62 cm = dm cm

Bài 4: Tóm tắt và giải bài toán sau:
a)Lan xếp được 13 thuyền, như thế là Lan đã xếp hơn Hồng 5 thuyền. Hỏi Hồng xếp được bao nhiêu thuyền?
b) Bút chì của Minh dài 1dm 3cm. Bút chì của Huệ dài hơn bút chì của Minh 2cm. Hỏi bút chì của Huệ dài bao nhiêu cm?

Bài 5: Trên hình vẽ bên có mấy hình tam giác? A B
Hãy nêu tên các hình đó.
C E
D
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Tìm những tiếng bắt đầu bằng:
- c :…cái……………………………………………………………………………………………………………
- qu: quê………………………………………………
- k : kim……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………
……
Bài 2: Đọc các từ ở cột sau:
A B
trường học Trường tiểu học Vĩnh Ngọc
bệnh viện Bệnh viện Đông Anh
nhà máy Nhà máy Điện cơ Hà Nội
thôn Thôn Phương Trạch
a) Từ ở cột nào được chỉ nhiều vật? Từ ở cột nào được chỉ một vật?
- Từ ở cột A:……………………………………………………………………
- Từ ở cột B:…………………………………………………………………
b) Từ ở cột nào được viết hoa? Vì sao?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….

Bài 3: Những câu sau đây đã đánh dấu các từ. Em hãy sắp xếp lại thứ tự các từ trong câu để tạo ra nhiều câu mới.
a) Cô Nga / là / bạn / của / mẹ / em.
b) Ngày / thứ bảy / em / cùng / bố mẹ / đi / thăm/ công viên/.
( Con chú ý viết câu cho đúng và đủ các từ, đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm.)
Bài 4: Viết một câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì) – là gì? để:
a) Giới thiệu nghề nghiệp của bố hoặc nghề nghiệp của mẹ em: .
b) Giới thiệu người em yêu quý nhất trong gia đình:
c) Giới thiệu quyển sách ( hoặc quyển truyện) em thích:
Cô dặn : - Các con làm bài ra giấy cả Toán và Tiếng Việt cùng một tờ để tiện
cho việc kiểm tra.
- Khi chữa bài các con viết vào vở bồi dưỡng.

PHIẾU BÀI TẬP - TUẦN 7
TOÁN
Bài 1: Tính:
5 kg + 7 kg – 2 kg 8 kg – 6 kg + 7 kg
15 kg - 10 kg + 7 kg 20 kg + 17 kg - 15kg
29 kg - 9 kg + 6 kg 23 kg - 2 kg + 6 kg
Bài 2: Tính nhanh:
26 + 9 + 4 26 + 9 – 16
17 + 6 + 3 19 + 5 – 9
Bài 3: Tóm tắt và giải bài toán sau:
a) Trường em có 47 học sinh giỏi và số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi là
48 em. Tính số học sinh khá của trường.
b) Chiều cao của anh là 97 cm. Như vậy anh cao hơn em 5 cm. Hỏi em
cao bao nhiêu xăng ti mét? 0
Bài 4: Hình bên có bao nhiêu hình tam giác?
Hãy viết tên các hình tam giác đó. A B C D
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Chọn từ trong ngoặc và điền vào chỗ trống:

- ( tranh / chanh) : giành, quả ; bức
- (trán / chán) : nản ; hói; buồn
Bài 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào mỗi chỗ trống sau:
( chăm sóc, chào, nghe, dạy)
- Cô giáo em …………….học sinh rất chu đáo.
- Chúng em ……………theo lời khuyên bảo của thầy cô.
- Cô giáo đã ………….cho em biết nhiều điều hay.
- Đến trường học em phải ……… thầy cô.
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: học, chơi , múa hát , thăm.
Bài 4: Dùng cụm từ để làm gì để hỏi về tác dụng của những đồ vật sau:
a) Cái áo
b) Quyển vở
c) Cái bút
d) Cái cặp xách
Mẫu: Cái thước dùng để làm gì?
(Chú ý: Con làm bài ra giấy thật cẩn thận không viết ẩu)
BÀI TẬP - TUẦN 8
TOÁN
Bài 1: Tính:
29 +32 + 27 12 kg + 25kg + 36 kg
48 + 27 – 32 87kg - 42 kg - 21kg
58 – 22 + 46 52 kg + 39 kg - 30 kg
Bài 2: Tính nhanh:
55 – 18 - 15 97 - 17 – 30
38 + 6 + 12 42 + 5 - 22
Bài 3: Tóm tắt và giải bài toán sau:
Dũng có 28 viên phấn, Dũng có nhiều hơn Hùng 7 viên phấn. Hỏi Hùng có bao
nhiêu viên phấn? A
E
D

