Tuần 24 Thứ hai, ngày 22 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 116: LUYệN TậP
I. Mục tiêu :
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b.
- Biết tìm một thừa số cha biết.
- Biết giải bài toán có 1 phép tính chia (trong bảng chia 3)
- Làm đợc BT 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy và học
Chuẩn bị một số bài tập
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên gọi học sinh làm bài tập sau:
Tìm x : x x 3 = 18 ; 2 x x = 14 ; x x 3 = 21
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn luyện tập .
*Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài .
- Giáo viên hỏi :
+ x là gì trong các phép tính của bài?
+Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm
nh thế nào ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét, tuyên dơng
*Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3 .
- Treo bảng đã viết sẵn nội dung bài tập, chỉ bảng
cho học sinh đọc tên các dòng trong bảng.
- Hỏi lại cách tìm tích, cách tìm thừa số trong
phép nhân và yêu cầu tự làm bài.
- Gọi học sinh sửa bài .
- Giáo viên sửa bài và nhận xét kết quả đúng
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn giải toán có lời văn.
*Bài 4:
- Gọi học sinh đọc đề bài và nêu câu hỏi, mời bạn
trả lời:
*Hỏi: Bài toán cho biết gì ?
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Một em nêu.
*x là một thừa số trong phép (x)
*Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết .
- Hai em lên bảng làm, lớp làm vào
vở .
- Một vài em nhận xét .
*Viết số thích hợp vào ô trống..
- HS đọc
- 2 em nhắc quy tắc.
- 2 em lên bảng, dới lớp làm vào vở
- Học sinh đổi vở sửa bài .
- Hai em đọc và nêu câu hỏi mời bạn
trả lời .
- Có 12 kg gạo chia đều 3 túi.
- Mỗi túi có bao nhiêu kg.
- 1 học sinh tóm tắt bài, 1 học sinh
Quang Th Lõm Trng PTCS Chõu Kim Nm hc
2010-2011 Trang
32
Thừa số
2 2 2
3
3 a
Thừa số
6
6
3 2 5
5
Tích 12
12
6
6
15
15
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu sinh làm bài.
- Giáo viên sửa bài và nhận xét đa ra kết quả
đúng:
Tóm tắt
3 túi : 12 kg gạo
1túi : .kg gạo ?
- Giáo viên chấm một số bài nhận xét tuyên d-
ơng .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng những em học tốt.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
giải, dới lớp làm vào vở.
- Đổi vở sửa bài.
Bài giải
Số ki lô gam gạo 1 túi có là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số: 4 kg
Tập đọc
Tiết 70 + 71: Quả tim khỉ
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn.
Những kẻ bội bạc nh Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời đợc CH 1,2,3, 5) HS khá,
giỏi trả lời đợc CH 4.
II. Đồ dùng dạy và học :
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hớng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học.
TIếT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài S Tử xuất
quân :
+S Tử muốn giao việc cho thần dân bằng cách nào?
+Voi, Gấu, Cáo, Khỉ đợc giao những việc gì?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
*Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lợt.
- Cho học sinh đọc, tập trung vào những học sinh mắc
lỗi phát âm: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt,
lỡi ca, trấn tĩnh, lủi mất...
- Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dơng.
b. Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn và ngắt giọng.
- Giáo viên y/c HS giải nghĩa từ nh trong SGK
* Luyện đọc theo nhóm:
- Yêu cầu học sinh đọc trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi uốn nắn.
* Thi đọc:
- Yêu cầu HS thi đọc đoạn hoặc cả bài.
- Giáo viên và HS khác nhận xét tuyên dơng.
- 2 HS lên bảng đọc và TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh khá đọc lại toàn bài,
lớp đọc thầm theo.
- 5 đến 7 học sinh đọc cá nhân,
- Học sinh đọc nối tiếp trong
nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn
hoặc cả bài.