Bài 4: Hình bên có bao nhiêu hình tam giác? C
Bao nhiêu hình tứ giác?. Viết tên các hình đó. B
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau:
a) Bạn Lan học giỏi hát hay.
b) Là học sinh chúng em phải biết kính trọng biết ơn các thầy giáo cô giáo.
c) Thầy đặt thời gian biểu cho cả lớp: sáng sớm dậy, tự học bài buổi tối ôn lại bài vừa
học.
Bài 2: Gạch dưới những từ chỉ hoạt động , trạng thái của người và vật trong đoạn văn
sau:
Chuông chùa vang lên đánh thức Hà. Em vội vã rửa mặt rồi chạy ra bờ sông.
Ô! Cái mầm non bé xíu qua một đêm đã cao lên mấy phân. Hà vốc nước sông tưới
cho nó.
Bài 3:Tìm từ thích hợp để điền vào các nhóm ở dòng sau ( mỗi dòng điền ít nhất 3
từ)
a) Những từ chỉ hoạt động do tay người làm:……….
b) Những hoạt động do chân người làm:…….
c) Những hoạt động do óc người làm:……….
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở bài 3 ( mỗi nhóm một từ)
(Chú ý: Con làm bài ra giấy thật cẩn thận không viết ẩu)
BÀI TẬP - TUẦN 9
TOÁN
Bài 1: Tính:
20 l + 30l + 50l 28dm + 15dm – 22dm
94kg – 23 kg + 16kg 47cm – 7cm + 32cm
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
27 + 36 65 + 35 29 + 18 97 - 17 48 - 37
Bài 3: Tóm tắt và giải bài toán sau:
a) Nam giải được 16 bài toán, nếu Hải giải được thêm 3 bài toán nữa thì số bài toán
Hải giải được nhiều hơn Nam 1 bài. Hỏi Hải giải được bao nhiêu bài toán?

b) Lớp 2A thu nhặt được 12 kg giấy vụn trong ngày thứ nhất, ngày thứ hai thu nhặt
được nhiều hơn ngày thứ nhất 8 kg. Hỏi ngày thứ hai thu nhặt được bao nhiêu kg giấy
vụn?

Bài 4: Hình bên có bao nhiêu hình tam giác?
Bao nhiêu hình tứ giác?.
Bài 5: Tìm x:
x + 13 = 56 9 + x = 79 x + 23 = 15 + 48
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Dựa theo cách viết trong bài văn: “Làm việc thật là vui”, em hãy đặt một câu nói
về:
a) Một con vật.
b) một đồ vật. .
c) một loài cây hoặc một loài hoa.
Mẫu: Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ đạc, thóc lúa trong nhà.
Bài 2: Điền vào chỗ trống l hay n :
- yên ….ặng - …ặng nề.
- thiếu …iên - …iên lạc
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về trường em.
( Con chú ý khi viết đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm. Các từ trong
câu không được lặp lại nhiều lần. Trình bày liền mạch các câu.)
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về thầy ( cô) giáo lớp Một của
em.
( Con chú ý khi viết đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm. Các từ trong câu
không được lặp lại nhiều lần. Trình bày liền mạch các câu.)
(Chú ý: Con làm bài ra giấy thật cẩn thận không viết ẩu)
BÀI TẬP - TUẦN 10
TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
60 - 36 82 - 35 27 + 18 90 - 17 72 - 37

Bài 2: Tính nhanh:
14 + 17 + 28 + 35 – 4 – 3 – 6 – 2
Bài 3: Tìm x:
x + 43 = 91 - 15 19 + x = 79 x + 43 = 15 + 18
Bài 4: Tóm tắt và giải bài toán sau:
a) Tùng nuôi được 17 con vừa gà vừa vịt, trong đó có 10 con gà. Hỏi Tùng nuôi
được bao nhiêu con vịt?
b) Khúc gỗ thứ nhất dài 38 dm, khúc gỗ thứ hai ngắn hơn khúc gỗ thứ nhất 13 dm.
Hỏi:
- Khúc gỗ thứ hai dài bao nhiêu dm?
- Cả hai khúc gỗ dài bao nhiêu dm?

Bài 5: Vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình vẽ bên
để được hình mới có 3 hình tam giác và
3 hình tứ giác.
Bài 6: Điền số vào chỗ trống thích hợp
19 11
20
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Điền vào chỗ chấm:
a) c hay k : kiêu ….căng; cái ….iềng ; cái …ẹo ; … ênh kiệu
b) l hay n : im ….ặng ; …ắng nghe; …ửa cháy; gánh …ặng; …iềm vui
ánh …ắng; …ớp học; …ông nghiệp
Bài 2: Cho các từ sau: cô, dì, bác, cậu, mợ, thím, chú, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, ông
nội. Xếp các từ trên vào từng phần sao cho phù hợp.
a) Họ nội: …………………………………………….
b) Họ ngoại: ………………………………………
Bài 3: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở phần a và một từ ở phần b.
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về một người thân của em.
Con chú ý: Làm toán trong thời gian 60 phút, làm văn trong 40 phút.

BÀI TẬP - TUẦN 11
TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
52 - 36 82 - 63 48 + 27 91 - 34 70 - 37
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
12 + … = 65 + 12 10 + 6 = … + 10
Bài 3: Tìm x:
x + 82 = 51 29 + x = 72
34 + x = 69 + 3 49 + 7 + x = 92
Bài 4: Thùng to có 52 lít dầu. Thùng nhỏ có ít hơn thùng to 29 lít. Hỏi:
a) Thùng nhỏ có bao nhiêu lít dầu?
b) Cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài 5: Trong hộp có một số viên kẹo, An bỏ thêm 8 viên kẹo vào hộp thì trong hộp có
được 20 viên kẹo. Hỏi lúc đầu trong hộp có bao nhiêu viên kẹo?
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Hãy chép lại đoạn văn sau và gạch dưới những từ chỉ công việc bạn nhỏ đã
làm giúp bà ở nhà:
9 10 13
Hôm nay bà đau lưng, không dậy được như mọi ngày. Em trở dậy mới hiểu mọi
công việc còn nguyên. Em làm dần từng việc: quét nhà, thả gà, cho lợn ăn. Mặt trời
vừa lên cao, nắng bắt đầu chói chang, em phơi quần áo , rải rơm ra sân phơi. Xong
việc ngoài sân, em vào nhóm bếp, nấu cháo cho bà. Mùi rơm cháy thơm thơm. Em thấy
trong lòng xôn xao một niềm vui.
Bài 2:Viết một đoạn văn ngắn kể về bố (hoặc mẹ) em.
Gợi ý:
- Trong gia đình người mà em yêu quý nhất là ai?
- Bố (mẹ) em năm nay bao nhiêu tuổi?
- Bố (mẹ) em làm nghề gì?
- Bố ( mẹ)yêu thương và chăm sóc cho em như thế nào?
- Tình cảm của em đối với bố ( mẹ) ra sao?

Con chú ý: Làm toán trong thời gian 50 phút, làm Tiếng Việt trong 40 phút.