Quang Th Lõm Trng PTCS Chõu Kim Nm hc
2010-2011 Trang
33
TIếT 2 :
Thứ ba, ngày 23 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 117: BảNG CHIA 4
I. Mục tiêu:
- Lập và nhớ đợc bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
II. Đồ dùng dạy và học :
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 hình tròn .
III. Các hoạt động dạy và học:
Quang Th Lõm Trng PTCS Chõu Kim Nm hc
2010-2011 Trang
34
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài.
- Giáo viên hỏi :
+Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá
Sấu?
+Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
- Gọi học sinh đọc đoạn 2, 3, 4.
- Giáo viên hỏi :
+Cá Sấu định lừa Khỉ nh thế nào ?
+Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi
biết Cá Sấu lừa mình ?
+Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
+Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
+Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?
+Theo em Khỉ là con vật nh thế nào?
+Còn Cá Sấu thì sao?
+Qua chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
d. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài .
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại bài theo
hình thức phân vai .
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục học sinh cảnh giác đối với ngời xấu
và phải chân thật trong tình bạn.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
*Chú ý: 3 HS học hoà nhập không y/c đọc phân
vai.
- 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo.
*Da sần sùi, dài thợt, răng nhọn hoắt,
mắt ti hí.
*Cá Sấu nớc mắt chảy dài vì không có
ai chơi.
*Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi
và định lấy quả tim của Khỉ.
*Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại
bình tĩnh.
*Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn
giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang
để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy
đợc.
*Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ
coi Cá Sấu là bạn thân.
*Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
*Khỉ là ngời bạn tốt và rất thông minh.
*Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa
dối, xấu tính.
*Qua chuyện muốn nói với chúng ta là
không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải
chân thật trong tình bạn./ Những kẻ giả
dối, bội bạc thì không bao giờ có bạn .
- Luyện đọc lại bài theo vai (ngời dẫn
chuyện, Cá Sấu, Khỉ.)
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
Quang Th Lõm Trng PTCS Chõu Kim Nm hc
2010-2011 Trang
35
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng :
+Tìm x:
x + 3 = 18 ; 2 + x = 18 ; x x 3 = 27
+Đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Lập bảng chia 4.
- Giáo viên gắn lên bảng 3 tấm bìa có 4 chấm tròn, sau đó nêu
bài toán: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn và hỏi:
+3 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
+Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả
3 tấm bìa .
+Nêu bài toán; Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. Biết
mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn . Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ?
+Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán
yêu cầu .
- Giáo viên viết lên bảng phép tính: 12 : 4 = 3 và yêu cầu học
sinh đọc phép tính này .
- Tiến hành tơng tự với 1 vài phép tính khác .
b. Hoạt động 2: Học thuộc lòng bảng chia 4 .
- Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 4 vừa xây dựng đợc. Giáo
viên xóa dần kết qủa học sinh đọc .
- Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép tính chia
trong bảng chia 4?
- Gọi 1 số em luyện học thuộc tại lớp.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng, ghi điểm.
c. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
*Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét sửa bài đa ra kết quả đúng
*Bài 2 :
- Yêu cầu học sinh đọc đề
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
+Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn chúng ta làm nh thế nào ?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán .
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng .
- Giáo viên nhận xét sửa bài đa ra đáp án đúng, chấm 1 số bài.
Tóm tắt Bài giải
4 hàng : 32học sinh . Số học sinh mỗi hàng có là:
1 hàng : . Học sinh ? 32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
3. Củng cố, dặn dò:
- Chúng ta vừa học bài gì ? Y/c HS đọc bảng chia 4.
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng những em học tốt.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 em lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở nháp .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh quan sát và phân tích
câu hỏi của giáo viên và trả lời .
*Ba tấm bìa có 12 chấm tròn.
*Phép tính : 4 x 3 = 12
- Phân tích bài toán , sau đó1
học sinh trả lời :
*Có tất cả 3 tấm bìa .