BÀI TẬP - TUẦN 12
TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
93 - 39 63 - 23 2 + 29 33 - 14 70 - 37
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
45 + … = 45 + 12 34 + 63 = … + 34
Bài 3: Tìm x:
x + 22 = 51 x - 53 = 42
23 + x = 49 + 3 x – 16 = 93 - 19
Bài 4:
Điền số vào chỗ trống thích hợp
Bài 5: Trong hộp có một số viên kẹo, An bỏ thêm 18 viên kẹo vào hộp thì trong hộp có
được 43 viên kẹo. Hỏi lúc đầu trong hộp có bao nhiêu viên kẹo?
TIẾNG VIỆT
15 5 24
12
32
Bài 1: Hãy viết 3 đến 4 câu theo mẫu Ai – làm gì? nói về những việc bố mẹ đã làm để
chăm sóc con .
Mẫu :- Bố dạy con học bài ở nhà.
Bài 2:Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 -> 5 câu nói về bố (mẹ) hoặc người thân trong
gia đình có sử dụng các từ chỉ hoạt động.
Bài 3: Vì không biết dùng dấu câu nên một bạn đã đặt sai dấu. Em hãy giúp bạn
đặt lại dấu câu cho đúng rồi chép lại đoạn đã sửa:
Có một anh chàng đi chợ mua một đàn bò. Sáu con. Anh ta ngồi trên lưng. Con bò
đầu đàn. Đi đến giữa đường, anh ngoái cổ lại nhìn. Đàn bò. Đếm đi đếm lại vẫn chỉ có
năm. Con. Anh chàng cuống lên sợ hãi!
Con chú ý: Làm toán trong thời gian 50 phút, làm Tiếng Việt trong 40 phút.


BÀI TẬP - TUẦN 13
TOÁN
Bài 1: Viết các số có hai chữ số sao cho tổng của hai chữ số là 5.
Bài 2: Tính nhanh:
19 + 17 – 9 12 + 7 + 8 + 13
11 + 9 + 8 2 + 4 + 6 + 8
Bài 3: Tìm x:
48 + x = 84 19 + 17 + x = 64 x – 25 = 44 - 5
Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống cho thích hợp


Bài 5: Một thư viện ngày thứ nhất mua thêm 16 bộ sách, ngày thứ hai thư viện lại
mua thêm 25 bộ nữa. Như vậy trong thư viện có 80 bộ sách. Hỏi:
a) Cả hai ngày thư viện mua thêm bao nhiêu bộ sách?
b) Lúc đầu thư viện có bao nhiêu bộ sách?
TIẾNG VIỆT
2 3 5
5 9
4 16
Bài 1: Em hãy đặt câu hỏi cho phần gạch chân dưới đây:
a) Hoài Phương viết tin nhắn cho Thuỷ Giang.
b) Lan nhặt rau, vo gạo giúp mẹ.
c) Cả lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài.
d) Cô giáo khen Giang có nhiều cố gắng trong học tập.
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 -> 5 câu kể về gia đình em.
Gợi ý: - Gia đình em có mấy người? Đó là những ai?
- Nói về từng người trong gia đình em.
- Em yêu quý những người trong gia đình em ngư thế nào?
Bài 3: Dùng câu hỏi Ai? , làm gì? để tách đoạn văn sau thành 3 câu. Viết lại đoạn

văn cho đúng chính tả.
Sáng nào ba mẹ em cũng dậy rất sớm mẹ dọn dẹp nhà cửa và nấu bữa sáng ba thì
xách nước đổ vào bể rồi chuẩn bị xe để chở mẹ đến trường dạy học.
BÀI TẬP - TUẦN 15
TOÁN
Bài 1: Viết tất cả các số có hai chữ số sao cho chữ số hàng chục hơn chữ số hàng đơn
vị là 2.
Bài 2: Điền dấu + ; - thích hợp để có phép tính đúng.
a) 17 …. 3 … 4 = 18 b) 12 … 5 … 6 = 11
c) 20 … 6 … 4 = 10 d) 96 … 56 … 15 = 55
Bài 3: Tìm x:
x + 36 = 24 + 48 73 + x = 100 - 19
x – 41 = 59 100 – x = 65
x – 26 = 34 74 – x = 47
Bài 4: Tóm tắt và giải bài toán sau:
Tổng số tuổi của 3 bạn An, Bình, Cư là 18 tuổi. An 7 tuổi, Bình kém An 2 tuổi .
Hỏi Cư bao nhiêu tuổi?
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Em hãy đặt câu hỏi cho phần gạch chân dưới đây:
a) Mái tóc của bà em bạc phơ.
b) Tính mẹ em rất hiền.
c) Dáng người chị gái em thon thả.
d) Dáng đi của em bé hấp tấp.
e) Mẹ em là công nhân.
f) Chi giúp mẹ quét nhà.
Bài 2: Tìm các từ trái ngược nghĩa với nhau trong các từ sau rồi viết cặp từ trái
nghĩa đó: cao, tốt, ngoan, nhanh, mềm, gầy, khoẻ, đen, chậm, yếu, cứng, thấp,
trắng, hư, xấu, béo.
Mẫu: cao – thấp