*Phép tính : 12 : 4 = 3
- Đọc cá nhân , đọc đồng thanh .
- Cả lớp đọc đồng thanh .
*Phép tính này đều có dạng một
số chia cho 4.
- 5 đến 7 em .
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
- 3 học sinh lên bảng làm. Dới
lớp làm vào vở, sau đó đổi vở để
kiểm tra vở lẫn nhau.
- 1 em đọc
- 1 em tóm tắt , 1 em giảI , dới
lớp làm vào vở .
*Có 32 học sinh chia thành 4
hàng.
*Mỗi hàng có mấy học sinh .
*Chúng ta thực hiện phép chia .
- 1 em tóm tắt, 1 em giảI, dới
lớp làm vào vở.
- Học sinh sửa bài.
- Hai em đọc bảng chia 4 .
Kể chuyện Tiết 24: Quả tim khỉ
I. Mục đích yêu cầu :
- Dựa vào tranh minh họa kể lại đợc từng đoạn câu chuyện: Quả tim Khỉ.
- HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT 2)
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong sách giáo khoa .
- Mũ hóa trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ .
III. Các hoạt động dạy và học :
Quang Th Lõm Trng PTCS Chõu Kim Nm hc
2010-2011 Trang
36
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên học sinh lên bảng kể theo vai câu chuyện: Bác
sĩ Sói.( vai ngời dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa.)
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm, tuyên dơng.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động1: Hớng dẫn kể từng đoạn câu chuyện.
*Bớc 1: Kể trong nhóm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, dựa vào tranh
minh họa và gợi ý của giáo viên để kể cho các bạn trong
nhóm nghe.
*Bớc 2: Kể trớc lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trớc lớp.
- Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét.
- Khi học sinh kể giáo viên có thể đặt một số câu hỏi gợi
ý nếu thấy học sinh còn lúng túng.
+Đoạn 1:
- Giáo viên hỏi :
+Câu chuyện xảy ra ở đâu?
+Cá Sấu có hình dáng nh thế nào?
+Khỉ gặp Cá Sấu trong trờng hợp nào?
+Khỉ hỏi Cá Sấu câu gì?
+Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao?
+Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu nh thế nào?
- Các đoạn còn ại GV tiến hành tơng tự đoạn 1
- Giáo viên nhận xét , tuyên dơng , cho điểm .
b. Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn ?
Đó là những vai nào ?
- Chia nhóm và yêu cầu học sinh cùng nhau dựng lại câu
chuyện theo hình thức phân vai .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng .
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện chúng ta rút ra bài học gì?
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Về tập kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe và chuẩn bị
bài sau .
- 2 em kể theo vai.
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 4 em một nhóm luyện kể từng
đoạn. Mỗi em kể 1 bức tranh,
các bạn khác nghe và nhận xét,
bổ sung cho bạn.
- Một số nhóm kể, các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
- Học sinh trả lời .
*Xảy ra ở ven sông.
*Cá Sấu da sần sùi, dài thợt,nhe
hàm răng nhọn hoắt nh một lỡi
ca sắt.
*Cá Sấu hai hàng nớc mắt chảy
dài vì buồn bã.
*Bạn là ai? Vì sao bạn khóc ?
*Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả
có ai chơi với tôi.
*Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn
hoa quả mà Khỉ hái.
*Kể câu chuyện cần 3 vai diễn
là vai ngời dẫn chuyện, vai Khỉ,
vai Cá Sấu.
- Các nhóm phân vai và kể.
- Phải thật thà trong tình bạn.
Không ai muốn kết bạn với
những kẻ giả dối.
Chính tả
Tiết 47: Quả tim khỉ
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôI có lời nhân vật.
- Làm đợc BT2 a/b hoặc BT3 a/b.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng viết:
+ Le te, long lanh, nồng nàn, lo lắng.
+lớt, lợc, trợt, phớc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn viết chính tả
*Ghi nhớ nội dung đoạn văn:
- Giáo viên treo bảng phụ đọc mẫu và yêu cầu học sinh
đọc lại đoạn chép .
- Giáo viên hỏi:
+Đoạn văn có những nhân vật nào?
+Vì sao cá Sấu lại khóc?
+Khỉ đã đối xử với Cá Sấu nh thế nào?
*Hớng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Chữ đầu đoạn văn ta viết nh thế nào ?
- Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa ?
- Hãy đọc lời của Khỉ.
- Hãy đọc lời của Cá Sấu.
- Những câu đó đợc đặt sau dấu gì?
*Hớng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu
bằng c, nh , ngh...
- Yêu cầu học sinh viết những từ : Cá Sấu, nghe, những,
hoa quả...
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
*Viết bài:
- Giáo viên đọc lần lợt từng câu cho HS viết bài vào vở.
*Soát lỗi:
- Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
*Chấm bài:
- Thu và chấm 1 số bài , nhận xét tuyên dơng
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập .
*Bài 2a:
- 3 em lên bảng viết.
- Lớp viết vào bảng con .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh trả lời .
*Khỉ và Cá Sấu.
*Vì chẳng có ai chơi với nó.
*Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả
cho Cá Sấu ăn.
*Đoạn văn có 6 câu.
*Viết lùi vào 1 ô và viết hoa chữ
cái đầu .
*Cá Sấu, Khỉ viết hoa vì tên riêng.
*Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì những
chữ đầu dòng.
*Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc?
*Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai
chơi với tôi.
*Đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
- Tìm và nêu các từ khó .
- 2 em lên bảng viết , dới lớp viết
vào bảng con.
- HS viết bài theo yêu cầu.
- Học sinh soát lỗi.
- 1 em nêu yêu cầu: Điền s hoặc x
vào chỗ trống.
- 2 em lên bảng làm, dới lớp làm
vào vở bài tập.
Quang Th Lõm Trng PTCS Chõu Kim Nm hc
2010-2011 Trang
37
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng 1 số em viết đẹp.
- Hớng dẫn về nhà làm tiếp bài tập 3 vào vở.
- Học sinh nhận xét bài bạn và
chữa lại nếu sai .
Thứ t, ngày 24 tháng 2 năm 2011
Toán Tiết 118: MộT PHầN TƯ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) Một phần t, biết đọc, viết 1/4.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy và học :
Các hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều giống nh hình vẽ trong SGK
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
12 : 4 ... 6 : 2
28 : 4 ... 2 x 3
4 x 2 ... 32 : 4
- Gọi học sinh đọc bảng chia 4.
- Giáo viên sửa bài và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu Một phần t
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình vuông nh trong phần
bài học của sách giáo khoa, sau đó dùng kéo cắt hình vuông
ra làm bốn phần bằng nhau và giới thiệu: Có một hình
vuông, chia làm 4 phần bằng nhau, lấy 1 phần, đợc 1 phần
t hình vuông
- Tiến hành tơng tự với hình tròn, hình tam giác để học sinh
rút ra kết luận
- Trong toán học, để thể hiện một phần t hình vuông , một
phần t hình tròn, một phần t hình tam giác, ngời ta dùng số
Một phần t , viết là: 1
4
b. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
*Bài 1:
- Gọi học sinh đọc đề bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi học
sinh phát biểu ý kiến .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh .
*Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa và
tự làm bài .
- Vì sao em biết hình A đã khoanh vào một phần t số con
thỏ ?
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- 2 em lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào bảng con.
- Học sinh đọc bảng chia 4.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh theo dõi thao tác của
giáo viên, phân tích bài toán và
trả lời: Đợc một phần t hình
vuông.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- Học sinh viết vào bảng con, 2
em lên bảng viết.
- 1 học sinh đọc đề .