Bài 3: Hãy viết từ 5 đến 7 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị , em họ) của em.
BÀI TẬP - TUẦN 19
TOÁN
Bài 1: Đặt tính và thực hiện phép tính sau:
a) 12 + 41 + 35 b) 23 + 23 + 23 + 23
45 + 30 + 8 25 + 25 + 25 + 25
Bài 2: Chuyển các số sau thành tổng của các số hạng bằng nhau:
6 = 3 + 3 = 2+ 2 + 2
8 =
10 =
20 =
25 =
12 =
Bài 3: Chuyển các tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân theo mẫu:
Mẫu: 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 4 = 12
5 + 5 =
4 + 4 + 4 + 4 =
6 + 6 + 6 =
2 + 2 + 2 + 2 + 2 =
Bài 4: Tóm tắt và giải bài toán sau:
Nhà Tý nuôi 3 con gà và 4 con vịt. Hỏi tất cả có bao nhiêu cái chân vừa gà vừa vịt?
Bài 5: Hình bên có bao nhiêu hình tam giác? Bao nhiêu hình tứ giác?
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Trả lời các câu hỏi sau:
a) Khi nào em đi chơi công viên?
b) Khi nào bạn học bài ở nhà?
c) Bạn gặp Lan Khi nào?
d) Bạn biết nhảy dây khi nào?
Bài 2:Ngắt đoạn văn sau thành 5 câu:
Bố mẹ đi vắng ở nhà chỉ có Lan và em Huệ Lan bày đồ chơi ra dỗ em em buồn ngủ

Lan đặt em nằm xuống giường rồi hát cho em ngủ.
Bài 3: Em hãy viết khoảng 5 đến 7 câu nói về cảnh sắc thiên nhiên của các mùa trong
năm.
BÀI TẬP - TUẦN 20
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Đặt dấu chấm cảm, dấu chấm hỏi vào cuối các câu sau:
- Bạn hãy giải bài tập nhanh lên
- Làm sao bạn giải bài tập nhanh thế
- Bạn giải bài tập nhanh thế
- Bạn giải bài tập đi
- Bạn phải giải bài tập đấy nhé
- Có phải bạn giải bài tập không
- Có bài tập đâu mà bạn phải giải
Bài 2: Trả lời những câu hỏi sau:
a) Khi nào em đi thăm công viên?
b) Bao giờ em đến thăm cô giáo cũ?
c) Khi nào bạn được ngắm hoa đào?
Bài 3: Em hãy viết 5 đến 7 câu về cảnh sắc của mùa thu.

TOÁN
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
4 x 3 + 4 x 2 = 5 x 6 + 28 =
3 x 5 + 3 x 3 = 4 x 8 – 17 =

Bài 2: Tìm 2 số có hiệu bằng 3 có tích bằng 10
Bài 3: Tóm tắt và giải toán:
a) Cửa hàng bán xăng dầu bán được cho 9 xe máy, mỗi xe máy mua 3l xăng. Hỏi
cửa hàng bán được bao nhiêu l xăng ?
b) Nhà Nam nuôi 3 con chó và 4 con gà. Hỏi có bao nhiêu chân gà và chó?


Bài 4: Điền số thích hợp vào dấu ?
5 4 2

3 2 6

Cô dặn: Về nhà các con học thuộc bảng nhân từ bảng 2 => bảng 5. Nhờ bố mẹ
Kiểm tra bảng nhân giúp đọc không theo thứ tự.

×