- Học sinh tự làm bài và phát
biểu ý kiến .
*Hình nào đã khoanh vào một
phần ba số con thỏ?
- HS quan sát và tự làm bài.
Quang Th Lõm Trng PTCS Chõu Kim Nm hc
2010-2011 Trang
38
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi nhận biết
Một phần t tơng tự nh trò chơi nhận biết Một phần hai ở
tiết 105 .
- Tuyên dơng nhóm thắng cuộc và tổng kết giờ học.
- Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau .
*Vì hình A có tất cả 8 con thỏ ,
chia làm 4 phần bằng nhau thì
mỗi phần sẽ có 2 con thỏ , hình
A có 2 con thỏ đợc khoanh .
Luyện từ và câu
Tiết 24: Từ NGữ Về LOàI THú. DấU CHấM, DấU PHẩY
I. Mục tiêu :
- Nắm đợc một số từ ngữ chỉ tên, dặc điểm của các loài vật. (BT 1, 2)
- Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. (BT 3)
II. Đồ dùng dạy và học :
- Tranh minh họa trong bài.
- Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật.
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy và học :
Quang Th Lõm Trng PTCS Chõu Kim Nm hc
2010-2011 Trang
39
Quang Th Lõm Trng PTCS Chõu Kim Nm hc
2010-2011 Trang
40
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng thực hành hỏi đáp theo mẫu ...nh
thế nào?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn chọn tên con vật phù hợp với đặc
điểm.
*Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Treo bức tranh minh họa và yêu cầu học sinh quan sát
tranh.
- Tranh minh họa hình ảnh của các con vật nào?
- Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đa ra.
- Gọi 3 học sinh lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào tên từng
con vật với đúng đặc điểm của nó.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng .
*Bài 2:
- Gọi học sinh đọc đề bài tập 2
- Bài tập này có gì khác với bài tập 1?
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp đôi để làm bài tập.
- Gọi 1 số học sinh đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, cho điểm học sinh và nêu đáp án:
a. Dữ nh hổ ( cọp ): chỉ ngời nóng tính, dữ tợn.
b. Nhát nh thỏ: chỉ ngời nhút nhát.
c. Khỏe nh voi: khen ngời có sức khỏe tốt.
d. Nhanh nh sóc: khen ngời nhanh nhẹn.
- Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm thành ngữ có
tên các con vật.
*Ví dụ : Chậm nh rùa. Chậm nh sên. Hót nh khớu. Nói nh
vẹt. Nhanh nh cắt. Buồn nh chấu cắn. Nhát nh cáy. Khỏe nh
trâu. Ngu nh bò. Hiền nh nai...
- Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm đợc.
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô
trống.
*Bài tập 3:
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi học sinh đọc đoạn văn trong bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó
chữa bài.
- Gọi học sinh đọc lại bài vừa làm.
- Khi nào phải dùng dấu chấm?
- Giáo viên chấm 1 số bài .
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Về học bài và hoàn thành tiếp bài tập .
- 2 em thực hành hỏi - đáp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh đọc .
- Học sinh quan sát tranh.
*Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ,
sóc, nai, hổ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 3 học sinh lên bảng làm, học
sinh dới lớp làm vào vở bài
tập .
- 1 em đọc đề bài.
*Bài tập 2 yêu cầu tìm con vật
tơng ứng với đặc điểm đợc đa
ra.
- Từng cặp làm bài tập.
- Mỗi học sinh đọc 1 câu
- Hoạt động theo lớp, nối tiếp
nhau phát biểu ý kiến.
- Cả lớp đọc .
- Học sinh làm bài vào vở, 1
học sinh lên bảng làm.
*Bài tập yêu cầu chúng ta điền
dấu chấm, dấu phẩy vào ô
trống.
- HS đọc.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- 2, 3 HS đọc lại bài của mình.
*Khi viết hết câu ta phải ghi
dấu chấm.